Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY GLOBAL SOURCENET LTD
......................................................................................................................
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Global Sourcenet
Ltd:..............................................................................................................
1.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:............................................................................................
1.2.1.
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Global Sourcenet Ltd:............................
1.2.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:..............................................................................................
1.2.3.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Global Sourcenet Ltd:...................................................................................
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của
Công ty Global Sourcenet Ltd:..................................................................
1.4.
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:............................................................................................
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY GLOBAL SOURCENET LTD........................
2.1.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Global Sourcenet Ltd:.................
2.2.
Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Global Sourcenet Ltd:...............
2.2.1.
Các chính sách kế toán chung:....................................................................
2.2.2.
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:............................................
2.2.3.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:...........................................
2.2.4.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:..............................................
SV: Nguyễn Thanh Hảo
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.5.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:.............................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GLOBAL
SOURCENET LTD.................................................................................
3.1.
Đánh giá tổ chức bộ máy kế toan tại Công ty Global
Sourcenet Ltd:....................................................................................
3.2.
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Global Sourcenet Ltd:.......................................................................
3.3.
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức bộ
máy kế toán và công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Global Sourcenet Ltd:...........................................................................
SV: Nguyễn Thanh Hảo
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Chữ viết tắt
VCSH
NPT
NV
TSDH
TS
TSNH
NNH
HTK
GVHB
LNST
DTT
ROS
Hệ số doanh lợi
TSCĐ
CCDC
SXKD
QH
TT - BTC
QĐ - BTC
TNDN
GTGT
TK
NVL
BCTC
TNCN
VNĐ
Giải thích
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nguồn vốn
Tài sản dài hạn
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Sản xuất kinh doanh
Quốc hội
Thông tư - Bộ tài chính
Quyết định - Bộ tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Báo cáo tài chính
Thu nhập cá nhân
Việt nam đồng
SV: Nguyễn Thanh Hảo
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm may....................................
Sơ đồ 1.2:
Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Global............
Sơ đồ 2.1:
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Global Sourcenet Ltd............
Sơ đồ 2.2:
Luân chuyển chứng từ nghiệp vụ nhập hàng mua trong nước
của công ty Global...........................................................................
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:
Tỷ lệ xuất khẩu đi các thị trường năm 2011......................................
Bảng 1.2:
Đánh giá tình hình huy động vốn......................................................
Bảng 1.3:
Đánh giá khả năng độc lập tài chính................................................
Bảng 1.4:
Đánh giá khả năng thanh toán..........................................................
Bảng 1.5:
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh..........................................
Bảng 2.1:
Danh mục chứng từ sử dụng tại Công ty GLOBAL
SOURCENET LTD.........................................................................
Bảng 2.2:
Danh mục báo cáo tài chính của doanh nghiệp................................
Bảng 2.3:
Danh mục các báo cáo nội bộ của doanh nghiệp.............................
SV: Nguyễn Thanh Hảo
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY GLOBAL SOURCENET LTD
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Global Sourcenet Ltd:
Công ty Global Sourcenet Ltd là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được
thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép đầu tư số 004/GP-HY do Ủy ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2001, trên cơ sở liên kết giữa
Fashion Sourcenet Ltd (Hoa Kỳ) và Merim Corporation (Hàn Quốc) nhằm thực
hiện dự án sản xuất quần áo thời trang cao cấp, quần áo thể thao các loại xuất khẩu.
Tổng số vốn pháp định ban đầu của công ty là 1.000.000 USD, vốn đầu tư ban đầu
của dự án la 3.300.000 USD. Trụ sở Công ty và địa điểm thực hiện dự án là thôn
Minh Khai, thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Thời gian hoạt
động của dự án la 32 năm kể từ ngày được cấp phép.
Theo Giấy phép điều chỉnh số 004/GPĐC1-HY do Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 25 tháng 09 năm 2001, Công ty Sejee Co., Ltd (Hồng Kông)
nhận chuyển nhượng từ Công ty Merim Corporation để kế thừa toàn bộ quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm tài chính liên quan đến nội dung Giấy phép đầu tư, Hợp
đồng liên doanh và các thoả thuận khác trong Công ty Global Sourcenet Ltd.
Theo Giấy phép điều chỉnh số 004/GPĐC2-HY do Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 11 tháng 12 năm 2002, tổng số vốn pháp định của Công ty và
vốn đầu tư của Dự án lần lượt là 1.800.000 USD và 6.000.000 USD.
Theo Giấy phép điều chỉnh số 004/GPĐC3/05/1 do Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 13 tháng 11 năm 2006, các bên chấm dứt thoả thuận về liên kết
đầu tư, Công ty Fashion Sourcenet Ltd chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi và nghĩa
vụ trong Công ty Global Sourcenet Ltd cho đối tác là Công ty Sejee Co., Ltd. Công
ty được tổ chức lại và hoạt động trên cơ sở chủ sở hữu duy nhất là Công ty Sejee
Co., Ltd (Hông Kông).
SV: Nguyễn Thanh Hảo
1
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Năm 2008, Công ty đã thực hiện đăng ký lại doanh nghiệp và dự án theo quy
định của pháp luật về đầu tư và được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp Giấy
chứng nhận đầu tư số 051 043 000 039 ngày 30 tháng 06 năm 2008. Các thông tin
về Công ty và Dự án không thay đổi.
- Tên Công ty : Global Sourcenet Ltd
- Địa chỉ
: Thôn Minh Khai, Như Quỳnh, Văn Lâm, Hưng Yên.
- Điện thoại : 0321.3986.500
- Fax
: 0321.3986.501
- Mail
:
[email protected]
- Mã số thuế : 0900184053
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Global Sourcenet Ltd:
+ Chức năng: Chuyên sản xuất quần áo thời trang cao cấp, quần áo thể thao
các loại để xuất khẩu.
+ Nhiệm vụ:
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh
đã được ban Tổng Giám Đốc phê duyệt, đảm bảo đúng yêu cầu của các đơn đặt
hàng đã ký kết đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn sản xuất, đáp ứng đúng yêu cầu
của khách hàng đồng thời xây dựng kế hoạch chiến lược lâu dài cho Công ty.
Tuân thủ pháp luật về quản lý tài chính, quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu
tư, cải tiến trang thiết bị đảm bảo sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi và thực hiện
đúng nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách Nhà nước.
Tổ chức lao động hợp lý tránh tình trạng dư thừa lao động, sử dụng hiệu quả
các tài sản: máy móc thiết bị, vật tư,… tiết kiệm chi phí kinh doanh.
Quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn chăm lo đến đời sống của công
nhân viên.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm cho khách hàng, mục tiêu cuối cùng là đem
lại lợi nhuận để doanh nghiệp tiếp tục tồn tại và phát triển.
SV: Nguyễn Thanh Hảo
2
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngoài ra để đưa Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn thì
doanh nghiệp phải luôn chú trọng đến vấn đề sau:
Tổ chức kinh doanh: Theo nguyên tắc chỉ đạo tập trung thống nhất của Tổng
Giám Đốc Công ty, phó Tổng Giám Đốc đến các đơn vị phòng ban, các phân xưởng
sản xuất.
Về tổ chức quản lý: Tổ chức bộ máy quản lý có hệ thống từ cấp trên xuống
cấp dưới.
Về nguồn nhân lực: Đào tạo, bố trí đội ngũ cán bộ công nhân viên có chuyên
môn đúng nghiệp vụ.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:
Đặc điểm của Công ty là sử dụng nhiều lao động, lao động nữ chiếm
90% trong tổng số lao động. Các sản phẩm may đều la may gia công cho khách
hàng và xuất khẩu theo chỉ định của khách hàng. Do đó, doanh nghiệp không phải
tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp.
Hầu hết, các sản phẩm may của doanh nghiệp được xuất khẩu đi các thị
trường Mỹ, Châu Âu, Canada, Italia, Hàn Quốc… tỷ lệ xuất khẩu trên giấy phép
đăng ký kinh doanh là 80%, 20% là tiêu dùng nội địa nhưng trên thực tế đa số
doanh nghiệp xuất khẩu 100%.
Bảng 1.1
Tỷ lệ xuất khẩu đi các thị trường năm 2011
Công ty
Global
Mỹ
82.5%
Châu Âu
8.6%
Canada
6.7%
Khác
2.2%
Nguồn: Bảng tổng hợp doanh thu năm 2011 của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một trong các nhà máy sản xuất gia công của nhà đầu tư
nước ngoài, các đơn hàng đều do công ty mẹ (chủ đầu tư nước ngoài) ký kết và
chuyển đơn hàng cho doanh ngihiệp gia công. Do vậy, doanh nghiệp chỉ được nhận
giá gia công cho sản phẩm theo đơn giá gia công đã ký kết trực tiếp với khách hàng
hoặc theo đơn giá mà chủ đầu tư bên nước ngoài thoả thuận với doanh nghiệp. Vì
vậy, doanh thu của doanh nghiệp thường thấp, giá trị xuất khẩu không cao do các
SV: Nguyễn Thanh Hảo
3
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
chi phí nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm đều do bên nước ngoài cung cấp
hoặc do chủ đầu tư trực tiếp cung ứng.
Doanh nghiệp thường không chủ động về nguồn nguyên vật liệu cung ứng,
hầu hết các nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu đều do bên nước ngoài
cung ứng và nhập khẩu vào Việt Nam, và chi phí lớn nhất trong quá trình sản xuất
gia công sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chính là chi phí tiền lương cho
người lao động.
Theo nguồn tài liệu từ phòng kế toán cho thấy cơ cấu sản xuất sản phẩm 6
tháng đầu năm 2011:
Coat/ Áo khoác: 1.82%.
Dress/ Váy dài: 26.72%.
Jacket/ Áo Jacket: 25.56%.
Pant/ Quần: 24.81%.
Skirt/ Váy ngắn: 16.66%.
Vest/ Bộ vest: 0.47%.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Global Sourcenet Ltd:
Sản phẩm may mặc là những sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ và phức tạp
trong quá trình sản xuất. Do vậy, quy trình công nghệ của doanh nghiệp là quy trình
công nghệ phức tạp, sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn sản xuất kế tiếp nhau.
Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được quy trình sản xuất hợp lý để tiết
kiệm được thời gian và chi phí sản xuất.
Thông thường, sản xuất sản phẩm may mặc gồm các bước chính sau:
Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến. Phòng
mẫu và kỹ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và dịch tài liệu sang tiếng việt, tiến hành may
thử sản phẩm và gửi cho khách hàng kiểm tra, nhận xét, góp ý và duyệt mẫu.
Buớc 2: Sau khi khách hàng duyệt mẫu, sản phẩm mẫu được đưa xuống bộ
phận sản xuât để sản xuất hàng loạt theo kế hoạch sản xuất về số lượng, thời gian
giao hàng đã ký với khách hàng.
Bước 3: Sản phẩm sau khi hoàn thành nhập kho, đến thời hạn giao hàng đã
ký kêt, doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá theo chỉ định của khách hàng.
Các sản phẩm may mặc được sản xuất đều trải qua 4 giai đoạn sau:
SV: Nguyễn Thanh Hảo
4
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cắt
May
Là
Đóng gói, đóng thùng
Nguyên vật liệu sau khi nhập kho được chuyển đến bộ phận cắt dựa trên các
phiếu yêu cầu nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất. Sau khi cắt, bán thành phẩm sẽ
được chuyển đến các xưởng may, mỗi công nhân ở xưởng may sẽ đảm nhận may
một bộ phận, một công đoạn của sản phẩm như may cổ, may tay, thân, áo, túi… rồi
lắp ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ đuợc chuyển sang bộ
phận KCS xưởng may để kiểm tra về điều kiện và chất lượng sản phẩm. Khi sản
phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang bộ phận hoàn thiện để thực hiện các công
việc tẩy, giặt. Thông thường, công việc tẩy, giặt sản phẩm được thuê ngoài. Sau đó
sản phẩm chuyển sang bộ phận là và bộ phận KCS hoàn thiện sẽ có trách nhiệm
kiểm tra lại chất lượng sản phẩm trước khi chuyển sang đóng gói, đóng thùng. Sau
khi đóng gói, đóng thùng, sản phẩm được nhập kho thành phẩm.
Mỗi giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất đều có những đặc trưng
riêng và yêu cầu riêng, đòi hỏi trong mỗi công đoạn sản xuất đó phải được thực hiện
một cách nghiêm ngặt và tuân theo quy tắc nhất định đã được xây dựng nhằm đảm
bảo sự an toàn cho người lao động, chất lượng sản phẩm theo yêu cầu và thời gian
giao hàng đúng theo hợp đồng đã kýkết. Trong quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm may thì sản phẩm của giai đoạn trước là đầu vào của giai đoạn sau.
Dưới đây là mô hình mô tả chi tiết quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
may của công ty Global Sourcenet Ltd.
SV: Nguyễn Thanh Hảo
5
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 1.1
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm may
Bước 1:
Tài liệu kỹ thuật,
sản phẩm mẫu
nhận từ khách
hàng
Phòng mẫu và bộ
phận kỹ thuật
dịch tài liệu,
nghiên cứu và cắt
mẫu giấy
Bộ phận may
mẫu sẽ cắt và
may sản phẩm
mẫu
Gửi cho khách
hàng kiểm tra và
duyệt mẫu
Kho vật tư
Bước 2:
Bộ phận cắt
Mẫu cắt và kỹ
thuật cắt
Bộ phận may
KCS bộ phận may
Hướng dẫn may
Dịch vụ tẩy, giặt
Là hơi sản phẩm
Phòng mẫu
KCS Hoàn thiện
Đóng gói, đóng
thùng
Nhập kho thành
phẩm
Xuất hàng
SV: Nguyễn Thanh Hảo
6
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty
Global Sourcenet Ltd:
Công ty Global Sourcenet Ltd là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với
hình thức may gia công xuất khẩu, được bao tiêu cả đầu vào và đầu ra, nên tổ chức
bộ máy quản lý không có phòng kinh doanh thực hiện chức năng tìm kiếm đơn hàng
và thị trường tiêu thụ. Do đó, cơ cấu bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức
năng bao gồm các bộ phận chủ yếu là: Ban giám đốc, các phòng chức năng, phân
xưởng sản xuất. Hầu hết các cấp quản lý đều là người nước ngoài, dưới cấp quản lý
là người Việt Nam - thường là trợ lý và không nắm quyền lãnh đạo và quản lý trong
doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2
Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Global
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
Kinh doanh
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Tổ chức nhân sự,
hành chính
Xuất nhập khẩu
Tài chính, kế
toán
Sản xuất
Bộ phận
mẫu
Bộ phận
cắt
Xưởng A
SV: Nguyễn Thanh Hảo
Bộ phận
may
Bộ phận KCS,
hoàn thiện
Bộ phận
kho
Bộ phận
khác
Xưởng B
7
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng giám đốc: người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động của Công ty đồng thời điều hành hoạt động của bộ máy
quản lý các phòng ban.
Giám đốc sản xuất: phụ trách toàn bộ khối sản xuất của công ty
Giám đốc tài chính: phụ trách mảng tài chính của tập đoàn, quản lý bộ phận kế
toán và hành chính tại công ty
Các phòng chức năng bao gồm:
+Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm về việc ký kết các hợp đồng với khách
hàng, lập kế hoạch và mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, giao kế hoạch sản
xuất cho bộ phận sản xuất, chịu trách nhiệm đôn đốc sản xuất để kịp thời giao hàng
theo đúng tiến độ đã ký kết và thỏa thuận với khách hàng. Thực chất, đây là phòng
kế hoạch.
+ Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm làm thủ tục xuất hàng và nhập khẩu
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
+ Phòng tổ chức nhân sự, hành chính: có trách nhiệm xây dựng các nội quy,
quy chế hạch toán tiền lương, ngày giờ công lao động của Công ty, xây dựng chế độ
khuyến khích vật chất, đặt vé và làm các thủ tục hành chính.
+ Phòng tài chính kế toán: tổng hợp mọi thông tin liên quan đến tình hình tài
chính của công ty, phân tích đánh giá tình hình tài chính và cung cấp thông tin cho
các đối tượng có liên quan, lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo yêu cầu.
+ Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất trực tiếp theo kế hoạch
sản xuất đã đề ra.
Bộ phận mẫu: trực thuộc quản lý của bộ phận sản xuất, chịu trách nhiệm về
mẫu mã, màu sắc, kích cỡ của sản phẩm, xây dựng quy trình kỹ thuật để sản xuất
sản phẩm.
Bộ phận cắt: chịu trách nhiệm cắt nguyên vật liệu theo mẫu đã duyệt.
Bộ phận may: bao gồm các xưởng may được chia theo từng loại hàng hoặc
theo từng khách hàng, thực hiện các công đoạn may thành sản phẩm.
Bộ phận KCS, hoàn thiện: có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản
SV: Nguyễn Thanh Hảo
8
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
xuất, phát hiện sản phẩm hỏng, sản phẩm mắc lỗi … và thực hiện là, đóng gói các
sản phẩm đạt yêu cầu.
Bộ phận kho: thực hiện nhập kho nguyên vật liệu khi mua về và nhập kho
thành phẩm sau khi đã kiểm tra và hoàn thiện.
Bộ phận khác: bao gồm cơ khí, bảo dưỡng… chịu trách nhiệm đảm bảo hệ
thống điện trong nhà máy được an toàn và ổn định, sửa chữa kịp thời các máy móc
hỏng…
Các chức danh tổng giám đốc, giám đốc sản xuất, giám đốc tài chính, trưởng
phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu, nhân sự, kế toán, bộ phận cắt, mẫu, may, hoàn
thiện, kho đều là người nước ngoài, còn người Việt Nam chỉ có vai trò là trợ lý hoặc
phó phòng nhằm hỗ trợ việc triển khai và thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của
bộ phận mình.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Global
Sourcenet Ltd:
Bảng 1.2
Đánh giá tình hình huy động vốn
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ
2009
2010
2011
tiêu
VCSH
NPT
27.480.912.151
32.369.074.314
30.116.711.751
2010 so với 2009
+/%
4.888.162.160
-989.347.010
17,79
-4,45
2011 so với 2010
+/%
-2.252.362.560
-24,99
-6,96
-7.561.716.280
-14,1
5.309.
353.7
22.233.942.469
21.244.595.453
15.935.241.731
49.714.854.620
53.613.669.767
46.051.953.482
20
Tổng
NV
3.898.815.140
7,84
Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009-2011
Từ bảng số liệu trên cho thấy tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp có sự
thay đổi đáng kể. Cụ thể, năm 2010 so với 2009 tổng nguồn vốn tăng 3.898.815.140
SV: Nguyễn Thanh Hảo
9
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
đồng tương ứng tăng 7,84%, việc tăng lên này chủ yếu do sự tăng lên của vốn chủ
sở hữu là 4.888.162.160 đồng tương ứng tăng 17,79%, mặt khác nợ phải trả giảm
nhẹ tương ứng giảm 989.347.010 đồng (giảm 4,45%). Năm 2011 so với năm 2010
cho thấy tổng nguồn vốn có xu hướng giảm tương ứng giảm 7.561.716.280 đồng
(giảm 14,1%), trong đó chủ yếu do sự giảm xuống của nợ phải trả là 5.309.353.720
đồng (giảm 24,99%) đồng thời cũng có cả sự giảm xuống của vốn chủ sở hữu. Qua
phân tích trên cho thấy vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
và doanh nghiệp đã dùng vốn chủ sở hữu để thanh toán một phần nợ phải trả, nhờ
đó mà nợ phải trả năm 2011 giảm mạnh. Vì vậy, doanh nghiệp vẫn tự chủ về khả
năng huy động vốn của mình.
Bảng 1.3
Đánh giá khả năng độc lập tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
VCSH/ Tổng NV
VCSH/ TSDH
2009
0,55
2010
0,6
0,83
1,21
ê2011
0,65
1,37
0,38
2010 so với 2009
+/%
0,05
45,78
9,09
0,16
2011 so với 2010
+/%
0,05
13,22
8,33
Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009-2011
Qua bảng số liệu cho thấy hệ số tài trợ VCSH/ Tổng NV năm 2010 so với
2009 tăng 0,05 lần tương ứng tăng 9,09%, năm 2011 so với 2010 tăng 0,05 lần
tương ứng tăng 8,33%, điều này chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của doanh
nghiệp tăng lên qua các năm. Mặt khác, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn cũng tăng lên
tương ứng qua từng năm, oụ thể năm 2010 so với 2009 tăng 0,38 lần tương ứng
tăng 45,78%, còn năm 2011 so với 2010 tăng lên 0,16 lần tương ứng tăng 13,22%.
Điều này chứng tỏ bằng số vốn tự có của mình doanh nghiệp hoàn toàn có thể trang
trải được cho tài sản dài hạn.
SV: Nguyễn Thanh Hảo
10
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thanh Hảo
11
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.4
Đánh giá khả năng thanh toán
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2010 so với
Chỉ tiêu
2009
TS/NPT
TSNH/NNH
(TSNH-HTK)/NNH
Tiền và các khoản tương
2,24
0,75
0,75
đương tiền/NNH
0,39
2010
2011
2009
2,52
1,28
1,06
2,89
1,53
1,12
+/0,28
0,53
0,31
0,45
0,68
0,06
Năm 2011 so với
%
12,5
70,67
41,33
2010
+/%
0,37
14,68
0,25
19,53
0,06
5,66
15,38
0,23
51,11
Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009-2011
Qua bảng số liệu trên cho thấy tất cả các hệ số đều tăng lên qua các năm,
điều này cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối tốt, doanh
nghiệp vẫn đang hoạt động có hiệu quả.
Bảng 1.5
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
GVHB
91.504.219.386
272.406.218
87.955.311.834
85.916.136.475
LNST
DTT
GVHB/
DTT
ROS
Năm 2010 so với 2009
+/%
-3.548.907.550
3,88
125.47
39,86
6.943
-12.542.116.408
-11,49
163.821.296
109.124.540.174
289.298.239
-108.584.922
96.582.423.766
103.084.403.927
0,84
0,91
0,83
0,07
0,0025
0,0017
0,0028
-0,0008
Năm 2011 so với 20
+/%
-2.039.175.360
2,
76,59
6.501.980.140
6,
8,33
-0,08
-8
-32
0,0011
64
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2009-2011
+ Qua số liệu từ bảng trên cho thấy doanh thu và giá vốn hàng bán năm 2009
đến năm 2011 có sự biến động nhưng không nhiều, cụ thể năm 2010 so với năm
2009 cả doanh thu và giá vốn hàng bán đều giảm, nhưng đến năm 2011 thì lại tăng
lên tuy nhiên vẫn chưa tăng bằng năm 2009, việc tăng giảm như vậy chủ yếu la do
đơn đặt hàng của mỗi năm thay đổi.
Bên cạnh đó, hệ số GVHB/DTT năm 2010 so với 2009 tăng tương ứng 0,07
lần (tăng 8,33%), còn năm 2011 so với 2010 lại giảm xuống 0,08 lần (giảm 8,79%),
SV: Nguyễn Thanh Hảo
12
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
cho thấy việc sử dụng giá vốn năm 2010 chưa hiệu quả vì hao phí nhiều, nhưng đến
năm 2011 doanh nghiệp đã cải thiện đáng kể sử dụng hiệu quả hơn giá vốn do đó
hao phí vì thế cũng ít đi.
Mặt khác, việc kiểm soat chi phí của doanh nghiệp năm 2010 cũng chưa được
tốt, cụ thể năm 2010 giảm 0,0008 lần (giảm 32%), nhưng đến năm 2011 đã có sự
thay đổi đáng kể doanh nghiệp đã biết kiểm soát chi phí tốt hơn.
Qua phân tích trên mặc dù có lúc doanh nghiệp cũng chưa kiểm soát tốt hoạt
động của minh, nhưng nhìn chung cho đến năm 2011 doanh nghiệp đã tương đối đạt
được hiệu quả rõ rệt trong sản xuất, doanh nghiệp cũng đã có được những biện pháp
thích hợp để tiết kiệm được chi phí sản xuất và đạt được hiệu quả trong kinh doanh.
SV: Nguyễn Thanh Hảo
13
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY GLOBAL SOURCENET LTD
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Global Sourcenet Ltd:
Công ty Global Sourcenet Ltd là công ty may gia công 100% vốn Trung Quốc
do công ty Sejee (Hong Kong) là chủ đầu tư. Với tổng vốn đầu tư 6.000.000 USD
đã góp đầy đủ từ năm 2004, sử dụng trên 2000 lao động với công suất trên 2 triệu
sản phẩm mỗi năm. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, phương thức
tổ chức trực tuyến, bao gồm 06 nhân viên kế toán, 01 kế toán trưởng và 01 giám
đốc tài chính. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Global được thể hiện tại sơ
đồ 2.1.
Sơ đồ 2.1
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Global Sourcenet Ltd
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
tiền mặt
kiêm thủ
quỹ
Kế toán
thanh toán
và bán
hàng
Ghi chú:
Kế toán
TSCĐ,
CCDC
Kế toán
thuế
Kế toán
chi phí
Kế toán
tổng hợp
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
SV: Nguyễn Thanh Hảo
14
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Giám đốc tài chính: là người xây dựng nên cơ cấu tổ chức bộ máy kế
toán, quản lý bộ phận kế toán, ký các báo cáo tài chính và các báo cáo khác có liên
quan.
+ Kế toán trưởng: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty về lĩnh
vực tài chính kế toán.
Chịu trách nhiệm chung về công việc của các cán bộ trong phòng.
Tổ chức bộ máy kế toán, thống kê trong Công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh kịp thời chính xác, trung thực tình
hình tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trinh sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra việc lập và nộp báo cáo theo quy định.
Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp Ngân sách Nhà nước,
nộp cấp trên và các khoản nộp khác.
Tổ chức thường xuyên việc kiểm tra phổ biến chế độ, thể lệ tài chính, kế toán
thống kê và thông tin kinh tế trong đơn vị.
Kiểm tra, kiểm soát chế độ tiền lương, tiền thưởng và các khoản tiền theo
chế độ quy định.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện kiểm kê, đánh giá tài sản, xử lý các khoản
tổn thất, thiếu hụt.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, sổ sách và các tài liệu khác có liên quan
đến công tác kế toán, tài chính, thống kê của doanh nghiệp.
Lập văn bản thuộc lĩnh vực tài chính.
Trực tiếp quan hệ với ngân hàng, cục thuế, kho bạc và các đơn vị có liên
quan để giải quyết công việc cần thiết.
+ Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ: Thường xuyên quan hệ với ngân hàng có
liên quan để giải quyết các công việc cần thiết như nộp tiền, rút tiền.
Phản ánh số vốn tồn trên tài khoản của Công ty, tiền mặt tại quỹ.
SV: Nguyễn Thanh Hảo
15
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp Ngân sách Nhà nước, cấp trên và
các khoản phải trả khác bằng hình thức chuyển khoản thông qua ngân hàng.
Giữ gìn, quản lý và trực tiếp lập các chứng từ séc, uỷ nhiệm chi.
Trực tiếp trình giám đốc Công ty các chứng từ ngân hàng, séc, uỷ nhiệm chi.
Cập nhật chứng từ hàng ngày để kịp thời phản ánh số vốn trên tài khoản của
Công ty để từ đó có kế hoạch thanh toán các khoản nợ một cách khoa học
không để lãng phí tiền vốn.
+ Kế toán thanh toán và bán hàng: Lập kế hoạch thu chi theo đúng quy
định quản lý tài chính của Công ty.
Kiểm tra đối chiếu thường xuyên tình hình thu chi của doanh nghiệp.
Phản ánh các nghiệp vụ thanh toán theo từng đối tượng, từng khoản thanh
toán, vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, theo dõi và quản lý các khoản
tạm ứng một cách chặt chẽ không để nợ nần kéo dài.
Ghi nhật ký chuyên dùng và các sổ chi tiết.
Kiểm tra hoá đơn, phiếu nhập hàng để ghi vào sổ theo dõi chi tiết và phản
ánh trên nhật ký chuyên dùng.
Trực tiếp trình Tổng giám đốc Công ty ký duyệt các chứng từ thu, chi.
Mở sổ sách theo dõi chi tiết công nợ.
Theo dõi các khoản nợ của Công ty với người bán.
+ Kế toán TSCĐ, CCDC: Tính toán, phản ánh giá trị từng loại TSCĐ và
TSCĐ tăng lên do đầu tư và sửa chữa lớn mang lại.
Quản lý toàn bộ TSCĐ của Công ty về mặt giá trị.
Phản ánh các nguồn vốn hình thành lên TSCĐ.
Lập thẻ quản lý các tài liệu có liên quan đến TSCĐ.
Trích khấu hao hàng tháng cho từng loại TSCĐ, trích nộp đầy đủ kịp thời
SV: Nguyễn Thanh Hảo
16
Lớp: Kế toán tổng hợp 20.09