Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Một số giải pháp xây dựng chính quyền điện tử tỉnh lạng sơn giai đoàn 2017 202...

Tài liệu Một số giải pháp xây dựng chính quyền điện tử tỉnh lạng sơn giai đoàn 2017 2020

.PDF
98
158
71

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn với đề tài “Một số giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoàn 2017 - 2020” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày ... tháng .. năm 2017 Tác giả Nguyễn Minh Thế i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận, ngoài sự nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và làm luận văn cao học. Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Thế Hòa, người đã tận tình hướng dẫn và động viên tác giả trong suốt thời gian hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã quan tâm, góp ý và nhận xét cho bản luận văn của tác giả. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian qua. Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo và gia đình mạnh khỏe hạnh phúc, tiếp tục sự nghiệp đào tạo cho các thế hệ học sinh, sinh viên đạt được nhiều thành công hơn nữa trên con đường học tập và nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng .. năm 2017 Tác giả Nguyễn Minh Thế ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ ................................................................................................................................... 5 1.1 Khái niệm Chính quyền điện tử ..........................................................................5 1.2 Nội dung xây dựng Chính quyền điện tử ...........................................................6 1.2.1 Người sử dụng ................................................................................................6 1.2.2 Cơ sở hạ tầng ..................................................................................................6 1.2.3 Cổng thông tin điện tử ......................................................................................7 1.2.4 Dịch vụ công trực tuyến.................................................................................7 1.2.5 Ứng dụng và Cơ sở dữ liệu ...............................................................................8 1.2.6 Quản lý chỉ đạo ..............................................................................................9 1.3 Tổng quan về xây dựng Chính quyền điện tử ở ngoài nước và trong nước .. 10 1.3.1 Xu hướng xây dựng Chính quyền điện tử .......................................................10 1.3.2 Xây dựng Chính quyền điện tử ở một số nước trên thế giới .............................12 1.3.3 Xây dựng Chính quyền điện tử tại một số tỉnh/thành phố ở Việt Nam .............23 1.4 Bài học kinh nghiệm ......................................................................................... 27 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LẠNG SƠN TRONG THỜI GIAN QUA ................................................................. 30 2.1 Giới thiệu chung về Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Xã hội tỉnh Lạng Sơn ...... 30 2.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................30 2.1.2 Điều kiện kinh tế ..........................................................................................32 2.1.3 Điều kiện xã hội – văn hóa ..........................................................................34 2.2 Phân tích thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Lạng Sơn ............. 35 2.2.1 Hạ tầng Công nghệ thông tin và thiết bị, mạng ..........................................35 2.2.2 Ứng dụng và Cơ sở dữ liệu ..........................................................................39 2.2.3 Cổng thông tin ..............................................................................................43 iii 2.2.4 Dịch vụ công trực tuyến ................................................................................. 45 2.2.5 Nhân lực/Đào tạo/Chính sách ...................................................................... 46 2.3 Đánh giá kết quả, tồn tại, hạn chế ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua ........................................................................................... 47 2.3.1 Những kết quả đã đạt được .......................................................................... 47 2.3.2 Một số tồn tại, hạn chế ............................................................................... 49 Kết luận chương 2 ................................................................................................ 52 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 ......................................................... 53 3.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển KT – XH tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 53 3.1.1 Phương hướng ............................................................................................. 53 3.1.2 Mục tiêu phát triển....................................................................................... 54 3.2 Định hướng Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ... 55 3.2.1 Quan điểm, mục tiêu của tỉnh Lạng Sơn về xây dựng Chính quyền điện tử .............................................................................................................................. 55 3.2.2 Định hướng xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh .................................. 57 3.2.3 Các nguyên tắc xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh Lạng Sơn ............. 59 3.3 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................................. 64 3.3.1 Giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng ......................................... 64 3.3.2 Giải pháp nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh .................................. 69 3.3.3 Giải pháp cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 ................ 71 3.3.4 Giải pháp Ứng dụng và Cơ sở dữ liệu ......................................................... 73 3.3.5 Giải pháp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công chức về vận hành hệ thống chính quyền điện tử.......................................................................................... 81 3.3.6 Giải pháp thông tin tuyên truyền đến người dân và doanh nghiệp ............. 82 3.3.7 Giải pháp cải thiện môi trường chính sách .................................................. 83 3.3.8 Giải pháp chỉ đạo, tổ chức ........................................................................... 84 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 88 1. Kết luận ................................................................................................................ 88 iv 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 90 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Khái quát Mô hình thành phần của Chính quyền điện tử cấp tỉnh (nguồn công văn số: 270 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/2/2012 của Bộ TT&TT) ............................... 10 Hình 1.2: Kháo sát mục tiêu cụ thể của các giải pháp chính quyền điện tử năm 2007 (nguồn Cục ƯDCNTT – Bộ TT&TT tổng hợp) ........................................................... 11 Hình 1.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương .............................................................. 25 Hình 2.1: Mô hình trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh ................................................ 37 Hình 3.1 : Mô hình mạng tổng thể tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 64 Hình 3.2: Sơ đồ kết nối mạng truyền dẫn của Tỉnh ...................................................... 65 Hình 3.3: Sơ đồ mạng cấp Huyện ................................................................................. 66 Hình 3.4: Sơ đồ mạng cấp Xã ....................................................................................... 66 Hình 3.5: Mô hình mạng điển hình một cơ quan .......................................................... 67 Hình 3.6: Mô hình trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Lạng Sơn ...................................... 68 Hình 3.7: Mô hình nghiệp vụ dịch vụ công trực tuyến của CQĐT cấp tỉnh ................. 72 Hình 3.8: Mô hình nghiệp vụ thanh toán trực tuyến của dịch vụ công mức 4 .............. 73 Hình 3.9: Tổng quan cơ sở dữ liệu tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 77 Hình 3.10: Mô hình tổng thể lưu dữ liệu vào Kho dữ liệu ............................................ 79 Hình 3.11: Cơ cấu tổ chức, chỉ đạo, chính sách Kiến trúc CQĐT tỉnh Lạng Sơn ........ 85 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Danh sách ứng dựng nghiệp vụ Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn ...........75 Bảng 3.2: Các ứng dụng dùng chung khi triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn .......................................................................................................................................76 Bảng 3.3: Danh sách cơ sở dữ liệu tỉnh Lạng Sơn ........................................................80 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt/Thuật ngữ Giải thích CPĐT Chính phủ điện tử CQĐT Chính quyền điện tử Tỉnh Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ICT Công nghệ thông tin và Truyền thông LAN Local Area Network – Mạng cục bộ WAN Wide Area Network – Mạng diện rộng VPN Mạng riêng ảo TSLCD Truyền số liệu chuyên dụng CNTT Công nghệ thông tin ATTT An toàn thông tin CNTT-TT Công nghệ thông tin và Truyền thông CSDL Cơ sở dữ liệu UBND Ủy ban nhân dân CBCC Cán bộ, công chức PM Phần mềm QLNN Quản lý nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản KT-XH Kinh tế xã hội HTTT Hệ thống thông tin CSDLQG Cơ sở dữ liệu quốc gia viii MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết xây dựng Đề tài Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp chính quyền nâng cao năng lực quản lý, điều hành, làm cho chính quyền ngày càng minh bạch hơn, người dân dễ dàng tiếp cận với thông tin và tri thức, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh, giảm chi phí của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, tạo khả năng đi tắt, đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việc ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp chính quyền, sự đồng thuận của doanh nghiệp và nhân dân. Việc ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Lạng Sơn đã có bước phát triển đáng kể, góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Hạ tầng Công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh Lạng Sơn đã được chú trọng đầu tư xây dựng: 100% các cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên đã có mạng LAN, được kết nối Internet tốc độ cao; Tỷ lệ máy tính/Cán bộ, công chức đạt trên 90%; Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước luôn được UBND tỉnh quan tâm và chỉ đạo quyết liệt. Các cơ quan nhà nước sử dụng rộng rãi các phần mềm ứng dụng dùng chung và phần mềm chuyên ngành, cung cấp thông tin và các dịch vụ công trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh và các đơn vị. Đặc biệt, 100% các cơ quan nhà nước ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử, thực hiện kết nối liên thông phần mềm Văn phòng điện tử giữa các cơ quan đơn vị trong tỉnh... Những nỗ lực này đã phát huy hiệu quả thiết thực trong công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, tại các đơn vị, phục vụ đắc lực cho công tác chuyên môn của cán bộ, công chức, nâng cao năng suất, chất lượng công việc, mang nhiều thuận lợi đến cho người dân, thúc đẩy công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. 1 Tuy nhiên, một số cơ quan, đơn vị chưa thực sự tích cực triển khai ứng dụng CNTT; việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến còn nhiều hạn chế, yếu kém; CNTT được ứng dụng nhiều trong các cơ quan nhà nước nhưng mang tính rời rạc, không liên kết thành một hệ thống, văn bản điện tử không được truyền đưa thông suốt giữa các cơ quan nhà nước, dữ liệu không được chia sẻ và khai thác chung, việc gửi nhận văn bản giấy tờ giữa các đơn vị trong địa bàn tỉnh và giữa tỉnh với chính phủ vẫn chủ yếu là văn bản giấy; không ít các chương trình phần mềm được xây dựng từ nhiều năm trước, không còn phù hợp với thực tiễn, chưa được nâng cấp, khó sử dụng. Ứng dụng CNTT đôi khi lại tăng gánh nặng cho cán bộ, công chức, gây tâm lý không muốn tăng cường tin học hóa. Trên cơ sở yêu cầu thực tiễn nói trên tác giả nghiên cứu chọn đề tài “Một số giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoàn 2017 - 2020” nhằm cụ thể hóa định hướng và lộ trình triển khai ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng và triển khai mô hình hoàn chỉnh về ứng dụng CNTT trong những hoạt động của các cơ quan nhà nước tạo nên môi trường thông tin điện tử chung, thống nhất của tỉnh. Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn được xây dựng, phát triển và duy trì sẽ trở thành một yếu tố quan trọng tác động tích cực đến sự phát triển Kinh tế - Xã hội, An ninh, Quốc phòng của Tỉnh. 2. Mục đích của Đề tài Để thực hiện chủ trương, chỉ đạo của Đảng, Chính phủ trong việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính; Thể hiện ý chí, quyết tâm chính trị của Tỉnh trong việc tiến tới nền hành chính minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, phục vụ người dân và doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Đề tài Đối tượng Tài liệu này áp dụng cho các Cơ quan nhà nước (Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố) ở địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có thể tham khảo (ví dụ các doanh nghiệp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cho ứng dụng CNTT các Cơ 2 quan Nhà nước phải tuân thủ kiến trúc; các tổ chức khác như các cơ quan Đảng, hội, hiệp hội,… bảo đảm sự kết nối, chia sẻ,…) Phạm vi Nội dung: Nghiên cứu một số giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020. Phạm vi không gian: Các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Thời gian: Giai đoạn 2017 – 2020. 4. phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận chung về xây dựng Chính quyền điện tử; hệ thống các văn bản, chỉ đạo của Bộ, Ngành Trung ương nói chung và của tình hình triển khai thực hiện công ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh Lạng Sơn nói riêng. Trong đề tài, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như: Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp chuyên gia thông qua việc tham khảo các ý kiến của các chuyên gia, các báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông, của Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị có liên quan để đưa ra các đánh giá về thực trạng và hướng giải quyết của đề tài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Luận văn góp phần hệ thống hóa và cập nhật các cơ sở lý luận khoa học cơ bản nhất về xây dựng Chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước. Kết quả nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho công tác học tập, đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu về ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trong bối cảnh Hội nhập Quốc tế. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho UBND tỉnh Lạng Sơn nhằm tăng cường ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh. Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn về xây dựng Chính quyền điện tử tại các 3 cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Lạng Sơn. 6. Kết quả dự kiến đạt được: Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận khoa học cơ bản nhất về xây dựng Chính quyền điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Khảo sát và phân tích, đánh giá có hệ thống thực trạng công tác ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua. Tổng kết các kết quả đạt được để phát huy và nêu lên tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới. Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020. 7. Kết cấu của Đề tài Ngoài Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 03 chương chính như sau: - Chương 1: Tổng quan về xây dựng mô hình chính quyền điện tử. - Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua. - Chương 3: Một số giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 – 2020. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ 1.1 Khái niệm Chính quyền điện tử Khởi đầu với quá trình cải cách hành chính được diễn vào những năm 70 của Thế kỷ trước trong các nước phát triển, tiếp theo là quá trình chính phủ các nước đã ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào trong hoạt động của các cơ quan chính phủ, khái niệm chính phủ điện tử đã ra đời vào những năm 90 cùng với những khái niệm khác như thương mại điện tử, doanh nghiệp điện tử, … Vào những năm gần đây chính quyền điện tử đã được các đơn vị cấp tỉnh tiếp thu và ứng dụng rộng rãi, thúc đẩy phát triển và ngày càng được coi như một giải pháp hữu hiệu để tăng hiệu quả làm việc của các cơ quan chính quyền, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Cho đến nay chính quyền điện tử vẫn tiếp tục được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ, ngày càng sâu rộng hơn, các Tỉnh đã thừa nhận sự cần thiết của chính quyền điện tử. Ngày nay, với sự bùng nổ của các phương tiện di động, băng rộng, công nghệ… nên nhiều nước đã đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử đa dạng hơn, liên thông hơn dưới khái niệm chính quyền di động (m-government), chính quyền ở mọi lúc, mọi nơi và trên mọi phương tiện (ubiquitous government). Đã có rất nhiều nước, tổ chức đưa ra định nghĩa “Chính quyền điện tử”. Tuy nhiên, hiện không có một định nghĩa thống nhất về chính quyền điện tử, hay nói cách khác, hiện không có một hình thức chính quyền điện tử được áp dụng giống nhau ở địa phương mỗi nước và chính phủ nước đó. Các tổ chức khác nhau đưa ra những định nghĩa về Chính quyền điện tử của riêng mình. Chính quyền điện tử là chính quyền ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông nhằm tăng hiệu quả hoạt động của các cơ quan chính quyền, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn (nguồn tại công văn số 270/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông). 5 1.2 Nội dung xây dựng Chính quyền điện tử Nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế về một mô hình chính phủ điện tử làm định hướng chung cho các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương trong phát triển chính quyền điện tử. Ngày 06/02/2012 Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn về Mô hình thành phần chính quyền điện tử cấp tỉnh. Mô hình của chính quyền điện tử bao gồm các thành phần chính: Người sử dụng; Kênh truy cập; Giao diện với người sử dụng; Các dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng nghiệp vụ; Lớp tích hợp; Các dịch vụ dùng chung; Cơ sở dữ liệu; Cơ sở hạ tầng; Phần quản lý, các nội dung hỗ trợ tất cả các thành phần trên. Trong đó: 1.2.1 Người sử dụng Người sử dụng bao gồm gồm người dân, doanh nghiệp, các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Người sử dụng sẽ truy cập thông tin, dịch vụ mà chính phủ cung cấp thông qua các kênh truy cập, như: trang thông tin điện tử/ cổng thông tin điện tử (website/ portal), thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), fax hoặc đến trực tiếp gặp các cơ quan chính phủ. Để đảm bảo người sử dụng là trung tâm, giao diện với người sử dụng sẽ cung cấp các khả năng liên quan trực tiếp đến quản lý người sử dụng dịch vụ (bên trong và bên ngoài), các nghiệp vụ tương tác với người sử dụng dịch vụ, nằm ở phía ngoài của một nghiệp vụ và là giao diện với nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ. Đây cũng là thành phần bảo đảm sự thông suốt cho người sử dụng trong việc sử dụng đa kênh truy cập. 1.2.2 Cơ sở hạ tầng Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây: Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân. Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet. 6 Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành). An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống. 1.2.3 Cổng thông tin điện tử Cổng thông tin điện tử: Phát triển, triển khai ứng dụng theo kiến trúc hướng dịch vụ thì các cổng thông tin điện tử là một thành phần quan trọng nhất, vì nó chính là khung cung cấp các dịch vụ được tích hợp lên nó. Nó giống như “bộ phận một cửa” trên môi trường mạng dành cho người dân hoặc cán bộ công chức, cung cấp mọi thông tin và và các thao tác tương tác cho người dân, doanh nghiệp và cán bộ công chức. Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau. 1.2.4 Dịch vụ công trực tuyến Các dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng nghiệp vụ là thành phần cơ bản của mô hình, bao gồm: các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng; các ứng dụng phục vụ tác nghiệp của các cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan chính phủ; các ứng dụng cung cấp khả năng hỗ trợ việc quản lý hiệu quả (tài chính, nhân sự, tài sản, tài nguyên số, truyền thông, cộng tác); các ứng dụng liên cơ quan (quản lý văn bản và điều hành); các ứng dụng cho cán bộ (đào tạo từ xa, cung cấp thông tin, quản lý tri thức). Trong đó: Dịch vụ hành chính công: Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ 7 chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân. Dịch vụ công trực tuyến: Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng. (Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ). Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng. 1.2.5 Ứng dụng và Cơ sở dữ liệu Ứng dụng ở đây tuân theo khái niệm của FEA (Kiến trúc liên bang Hoa Kỳ): là các thành phần phần mềm (bao gồm các trang/cổng thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu, thư điện tử và các phần mềm hỗ trợ khác), được đặt trên cơ sở hạ tầng, nhằm tạo ra, sử dụng, chia sẻ và lưu trữ dữ liệu phục vụ các chức năng nghiệp vụ. Không bao gồm hệ điều hành hoặc các phần mềm điều khiển (ví dụ như firmware). 8 Kết hợp với việc nghiên cứu một số tài liệu kinh nghiệm quốc tế, đề xuất xây dựng các ứng dụng trong Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn sẽ được chia thành 3 loại phần chính như sau: Ứng dụng nghiệp vụ; Ứng dụng Hỗ trợ chính quyền; Ứng dụng dùng chung. Thành phần cơ sở dữ liệu trong mô hình không tồn tại độc lập mà phục vụ cho các chương trình ứng dụng. Cơ sở hạ tầng đảm bảo cung cấp phương tiện, nền tảng phục vụ người sử dụng và các ứng dụng, cụ thể là: trang thiết bị người dùng cuối (máy tính, thiết bị hỗ trợ cá nhân), hệ thống mạng, nền tảng, máy chủ, hệ thống an ninh, bảo mật. Mô hình chính quyền điện tử cũng yêu cầu cung cấp khả năng tích hợp các ứng dụng và dịch vụ nói chung, nhằm tạo ra các dịch vụ tích hợp nhưng không phá vỡ cấu trúc, gián đoạn hoạt động của các ứng dụng/ dịch vụ đang hoạt động. Yêu cầu đó được đảm bảo thông qua lớp tích hợp, tạo cơ sở cho nhiều ứng dụng/ dịch vụ khác nhau có thể giao tiếp với nhau một cách thông suốt trong một môi trường không thuần nhất về nền tảng phát triển các ứng dụng và dịch vụ. Mô hình được xây dựng còn coi trọng các dịch vụ dùng chung như: dịch vụ thư mục, dịch vụ định danh, xác thực, phân quyền truy cập. Việc triển khai thành công các dịch vụ này sẽ góp phần tránh lãng phí, đầu tư trùng lặp, nâng cao khả năng kết nối của các hệ thống khi sử dụng chung các dịch vụ cơ bản. 1.2.6 Quản lý chỉ đạo Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai CQĐT. Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh; Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai CQĐT tử của tỉnh. Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai CQĐT. 9 Phổ biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai CQĐT của tỉnh, đối tượng thụ hướng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT. Hình 1.1: Khái quát Mô hình thành phần của Chính quyền điện tử cấp tỉnh (nguồn công văn số: 270 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/2/2012 của Bộ TT&TT) 1.3 Tổng quan về xây dựng Chính quyền điện tử ở ngoài nước và trong nước 1.3.1 Xu hướng xây dựng Chính quyền điện tử Hiện nay, tồn tại nhiều xu hướng phát triển chính quyền điện tử khác nhau. Tuy nhiên, những xu hướng này đều có điểm chung là nâng cao mức độ hài lòng của xã hội, cải tiến hiệu quả và minh bạch hoạt động chính phủ và đảm bảo tính công bằng, chuẩn mực trong quản lý nhà nước. Năm 2007, tạp chí Business Insight có thực hiện một cuộc khảo sát về mục tiêu cụ thể của các giải pháp chính phủ điện tử, kết quả thu được như sau: 10 Hình 1.2: Kháo sát mục tiêu cụ thể của các giải pháp chính quyền điện tử năm 2007 (nguồn Cục ƯDCNTT – Bộ TT&TT tổng hợp) Trên thế giới, một số đặc điểm chính trong xu hướng phát triển chính phủ điện tử có thể điểm qua như sau: Phát triển chính phủ điện tử lấy người dân làm trọng tâm, rút ngắn khoảng cách giữa người dân với các cơ quan nhà nước thông qua việc ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào phát triển chính phủ điện tử nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và huy động năng lực của mỗi người dân vào việc phát triển xã hội đồng thời nâng cao hiệu suất phục vụ của cơ quan nhà nước. Xã hội hóa hoạt động đầu tư các dự án chính phủ điện tử thông qua hợp tác giữa chính phủ và doanh nghiệp. Cung cấp nhiều kênh truy cập thông tin và sử dụng thuận tiện dịch vụ hướng “chính phủ mọi nơi”, từ trang thông tin điện tử đơn thuần cung cấp thông tin đến cổng thông tin tích hợp dịch vụ trực tuyến cho phép tương tác hai chiều, cho phép ngoài hình thức Internet, thông tin và dịch vụ công được truy cập thông qua các kênh như điện thoại, ki-ốt, các trung tâm dịch vụ ứng dụng công nghệ thiết bị không dây và thiết bị di động. 11 Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua tái cơ cấu và hoàn thiện mô hình nghiệp vụ. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ của Chính phủ đối với các doanh nghiệp, giảm bớt các thủ tục rườm rà để thu hút đầu tư, tạo môi trường kinh doanh tốt hơn. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng thông qua việc tăng cường các thủ tục trực tuyến trong hoạt động dân sự và chính phủ. Tạo ra môi trường cộng tác điện tử, kết nối chính phủ toàn diện tăng cường tính tích hợp trong cung cấp dịch vụ hành chính công, xây dựng nền tảng đồng nhất về hạ tầng ứng dụng, chia sẻ về dữ liệu và các quy trình nghiệp vụ. Phát triển rộng rãi số lượng các dịch vụ ra bên ngoài cho cộng đồng trong khi cố gắng thu gọn và biến các quy trình nghiệp vụ hỗ trợ phía sau trở nên thông minh hơn. Ban hành tiêu chuẩn về CNTT thúc đẩy tương tác liên thông, công nghệ được chuẩn hóa, thông tin được cấu trúc và lưu thống nhất, qua đó hình thành một môi trường tích hợp các thành phần dữ liệu, hệ thống và tiến trình trong các cơ quan khác nhau có thể nói chuyện với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, loại trừ các thành phần trùng lặp. Đầu tư mạnh mẽ vào xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao, có chính sách đãi ngộ phù hợp, xây dựng hạ tầng viễn thông tiên tiến kết nối đầy đủ giữa các cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp, cung cấp các dịch vụ dùng chung cho phép tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và nguồn lực chính phủ. Đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ tính riêng tư và nâng cao độ tin cậy dịch vụ. Xây dựng những giải pháp có tính pháp lý, giảm thiểu lo ngại về thiếu tính minh bạch trong việc sử dụng và trao đổi thông tin cá nhân trên các trang thông tin điện tử, theo dõi và quản lý hoạt động của người sử dụng trên trang thông tin điện tử cũng như lo ngại về thất thoát dữ liệu, tính an toàn thông tin trên môi trường Internet. (Tham khảo nguồn từ website của cục ứng dụng CNTT Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam) 1.3.2 Xây dựng Chính quyền điện tử ở một số nước trên thế giới 1.3.2.1 Chính quyền điện tử cấp địa phương tại Phần Lan Từ năm 1998, một chiến lược quốc gia được ban hành để phát triển xã hội thông tin của Phần Lan, trong đó tập trung vào xây dựng và phát triển chính phủ điện tử. Trong mùa hè năm 2001, Hội đồng tư vấn xã hội thông tin cho chính phủ Phần Lan đã chỉ 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan