Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tỉn...

Tài liệu Một số giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tỉnh phú thọ

.PDF
122
68
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THÀNH CHUNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THÀNH CHUNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN CÚC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thành Chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Một số giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tỉnh Phú Thọ", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị - Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Cúc. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thành Chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................3 5. Bố cục của đề tài ....................................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ....4 1.1.Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững.......................4 1.1.1. Khái niệm Tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững ...........4 1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững.............................................................................................................5 1.1.3. Thành tựu và hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Việt Nam..............6 1.1.4. Những nội dung chủ yếu của tái cơ cấu .......................................................15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp...........................23 1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững.......................................................................................27 1.2.1. Những quan điểm của Đảng .........................................................................27 1.2.2. Chƣơng trình (đề án) phát triển nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững của tỉnh Phú Thọ.............................................................................................32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3. Kinh nghiệm quốc tế tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững...........................................................................................................42 1.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ...........................................................................42 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................52 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................52 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................52 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................52 2.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu..............................................................................52 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................................53 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................54 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá về tốc độ tăng trƣởng.................................................54 2.3.2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững nông nghiệp ...........................................54 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá về mặt kinh tế xã hội .................................................54 2.3.4. Chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới ............................................................54 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 2011 - 2014 ..............................55 3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ và khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh ...........................................................................................55 3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ.................................................................55 3.1.2. Khái quát về tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................................59 3.1.3. Thực trạng cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................63 3.1.4. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ............................................................75 3.2. Đánh giá tính bền vững của tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua ...........................................................................................79 3.2.1. Bền vững về kinh tế.......................................................................................79 3.2.2. Bền vững về xã hội ........................................................................................83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.3. Bền vững về môi trƣờng ...............................................................................84 3.3. Đánh giá chung về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ .............86 3.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................................86 3.3.2. Những tồn tại và hạn chế ..............................................................................87 3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................88 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHỆP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................................................89 4.1. Định hƣớng tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới....................................................................89 4.1.1. Định hƣớng chung .........................................................................................89 4.1.2. Định hƣớng tái cơ cấu trong từng lĩnh vực cụ thể .......................................90 4.2. Các giải pháp nhằm tái cơ cấu nông nghiệp ...................................................98 4.2.1. Tăng cƣờng hiệu lực quản lý nhà nƣớc về quy hoạch và củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nƣớc .................................................98 4.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ và đào tạo nghề........................................................................................................... 100 4.2.3. Tăng cƣờng xúc tiến thƣơng mại, xây dựng thƣơng hiệu, quản lý chất lƣợng sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể ........................................ 105 4.2.4. Đẩy mạnh thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................. 106 4.2.5. Về huy động nguồn lực đầu tƣ phát triển nông nghiệp, nông thôn ......... 107 4.2.6. Rà soát, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ cơ cấu lại nông nghiệp theo hƣớng tích cực .................... 108 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐTH : Đô thị hóa HTX : Hợp tác xã KHKT : Khoa học kỹ thuật NSNN : Ngân sách nhà nƣớc NTM : Nông thôn mới TBKT : Thiết bị kỹ thuật TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2013 .............................................................................. 63 Bảng 3.2. Thực trạng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013 ............................................................................ 70 Bảng 3.3. Diện tích và sản lƣợng nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2014 ..................................................................... 71 Bảng 3.4. Diện tích và sản lƣợng khai thác gỗ của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2014 ..................................................................................... 74 Bảng 3.5. Thành tựu của công cuộc xây dựng nông thôn mới ....................... 76 Bảng 3.6. Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ (năm 2011, 2012 giá 1994; năm 2013, 2014 giá 2010) .................................................... 79 Bảng 3.7. Năng suất, sản lƣợng lúa và ngô giai đoạn 2011 - 2014 ................. 81 Bảng 3.8. Sản lƣợng lƣơng thực tỉnh Phú Thọ từ 2011 – 2014 ....................... 82 Bảng 3.9. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh Phú Thọ .................................................. 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng của nông nghiệp tỉnh Phú Thọ 2011 - 2014 .... 81 Hình 3.2: Thu nhập bình quân đầu ngƣời khu vực nông thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2014 ..................................................................... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn giữ vai trò to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X đã khẳng định: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái của đất nƣớc”. Trong những năm gần đây khi nhiều ngành kinh tế khác bị ảnh hƣởng nặng nề bởi suy giảm kinh tế, thì sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định chính là “trụ đỡ” vững chắc cho toàn bộ nền kinh tế. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản của tỉnh Phú Thọ những năm gần đây đã đạt đƣợc những kết quả quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh ền vững, chƣa tƣơng tế - xã hội của tỉ xứng với tiề ủa tỉnh, cụ thể ởng chƣa cao, quy mô sản xuất nhỏ, lẻ, chƣa có nhiều vùng sản xuất tập trung theo hƣớng sản xuất hàng hóa; năng suất lao động thấp; sản phẩm nông nghiệp chủ yếu dƣới dạng nguyên liệu thô, ít có sản phẩm đƣợc chế biến sâu; chất lƣợng, khả năng cạnh tranh của nhiều sản phẩm nông nghiệp thấp... Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” đƣợc Chính phủ ban hành đã đề ra các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế trên, hƣớng tới phát triển nông nghiệp bền vững, cải thiện nâng cao giá trị gia tăng. Đối với tỉnh Phú Thọ, thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp đang đƣợc triển khai đồng bộ trên mọi lĩnh vực có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: "Một số giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tỉnh Phú Thọ" làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng ngành nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ sẽ đề xuất các giải pháp để tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững. - Đánh giá thực trạng ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ, phân tích những tiềm năng, lợi thế trong phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững tại tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất nông nghiệp và tình hình tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vị về không gian Không gian nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Phạm vi về nội dung Nôi dung nghiên cứu của đề tài là thực trạng về ngành nông nghiệp và cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ Phạm vi về thời gian Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu với thời gian từ năm 2011 – 2014 và giải pháp tới năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực là căn cứ, cũng nhƣ gợi ý hữu ích cho các nhà nghiên cứu khi nghiên cứu đề tài liên quan tới tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng bền vững. Với việc đánh giá thực trạng nền nông nghiệp và tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cũng nhƣ đề xuất các giải pháp nhằm tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng bền vững tại tỉnh Phú Thọ, đề tài sẽ là căn cứ cũng nhƣ nguồn tài liệu tham khảo giúp cho tỉnh Phú Thọ có thể đƣa ra các giải pháp, quy hoạch nhằm tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng bền vững, từ đó góp phần nâng cao đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần cho bà con nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chương 1: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.1.Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững 1.1.1. Khái niệm Tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại một phần, một số phần hay toàn bộ một hệ thống, tổ chức, một đơn vị nào đó nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra. Tái cơ cấu nông nghiệp là quá trình tổ chức sắp xếp lại tất cả các yếu tố liên quan tác động đến chuỗi giá trị ngành hàng nông nghiệp, từ quy hoạch, cơ sở hạ tầng sản xuất, chế biến, bảo quản; tổ chức sản xuất, chuỗi cung ứng dịch vụ sản xuất, thu hoạch, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ. Tái cơ cấu nông nghiệp đƣợc xem xét là một quá trình (từ Trung ƣơng là Chính phủ và các cấp địa phƣơng nhƣ cấp tỉnh…) thông qua ban hành hệ thống các chính sách (tài chính, tiền tệ, hành chính, kinh tế…) và sử dụng các công cụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình để tác động tới việc phân bổ sử dụng các nguồn lực sản xuất nông nghiệp cần thiết (đất đai, lao động và vốn…) nhằm sắp xếp cơ cấu kinh tế nông nghiệp (bao gồm các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản…) theo một xu hƣớng nhất định, đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong từng giai đoạn phát triển. Phát triển bền vững là quá trình phát triển cần sự kết hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với việc thực hiện tốt các vấn đề xã hội và môi trƣờng. Sự phát triển đó đòi hỏi phải đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai (WCED, 1987; United Nations, 2010). Qua các khái niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu rằng: “Tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững Ngày 10/6/2013, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra quyết định số 899/QĐTTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Đây là một Đề án hết sức quan trọng nhằm thúc đẩy nền nông nghiệp thực sự tăng trƣởng về chất, góp phần vực dậy nền kinh tế nƣớc nhà… Thực tế đã chứng minh, trong các cuộc cách mạng, nông dân là lực lƣợng chủ lực, nông thôn là địa bàn chiến lƣợc. Trong thời kỳ đổi mới, nông nghiệp là mũi nhọn đột phá. Còn trong quá trình CNH-HĐH, nông nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt, trong giai đoạn khủng hoảng, nông nghiệp đƣợc ghi nhận là giá đỡ cho nền kinh tế. Không những thế, trên trƣờng quốc tế, lƣợng nông sản của Việt Nam xuất khẩu không ngừng tăng (riêng năm 2012 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 27,5 tỷ USD, trong đó nhiều mặt hàng nông, lâm, thủy sản đứng nhất, nhì trong tốp đầu của thế giới). Nhƣng song song với thành quả nổi bật đó, đời sống nông dân- chủ thể của nông nghiệp - vẫn gặp rất nhiều khó khăn vì thu nhập èo uột, bấp bênh, chất lƣợng sống của nông hộ cũng thấp. Bởi vì nông nghiệp Việt Nam tăng trƣởng thời gian qua đến chủ yếu từ khai thác tài nguyên, lạm dụng phân bón hóa học cho ra khối lƣợng sản phẩm lớn, nhƣng chất lƣợng sản phẩm thấp, giá rẻ, giá trị gia tăng không có. Tức là rất nhanh tăng trƣởng nhƣng không vững bền. Bởi lẽ, muốn đạt mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp việc cần làm là tái cơ cấu sao cho nông sản Việt Nam xuất khẩu có giá thành cao, xây dựng đƣợc thƣơng hiệu, có sức cạnh tranh mạnh so với các nƣớc khác; tránh tình trạng giá nông sản, thủy sản của nƣớc ta biến động thất thƣờng, xu hƣớng ngày càng giảm so với các nƣớc trong khu vực và thế giới, ảnh hƣởng đến thu nhập của ngƣời làm nông nghiệp… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Bên cạnh đó, tái cơ cấu nông nghiệp là làm sao để tăng vốn đầu tƣ toàn xã hội cho nông nghiệp, bao gồm cả đầu tƣ nhà nƣớc và đầu tƣ tƣ nhân, đầu tƣ nƣớc ngoài. Đồng thời, các ngành, các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng phải quy hoạch phát triển nông nghiệp trên địa bàn cả nƣớc, vùng lãnh thổ và tỉnh, huyện, xã cho phù hợp với đặc điểm từng vùng để phát huy lợi ích trƣớc mắt và lâu dài. Điều này cần thể hiện rất rõ trong việc xác định trồng cây gì, nuôi con gì có giá trị kinh tế cao và có khả năng cạnh tranh lớn ở từng vùng (miền núi, trung du, đồng bằng, ven biển, hải đảo); và việc chế biến, bảo quản nông sản; hƣớng sản phẩm đó đến thị trƣờng nào?... Hơn nữa, phải có giải pháp để thực chất hóa sự liên kết “4 nhà” (Nhà nƣớc, nhà khoa học, nhà nông, nhà doanh nghiệp) trong nông nghiệp; 1.1.3. Thành tựu và hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Việt Nam 1.1.3.1. Những thành tựu phát triển nông nghiệp sau 30 năm đổi mới - Một là, nông nghiệp tiếp tục phát triển với nhịp độ khá cao theo hƣớng tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả, bảo đảm vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia; xuất khẩu nông, lâm thuỷ sản tăng nhanh; trình độ khoa học công nghệ đƣợc nâng cao hơn. - Hai là, kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn đƣợc tăng cƣờng, nhất là thuỷ lợi, giao thông, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, từng bƣớc làm thay đổi bộ mặt nông thôn. - Các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn tiếp tục đƣợc đổi mới; kinh tế nông thôn phát triển theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho cƣ dân nông thôn. - Đời sống vật chất, tinh thần của cƣ dân các vùng nông thôn ngày càng đƣợc cải thiện; xoá đói giảm nghèo đạt thành tựu to lớn. Năm 2007, thu nhập bình quân đầu ngƣời ở khu vực này tăng 2,7 lần so với năm 2000, đặc biệt là về cơ bản đã xoá đƣợc đói, tỷ lệ hộ nghèo hạ xuống còn 18%; thành tựu này Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 đƣợc cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Đồng thời, các công tác chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh, phổ cập giáo dục, văn hoá, thông tin, thể thao cũng đƣợc quan tâm và đẩy mạnh hơn. - Hệ thống chính trị ở nông thôn do Đảng lãnh đạo đƣợc tăng cƣờng; dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; vị thế giai cấp nông dân đƣợc nâng cao; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững. Trong quá trình thực hiện sự nghiệp đổi mới, vƣợt qua bao gian khó, đến nay nền nông nghiệp nƣớc ta đã từng bƣớc trƣởng thành và đóng góp nhiều thành tựu vào sự nghiệp phát triển kinh tế, trong đó nổi bật là những vấn đề sau đây: - Thành tựu nổi bật nhất là nông nghiệp Việt Nam tăng trƣởng cao, liên tục, đặc biệt là căn bản giải quyết đƣợc vấn đề lƣơng thực cho đất nƣớc. Tăng trƣởng bình quân hàng năm về nông lâm và ngƣ nghiệp thời kỳ 1991-2000 đạt 4,3% trong đó nông nghiệp đạt 5,4% (riêng lƣơng thực đạt 4,2%, cây công nghiệp đạt 10%, chăn nuôi 5,4%) thuỷ sản tăng 9,1%, lâm nghiệp tăng 2,1%. Sản xuất lƣơng thực nƣớc ta đã đạt đƣợc kết quả to lớn từ 13,478 triệu tấn lƣơng thực năm 1976 đã tăng lên 14,309 triệu tấn năm 1980, lên 18,20 triệu tấn 1985, lên 21,488 triệu tấn năm 1990, lên 27,570 triệu tấn năm 1995 và lên 34,254 triệu tấn năm 1999, đáng chú ý là năm 1999 so với năm 1994 sản lƣợng lƣơng thực tăng 8,055 triệu tấn, hàng năm tăng bình quân, 1,611 triệu tấn.. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản năm 2010 theo giá so sánh 1994 ƣớc tính đạt 232,7 nghìn tỷ đồng, tăng 4,7% so với năm 2009, bao gồm nông nghiệp đạt 168,4 nghìn tỷ đồng, tăng 4,2%; lâm nghiệp đạt 7,4 nghìn tỷ đồng, tăng 4,6%; thuỷ sản đạt 56,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,1%. Giải quyết tốt vấn đề lƣơng thực là điều kiện quyết định để đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi. Trong một thời kỳ dài, nông nghiệp nƣớc ta là nông nghiệp độc canh lúa nƣớc, từ khi giải quyết đƣợc vấn đề lƣơng thực, mới có điều kiện để đa dạng hoá theo hƣớng giảm tỷ trọng cây lƣơng thực, tăng tỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 trọng cây công nghiệp, cây ăn quả v.v... Diện tích cây lƣơng thực năm 1976 chiếm 88%, trong đó lúa chiếm 75,2% tổng diện tích gieo trồng, các loại cây trồng khác chiếm tỷ trọng thấp, tỷ trọng cây công nghiệp chiếm 6%, cây ăn quả chiếm 25%. Đến năm 2000 tỷ trọng diện tích cây lƣơng thực giảm xuống 67,11% trong đó lúa chiếm 61,38%, tỷ trọng cây công nghiệp tăng lên 6,33% riêng cây công nghiệp lâu năm chiếm 11,21% tỷ trọng cây ăn quả tăng lên 4,34%. Lƣơng thực dồi dào, nguồn thức ăn phong phú đã tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi. Đàn trâu tăng từ 2,2565 triệu con năm 1976 tăng lên 2,5902 triệu con năm 1985 và lên 2,9773 triệu con năm 1994, từ năm 1995 trở đi đàn trâu giảm xuống, năm 2000 còn 2,8972 triệu con. Đàn bò năm 1976 số lƣợng đàn bò chỉ bằng 71,6% so với năm 1960. Song từ năm 1981 lại đây con bò đƣợc xác định không chỉ cày kéo mà là nguồn cung cấp thịt, sữa cho nhân dân, 11 đàn bò nƣớc ta đã tăng lên nhanh chóng, năm 2000 đàn bò cả nƣớc đã tăng lên 4,1279 triệu con tăng 152,21% so với năm 1976, trong đó đàn bò miền Bắc gấp 3,12 lần. Hiện nay lợn là gia súc cung cấp nguồn thịt chủ yếu cho nhân dân, số lƣợng đàn lợn từ 8,9581 triệu con năm 1976 tăng lên 12,2605, tăng 36,86%, đó là thời kỳ lƣơng thực đang gặp khó khăn đàn lợn tăng chậm. Từ năm 1991 trở đi lƣơng thực đƣợc giải quyết vững chắc, đàn lợn đã tăng nhanh từ 12,1404 triệu con tăng lên 17,6359 triệu con, chỉ trong vòng 7 năm số lƣợng đàn lợn tăng thêm nhiều hơn 2,29 lần của 15 năm trƣớc đó. Điều đáng chú ý là số lƣợng đàn lợn năm 2000 tăng 125,42% so với năm 1976, trong khi đó sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 326,85%. Đạt đƣợc kết quả đó là do chất lƣợng đàn lợn tăng lên; biểu hiện ở tỷ lệ đàn lợn lai kinh tế chiếm tỷ trọng cao 70-80% tổng đàn lợn, trọng lƣợng xuất chuồng bình quân cả nƣớc đạt 69,0kg/con. Ngoài lợn, trâu bò chăn nuôi gia cầm đang phát triển mạnh về số lƣợng và chủng loại, cùng với phƣơng thức chăn nuôi truyền thống, nông dân đã tiếp thu phát triển chăn nuôi kiểu công nghiệp. Sản lƣợng thịt hơi gia cầm từ 167,9 ngàn tấn năm 1990 tăng lên 226,1 ngàn tấn năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 1997. Năm 2010 đàn lợn cả nƣớc có 27,37 triệu con, giảm 0,9% so với cùng thời điểm năm 2009. Đàn gia cầm có 300,5 triệu con, tăng 7,3%. Đàn trâu có 2913,4 nghìn con, tăng 0,9%. Đàn bò có 5916,3 nghìn con, giảm 3,1%. Sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng năm 2010 ƣớc tính 84,2 nghìn tấn, tăng 6,5% so với năm 2009. Sản lƣợng thịt bò 278,9 nghìn tấn, tăng 5,9%. Sản lƣợng thịt lợn 3036,4 nghìn tấn, tăng 0,2%. Sản lƣợng thịt gia cầm 621,2 nghìn tấn, tăng 17,5%. Trứng gia cầm 6371,8 triệu quả, tăng 16,5%. Những năm gần đây thuỷ sản đã có bƣớc phát triển đáng kể, công tác nuôi trồng thủy sản đƣợc coi trọng, nhất là vùng ven biển. Những cơ sở sản xuất giống và nuôi tôm xuất khẩu đƣợc triển khai ở ven biển miền Trung. Việc đánh bắt hải sản đang đƣợc khôi phục và phát triển ở nhiều địa phƣơng, tàu thuyền và các phƣơng tiện đánh bắt đƣợc tăng cƣờng, nhất là hiện nay các tỉnh đang triển khai dự án đánh bắt cá xa bờ, tiềm lực của thuỷ sản đƣợc tăng nhanh, nhờ vậy mà sản lƣợng thuỷ sản tăng nhanh, sản phẩm xuất khẩu ngày càng lớn. Sản lƣợng thuỷ sản năm 2010 ƣớc tính đạt 5127,6 nghìn tấn, tăng 5,3% so với năm 2009, trong đó cá đạt 3847,7 nghìn tấn, tăng 4,8%; tôm 588,8 nghìn tấn, tăng 7,1%. Sản lƣợng thuỷ sản nuôi trồng năm nay ƣớc tính đạt 2706,8 nghìn tấn, tăng 4,5% so với năm trƣớc. - Từng bƣớc hình thành những vùng sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn. Từ nền nông nghiệp tự cung tự cấp chuyển sang sản xuất nông sản hàng hoá, nông nghiệp nƣớc ta đã và đang từng bƣớc hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn. Hai vùng trọng điểm lúa của nƣớc ta là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng đó là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất của đất nƣớc. Ở đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 diện tích gieo trồng lúa đạt 3,936 triệu ha, hàng năm diện tích trồng lúa cần đƣợc mở rộng, trong đó có những tỉnh có quy mô diện tích tƣơng đối lớn, nhƣ tỉnh Kiên Giang có gần 540 ngàn ha, An Giang có 464 ngàn ha, Cần Thơ có 413 ngàn ha v.v... Sản lƣợng lúa đạt gần 16,69 triệu tấn, chiếm hơn 51,28% sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan