T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G
is.ea.ei~
É
TOREIGN TĩtADE UNIVERSITY
K H O Á LUẬN TỐT NGHIỆP
ổ? tó*
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT
THƯƠNG MỌI KHI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT nen
XUẤT KHẨU HÀNG HOA VÀO THỊ TRƯỜNG EO
Sinh viên thực hiện
Trần Quỳnh Chi
Lớp
A14D - K39D - KTNT
Giáo viên hướng dẫn
TS. Bùi Thị Lý
T H
ư
V I Ị-: 'A
ĩ
I -uiixr r * NGOAI Tí- Jỉ.\\ -!
ị LvoTa^Ị-
Ị
ịlt%
H À NỘI - 2004
LỜI CẢM ƠN
Để có thể thực hiện và hoàn thành được đề tài, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn
bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến các cá nhân và tổ chức
đó. Đặc biệt em cũng muốn bày tỉ lòng biết ơn đối với cô giáo Tiến sĩ Bùi
Thị Lý vì sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô trong suốt quá trình tìm tòi
nghiên cứu đề tài.
3£húú luận. tốt tuịhỉập.
MỤC LỤC
Các thuật ngữ viết tát
Ì
Lời nói đầu
3
C H Ư Ơ N G ì -TỔNG QUAN VỀ R À O CẢN KỸ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G
MẠI QUỐC T Ế
6
ì. R À O CẢN KỸ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G MẠI QUỐC TẾ
6
1. Khái niệm
6
2. Phân loại
7
3. Đặc điểm
8
li. QUI ĐỊNH CốA WTO VẾ R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI
9
1. TBT - Hiệp định về các hàng rào kỹ thuật đối với thương mại... 9
2. SPS - Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ
li
IU. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUNG
14
1. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
14
2. GMP - chứng nhận thực hành sản xuất tốt
21
3. H A C C P - điểm kiểm soát tới hạn và phán tích mối nguy hại về vệ
sinh
22
4. Hệ thông quản lý môi trường
24
C H Ư Ơ N G li - R À O CẢN KỶ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CốA C Á C N Ư Ớ C
EU V À T Á C Đ Ộ N G Đ Ố I VÓI H À N G XUẤT KHAU CốA VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA
29
ì. R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CốA EU
29
1. Tiêu chuẩn chất lượng
30
2. Tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm và an toàn cho người sử dụng
35
2.1. Các sản phẩm công nghiệp chế tạo
35
2.2. Thực phẩm
39
2.3. Thúy hải sản
43
CJrần Quỳnh @hi
Móp. dl14 - 3!39 76à Mội
3Chũá luận tết nạhĩỀỊi
nguồn t ừ các nhân t ố nước ngoài liên quan đến quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng các sản phẩm này" .
1
Như vậy, bẽn cạnh lí do bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ sức khoe an
toàn của con người, động thực vật, bảo vệ môi trường môi sinh và ngăn
chặn các hành v i lừa đảo, rào cản kầ thuật có thể c o i là hình thức bảo hộ
mậu dịch thông qua việc nước nhập khẩu đưa ra các yêu cầu về tiêu chuẩn
đối v ớ i hàng hoa nhập khẩu hết sức khắt khe: tiêu chuẩn về q u i cách, mẫu
m ã chất lượng, vệ sinh, an toàn, về mức độ gây ô n h i ễ m môi sinh, môi
trường.... N ế u hàng nhập khẩu không đạt m ộ t trong các tiêu chuẩn trên đều
không được nhập khẩu vào lãnh thổ nước nhập hàng.
2. Phân loại
Rào cản kầ thuật thương mại ngày càng xuất hiện các hình thức tinh
v i , mang tính bảo hộ cao. Cụ thể, các biện pháp kầ thuật thường được các
nước áp dụng hiện nay là:
- Quy định kầ thuật: là các quy định đưa ra các yêu cầu về kầ thuật đối
v ớ i sản phẩm nhằm bảo vệ sức khoe, tính mạng của người và động
vật (các q u y định về vệ sinh), bảo vệ cây trồng (các quy định k i ể m
dịch), bảo vệ môi trường và động vật hoang dã, đảm bảo an toàn cho
người, đảm bảo an ninh quốc gia, tránh nhầm lẫn và ngăn chặn các
hoạt động lừa đảo. Các quy định kầ thuật bao gồm:
• Các yêu cầu đối với đặc tính sản phẩm: là các quy định bắt
buộc sản phẩm phải đáp ứng m ộ t số yêu cầu kầ thuật nhất
định.
• Yêu cầu ghi bao bì hàng hoa: là biện pháp quy định ghi một số
thông t i n trên bao bì hàng hoa phục vụ công tác vận chuyển,
' Định nghĩa của Robert.D. và Deremer. K trong tác phẩm "Tổng quan về các rào cản kầ thuật khi xuất
khẩu nông sản sang E Ư "
Ì
Dơioá Luận tết nạhiêp.
k i ể m tra h ả i quan như: nước xuất xứ, trọng lượng, ký h i ệ u đặc
biệt...
• Các yêu cầu ghi nhãn hàng hoa: là các quy định về nội dung
thông t i n , hình thức và kích cỡ của nhãn gắn l i ề n v ớ i hàng hoa
và nhãn trên bao bì hàng hoa n h ằ m cung cấp thông t i n cần
thiết cho ngưẩi tiêu dùng.
• Yêu cầu thử nghiệm, giám định và kiểm dịch: là yêu cầu thử
n g h i ệ m bắt buộc các mẫu sản phẩm b ở i m ộ t phòng thí n g h i ệ m
được u y q u y ề n trong nước nhập khẩu, k i ể m t r a hàng hoa b ở i
các cơ quan có thẩm quyền về sức khoe trước k h i ra k h ỏ i hải
quan hoặc yêu cầu k i ể m dịch đối v ớ i động thực vật sống.
- Yêu cầu cung cấp thông tin: yêu cầu cung cấp thông tin cho các cơ
quan hữu quan những thông t i n liên quan t ớ i vấn đề bảo vệ môi
trưẩng.
- Yêu cầu trả lại sản phẩm đã qua sử dụng: là quy định bắt buộc nhà
nhập khẩu phải thu h ồ i hàng hoa nhập khẩu sau k h i đã qua sử dụng.
- Yêu cầu tái sinh hay sử dụng lại: quy định tỷ lệ sử dụng lại hay tái
sinh t ố i thiểu p h ế phẩm, vật liệu.
- Yêu cầu về lao động: là những quy định về chế độ chính sách đối với
ngưẩi lao động m à các nhà sản xuất, nhà xuất khẩu phải tuân theo.
3. Đặc điểm
- Các quy định của hàng rào kỹ thuật ra đẩi từ mối quan tâm chung của
cả chính phủ và ngưẩi tiêu dùng đối v ớ i các vấn đề sức khoe, an toàn
và chất lượng môi trưẩng.
Í7«£« Q/tậnh &ù
8
Mu
di4 -
7ôà Qlội
3Chũá luận tết nạhĩỀỊi
-
Hàng rào kỹ thuật thương m ạ i mang tính cản t r ở đ ố i v ớ i thương mại,
hạn c h ế nhập khẩu hàng hoa, dịch vụ để bảo h ộ sản xuất trong nước.
n. QUI ĐỊNH CỦA WTO VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI
Tự do hoa thương mại nghĩa là làm cho hệ thống thương mại quốc tế
trở nên thông thoáng và m i n h bạch hơn. Đ ể thực hiện điều đó, việc làm đẩu
tiên không thể thiếu là d ỡ bọ các rào cản đối v ớ i v ớ i thương mại. V ớ i tư
cách là tổ chức thương m ạ i l ớ n nhất t h ế giới, W T O
đóng m ộ t v a i trò quan
trọng trong việc định hướng, điều chỉnh các quan hệ thương m ạ i đa phương,
trong đó có việc d ỡ bọ các rào cản thương mại, đặc biệt là các rào cản kỹ
thuật thương mại. T r o n g số các văn bản có n ộ i dung điều chỉnh việc áp
dụng hàng rào kỹ thuật, n ổ i bật nhất là H i ệ p định về các rào cản kỹ thuật
đối v ớ i thương m ạ i ( H i ệ p định T B T ) và H i ệ p định về các biện pháp vệ sinh
dịch tễ ( H i ệ p định SPS).
1. TBT - Hiệp định về các hàng rào kỹ thuật đối với thương mại.
Hiệp định TBT, được đàm phán trong suốt vòng Urugoay, là một bộ
phận không tách r ờ i của thoa thuận WTO.
H i ệ p định T B T r a đời dựa trên
Quy chế tiêu chuẩn (Standard Code) được đ à m phán trước đó vào n ă m 1979
tại vòng đ à m phán Tokyo. H i ệ p định này điều chỉnh các vấn đề liên quan
đến các hàng rào kỹ thuật m à các nước tạo nên để bảo vệ sản xuất thương
mại và l ợ i ích khác của mình.
Hiệp định TBT bao gồm 15 điều khoản và 3 phụ lục, trong đó lời mở
đầu của thoa thuận nói rằng "không có nước nào bị cản trở sử dụng các biện
pháp cần thiết để bảo vệ con người, động vật, thực vật hay sức khoe và môi
trường hoặc ngăn chặn các hành v i lừa d ố i ở những mức độ h ọ thấy là phù
hợp". T u y nhiên, nó cũng nói rằng "sự l i n h hoạt về quản lý của nước thành
viên bị hạn c h ế b ở i yêu cầu rằng không được xây dựng, chấp nhận hay áp
dụng các q u i định kỹ thuật v ớ i ý định tạo ra những cản t r ở không cần thiết
9
Xheá luận tôi nghiên
đối với thương mại". Điều này có nghĩa là các nước được phép áp đặt quy
định, nhưng các qui định phải cần thiết cho việc hoàn tất mục tiêu chính
đáng hơn là cản trở thương mại.
Mục đích của hiệp định TBT là nhằm:
- Phát triển kinh tế thông qua thúc đẩy và thuận lợi hoa thương mại
- Loại bỏ các rào cản kổ thuật thòng qua việc xây dựng và áp dụng các
tiêu chuẩn, văn bản pháp quy kổ thuật và quy trình đánh giá sự phù
hợp theo tiêu chuẩn và quy định quốc tế.
- Thúc đẩy việc hỗ trợ các nước đang phát triển trong việc thực hiện
các nghĩa vụ m à hiệp định đặt ra.
Nội dung chủ yếu của Hiệp định bao gồm:
- Khuyến khích việc hài hoa tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật,
các quy trình đánh giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và
quy trình do các tổ chức quốc tế đề ra.
- Đảm bảo việc xây dựng các tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật,
quy trình đánh giá sự phù hợp (là các hoạt động như thử nghiệm,
thẩm định, chứng nhận, công nhận....) theo nguyên tấc của WTO
như không phân biệt đối xử, minh bạch, không tạo ra rào cản đối với
thương mại.
- Thực hiện Quy chế thực hành tốt (Code of Good Practice) về xây
dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật
của
WTO.
- Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và minh bạch hoa về chính sách,
luật lệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp thông qua tổ
Í7câ« Qụậnh
&ù
10
Mén CÂ14 Jt?í"»
7Cà Qlội
~Klif>á luận tói ít tị ít'lê ị}
chức và d u y trì hoạt động của cơ quan thông báo và điểm h ỏ i đáp
quốc gia về các biện pháp kỹ thuật áp dụng đ ố i v ớ i hàng hoa dịch vụ
- Tăng cường các hoạt động trợ giúp kỹ thuật, đặc biệt đối với các
nước đang và k é m phát triển
Biện pháp - Hiệp định yêu cầu các thành viên WTO:
- Không soạn thẫo, thông qua hoặc áp dụng các quy định kỹ thuật gây
trở ngại không cần thiết đối v ớ i thương m ạ i
- Tham gia quá trình hài hoa hóa và công nhận lẫn nhau các quy định
kỹ thuật dành đãi n g ộ t ố i huệ quốc và đãi n g ộ quốc gia cho các sẫn
phẩm và thủ tục đánh giá sự phù hợp
- Cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho các nước thành viên khác về
các chỉ tiêu q u y định kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp.
N h ư vậy, có thể nói hiệp định T B T đã hướng t ớ i mục tiêu c u ố i cùng
là đẫm bẫo sự công bằng trong thương m ạ i quốc t ế bằng cách ngăn chặn
các nước sử dụng hàng rào kỹ thuật cẫn trở thương mại.
2. SPS - Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ
Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ được thẫo luận tại vòng
đàm phán Uruguay và bắt đầu có hiệu lực cùng v ớ i sự r a đời của tổ chức
thương m ạ i t h ế g i ớ i WTO. Trước đây, các biện pháp vệ sinh dịch tễ cũng đã
từng được đề cập trong hiệp định TBT. T u y nhiên, việc loại bỏ dần các hàng
rào thương m ạ i như thuế quan, hạn ngạch trong suốt vòng đ à m phán
Uruguay đã lan sang cẫ lĩnh vực thương m ạ i nông nghiệp. B ở i vậy, có thể
dễ dàng nhận thấy rằng các biện pháp vệ sinh dịch t ế sẽ được các nước tăng
cường sử dụng nhiều hơn nhằm mục đích bẫo hộ. Cần phẫi có m ộ t hiệp
định quy định rõ hơn, c h i tiết hơn về quyền và nghĩa vụ đ ố i v ớ i an toàn thực
&rần
Quạnh
&ù
li
Mền CÀI4 - X39V) - 7ốà QUÌ
Xheá
luận
tói
nạhiếp
phẩm, các b i ệ n pháp y tế đối v ớ i động thực vật. H i ệ p định về các biện pháp
vệ sinh dịch tễ ra đời vì lí do đó.
Vệ sinh dịch tễ là khái niệm chung để chỉ các biện pháp đảm bảo vệ
sinh và an toàn thực phẩm nhằm bảo vệ sức khoe c o n người k h ỏ i các độc t ố
trong thực phẩm, bảo vệ các loài động thực vật k h ỏ i nguy cơ dịch bệnh. T u y
nhiên, như đã đề cập, sủ dụng biện pháp này l ạ i liên quan trực tiếp đến hiệu
quả của hoạt động thương mại. Theo đó, hiệp định SPS q u i định rằng:
- Các nước có quyền sủ dụng các biện pháp vệ sinh thực tễ với mục
đích bảo vệ sức khoe con người cũng như động thực vật, nhưng phải
dựa trên những bằng chứng khoa học
- Không được sủ dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ như một hàng rào
trá hình để hạn c h ế thương m ạ i quốc t ế
- Các thành viên cần tích cực hài hoa các biện pháp vệ sinh dịch tễ
- Công nhận tính tương đương của các biện pháp vệ sinh dịch tễ của
những nước khác
- Đảm bảo thông tin đầy đủ kịp thời về các biện pháp vệ sinh dịch tễ.
Các thành viên phải thiết lập m ộ t điểm truy vấn về việc áp dụng các
biện pháp này nhằm cung cấp thông t i n cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nước.
Như vậy, nội dung cơ bản của Hiệp định SPS cũng chủ yếu nhằm tạo
nên m ộ t môi trường thương m ạ i công bằng cho tất cả các thành viên, tránh
việc các nước áp dụng những biện pháp này nhằm tạo nên những hàng rào
bảo hộ trá hình đối v ớ i thương mại.
Từ trên đây, có thể thấy rằng phạm vi điều chỉnh của Hiệp định về
hàng rào kỹ thuật thương m ạ i và H i ệ p định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ
Qrần
Quụn/t
&ù
12
Móp CẨ14 -
7ôà Qlội
Xheá luận tối nạhiêp.
hoàn toàn khác nhau. Hiệp định SPS đề cập đến tất cả các biện pháp mà
mục đích của các biện pháp đó là nhằm bảo vệ:
- Sức khoe của con người và động vật khỏi những nguy cơ gây ra từ
thực phẩm.
- Sức khoe con người khỏi những bệnh dịch nguy hiỹm do động thực
vật truyền sang.
- Động vật, thực vật khỏi bệnh dịch hay các loài gây hại.
cho dù các biện pháp đó có phải là các yêu cầu kỹ thuật hay không. Trong
khi đó, hiệp định TBT lại đề cập đến tất cả các thủ tục, tiêu chuẩn mang
tính tự nguyện và cả các quy định kỹ thuật đỹ đảm bảo rằng chúng phải
được đáp ứng, ngoại trừ trường hợp các quy định, tiêu chuẩn hay thủ tục
này là các biện pháp về vệ sinh dịch tễ đã được định nghĩa trong hiệp định
SPS. Hiệp định TBT có thỹ đề cập đến bất cứ lĩnh vực nào, từ vấn đề an toàn
cho xe hơi đối với các thiết bị bảo toàn năng lượng cho đến hình dạng của
chiếc thùng cactông đựng thực phẩm. Liên quan đến sức khoe con người,
các biện pháp TBT cũng có thỹ bao gồm cả việc hạn chế dược phẩm hoặc
dán nhãn đối với thuốc lá. Phần lớn các biện pháp liên quan đến kiỹm soát
bệnh dịch đối với con người đều do hiệp định TBT điều chỉnh trừ khi chúng
liên quan đến các bệnh dịch do các loài động vật, thực vật lây truyền (như
bệnh dại).
Một điỹm khác nữa giữa hai hiệp định này là ở chỗ: cả hai hiệp định
này đều khuyến khích các nước sử dụng tiêu chuẩn quốc tế. Nhưng theo
hiệp định SPS, một quốc gia chỉ được phép áp dụng các tiêu chuẩn riêng
khắt khe hơn các tiêu chuẩn quốc tế khi đưa ra được các bằng chứng mang
tính khoa học dựa trên đánh giá những nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến sức
khoe. Ngược lại, theo hiệp định TBT, chính phủ một nước có thỹ quyết định
rằng tiêu chuẩn quốc tế đó không phù hợp vì những lí do khác, chẳng hạn
Ĩ7rầtt Quỳnh
&ù
13
Mép. di4 - JC39^ữ 7Ẽà QLội
'Kítoà luận tút mạhỉỀệt
như các vì các vấn đề công nghệ cơ bản hay vì yếu tố địa lý. Tương tự, các
biện pháp SPS chỉ có thể được áp dụng nhằm mục đích bảo vệ sức khoe con
người, động thực vật dựa trên các thông tin khoa học, trong khi các biện
pháp TBT có thể được áp dụng khi một nưổc thấy cần phải thực hiện các
mục tiêu như an ninh quốc gia hay ngăn cản các hành động gian lận.
IU. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUNG
1. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn ISO do tổ chức tiêu chuẩn quốc tế về tiêu chuẩn hoa
ban hành lần đẩu năm 1987 nhằm mục đích đưa ra một m ô hình được chấp
nhận ở mức độ quốc tế về hệ thống đảm bảo chất lượng và có thể áp dụng
rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
ISO là sự thừa kế của các tiêu chuẩn đã tồn tại và được sử dụng trưổc
tiên là trong lĩnh vực quốc phòng. N ă m 1079, Viện tiêu chuẩn Anh đã ban
hành tiêu chuẩn BS 5750 về đảm bảo chất lượng, sử dụng trong dân sự. Để
phục vụ cho nhu cầu giao lưu thương mại quốc tế, Tổ chức tiêu chuẩn hoa
quốc tế đã thành lập ban kỹ thuật TC 176 để soạn thảo bộ tiêu chuẩn về
quản lý chất lượng. Những tiêu chuẩn đầu tiên của bộ tiêu chuẩn này được
ban hành năm 1987. Mục tiêu lổn chủ yếu của bộ ISO 9000 chính là đảm
bảo chất lượng đối vổi người tiêu dùng.
Bộ ISO 9000 đã được tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế xây dựng và
được công nhận rộng rãi để làm nền tảng cho việc tổ chức quản lý chất
lượng và đảm bảo chất lượng. ISO 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu
trong quản lý chất lượng như chính sách và chỉ đạo về chất lượng, nghiên
cứu thị trường, thiết kế triển khai sản phẩm và quá trình cung ứng, kiểm
soát quá trình, bao gói, phân phối, dịch vụ sau khi bán, xem xét đánh giá
nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo,.... ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm
quản ký chất lượng tốt nhất đã được thực thi trong nhiều quốc gia và khu
CTrẩn Quỳnh &ù
14
Mồn di4 - 3(39*7) 7Cà Qlội
- Xem thêm -