Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa b...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện đức linh, tỉnh bình thuận đến năm 2030

.PDF
128
1
109

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU *** TRẦN NGỌC TRIẾT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 20110089 Lớp: MBA20K19 Email: [email protected] CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ SĨ TRÍ Bình Thuận, tháng 9 năm 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trần Ngọc Triết, học viên cao học khóa MBA20K19 - Chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận đến năm 2030” là công trình nghiên cứu do bản thân tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Lê Sĩ Trí. Những cơ sở lý thuyết tôi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn nguồn. Các số liệu trong bài được thu thập từ các nguồn thực tế, hợp pháp, kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Bình Thuận, Ngày ……. tháng 9 năm 2022 Học viên thực hiện Trần Ngọc Triết LỜI CẢM ƠN Luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo, có tâm từ Người hướng dẫn luận văn. Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS. Lê Sĩ Trí đã luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua. Đây là nền tảng vững chắc, những bài học vô cùng quý giá cho bản thân tôi trong quá trình nghiên cứu khoa học sau này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy, quý Cô Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần. Tôi chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã hỗ trợ, hướng dẫn cho tôi hoàn thành các thủ tục để bảo vệ ở mỗi giai đoạn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, giúp đỡ, động viên để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này. Trân trọng cảm ơn! Học viên Trần Ngọc Triết i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH, CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QHSDĐ ............................................................. 5 1.1. Khái niệm, đặc điểm của QHSDĐ ...................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm của QHSDĐ ................................................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm của QHSDĐ .................................................................................. 6 1.2. Nguyên tắc, căn cứ lập QHSDĐ ......................................................................... 9 1.2.1. Nguyên tắc lập QHSDĐ ................................................................................ 9 1.2.2. Căn cứ lập QHSDĐ ....................................................................................... 9 1.3. Những quy định pháp lý về QHSDĐ ................................................................. 10 1.4. Nội dung của QHSDĐ ....................................................................................... 11 1.4.1. Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên và KT - XH ............................... 11 1.4.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất...................... 12 1.4.3. Định hướng sử dụng đất đai ......................................................................... 13 1.4.4. Xây dựng phương án QHSDĐ ..................................................................... 14 1.4.5. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất ................................................................... 15 1.5 Tình hình QHSDĐ ở Việt Nam ........................................................................ 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QHSDĐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ........................................................ 19 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, KT - XH huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận ...... 19 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................. 21 ii 2.1.3. Điều kiện KT - XH ....................................................................................... 27 2.2. Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai huyện Đức Linh và hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................................................... 36 2.3. Đánh giá tình hình quản lý QHSDĐ huyện Đức Linh giai đoạn 2016 - 2020... 42 2.3.1. Năm 2016 ..................................................................................................... 42 2.3.2. Năm 2017 ..................................................................................................... 48 2.3.3. Năm 2018 ..................................................................................................... 55 2.3.4. Năm 2019 ..................................................................................................... 61 2.3.5. Năm 2020 ..................................................................................................... 68 2.4. Một số tồn tại trong quá trình quản lý QHSDĐ trên địa bàn huyện Đức Linh ............................................................................... 80 2.4..1. Những tồn tại trong quá trình quản lý thực hiện QHSDĐ .......................... 80 2.4..2. Nguyên nhân ............................................................................................... 81 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ QHSDĐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH ĐẾN NĂM 2030 .............................................................. 84 3.1. Quan điểm sử dụng đất ...................................................................................... 84 3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp .......................................................................... 84 3.3. Mục tiêu xây dựng giải pháp ............................................................................. 85 3.3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 85 3.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 85 3.4. Một số giải pháp nâng cao quản lý QHSDĐ trên địa bàn huyện Đức Linh đến năm 2030 ................................................................................................................................ 86 3.3.1. Giải pháp 1 ...................................................................................................... 86 3.3.2. Giải pháp 2 ...................................................................................................... 87 3.3.3. Giải pháp 3 ...................................................................................................... 88 3.3.4. Giải pháp 4 ...................................................................................................... 89 3.3.5. Giải pháp 5 ...................................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 93 1. Kết luận ................................................................................................................. 93 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: QUAN HỆ QUY HOẠCH SDĐ VỚI CÁC QUY HOẠCH KHÁC PHỤ LỤC 2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt HTX THPT THCS BTNMT QHSDĐ CSD HTSDĐ UBND GCNQSDĐ PNN XHCN QSDĐ KT-XH SDĐ Tên đầy đủ Hợp tác xã Trung học phổ thông Trung học cơ sở Bộ Tài nguyên - Môi trường Quy hoạch sử dụng đất Chưa sử dụng Hiện trạng sử dụng đất Ủy ban nhân dân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Phi nông nghiệp Xã hội chủ nghĩa Quyền sử dụng đất Kinh tế - xã hội Sử dụng đất iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH TT Hình 2.1 TÊN Hình ảnh Vị trí huyện Đức Linh trong bản đồ hành chính tỉnh Bình Thuận Bảng Bảng 2.1 Hiện trạng dân số huyện Đức Linh Bảng 2.2 Chênh lệch giữa HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ chưa sử dụng so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ chưa sử dụng 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ chưa sử dụng so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ chưa sử dụng 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ chưa sử dụng so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ chưa sử dụng 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ chưa sử dụng so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ chưa sử dụng 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2020 So sánh tình hình tăng giảm trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2016 – 2020 giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực tế sử dụng đất Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch 2016 -2020 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Bảng 2.11 Bảng 2.12 Bảng 2.13 Bảng 2.14 Bảng 2.15 Bảng 2.16 Bảng 2.17 Bảng 2.18 Bảng 2.19 Bảng 2.20 v Bảng 2.21 Bảng 2.22 Bảng 2.23 Bảng 2.24 Bảng 2.25 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2020 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2020 So sánh tình hình tăng giảm trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2016 – 2020 giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực tế sử dụng đất phi nông nghiệp Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trong kỳ kế hoạch 2016 -2020 Chênh lệch giữa HTSDĐ chưa sử dụng so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ chưa sử dụng 2020 vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.5 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ 2.7 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ 2.9 Biểu đồ 2.10 Biểu đồ 2.11 Biểu đồ 2.12 Biểu đồ 2.13 Biểu đồ 2.14 Biểu đồ 2.15 Biểu đồ 2.16 Biểu đồ 2.17 Biểu đồ 2.18 Biểu đồ 2.19 Biểu đồ 2.20 Biểu đồ 2.21 Biểu đồ 2.22 TÊN Diện tích và cơ cấu 3 loại đất chính năm 2016 So sánh diện tích HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2016 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2016 Diện tích và cơ cấu 3 loại đất chính năm 2017 So sánh diện tích HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2017 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2017 Diện tích và cơ cấu 3 loại đất chính năm 2018 So sánh diện tích HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2018 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2018 Diện tích và cơ cấu 3 loại đất chính năm 2019 So sánh diện tích HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2019 Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2019 Diện tích và cơ cấu 3 loại đất chính năm 2020 So sánh HTSDĐ so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2020 Chênh lệch giữa HTSDĐ nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ nông nghiệp năm 2020 Quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp trong kỳ Chênh lệch giữa HTSDĐ phi nông nghiệp so với chỉ tiêu kế hoạch SDĐ phi nông nghiệp năm 2020 Quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất PNN trong kỳ đầu 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của Quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu tạo nên môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng. Vai trò của đất đai đối với con người và các hoạt động sống trên Trái đất rất quan trọng, nhưng lại bị giới hạn về diện tích và cố định về vị trí phân bố trong không gian. Do vậy việc sử dụng đất đai phải hết sức tiết kiệm, khoa học và hợp lý trên cơ sở hiệu quả, lâu bền. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối với đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước quyết định mục đích sử dụng và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đây là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất,... nhằm đáp ứng nhu cầu đất đai phục vụ cho các mục tiêu phát triển KT - XH, giữ vững quốc phòng - an ninh. Đồng thời, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng là một biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế việc bố trí sử dụng đất chồng chéo giữa các ngành, các cấp; hạn chế việc sử dụng đất một cách lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả; ngăn chặn các hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái. Theo Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì QHSDĐ cấp huyện là một trong các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành nhằm cụ thể hóa quy hoạch tỉnh và tiếp tục được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Tại khoàn 2 Điều 42 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cơ quan quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, tại chương III điều 53, 54 đã quy định: "Đất đai... là tài sản công thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý; đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng cho phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật". 2 Ở nước ta hiện nay, do sự phát triển nhanh chóng của nền KT - XH, nhu cầu về đất đai của các ngành, các lĩnh vực, các tổ chức, cá nhân ngày càng tăng. Do đó, yêu cầu đặt ra là đất đai phải được quản lý và sử dụng một cách chặt chẽ, hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân. Trong thời gian qua, công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được các cấp ủy Đảng, Chính quyền quan tâm chỉ đạo và đã đạt được một số kết quả nhất định. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. QHSDĐ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện đúng phương án quy hoạch đóng vai trò quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án QHSDĐ. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển KT - XH của địa phương. Việc sử dụng đất phải tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ đất, phân bổ hợp lý quỹ đất cho nhu cầu sử dụng khác nhau của nền kinh tế. Tuy nhiên, quá trình quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế bất cập. Việc tổ chức thực hiện phương án QHSDĐ được phê duyệt còn thiếu đồng bộ, thiếu cơ chế kiểm tra, giám sát dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo”. Nhiều phương án quy hoạch chưa dự báo được hết tốc độ phát triển KT - XH của địa phương trong kỳ quy hoạch, việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với với nhu cầu thực tế, dẫn đến quá trình thực hiện phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần. Do đó, cần phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của một kỳ quy hoạch. Từ đó đề ra các giải pháp khắc phục cũng như thực hiện quy hoạch tốt hơn trong thời gian tiếp theo là hết sức quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận đến năm 2030” là một vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm kiểm tra tình hình sử dụng đất thực tế trên địa bàn huyện, kiến nghị điều chỉnh kịp thời những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, không phù hợp với phương án QHSDĐ đã được phê duyệt, hoặc góp ý kiến điều chỉnh nội dung của phương án QHSDĐ không theo kịp những biến động trong phát triển KT - XH của địa phương. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nắm được các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. - Qua đó, đánh giá chung về điều ĐKTN - KTXH của huyện. - Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch sử dụng đất của huyện Đức Linh trong kỳ Quy hoạch 2016 - 2020. - Đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó đề ra các giải pháp nhằm tháo gỡ và thực hiện tốt quy hoạch đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2016 đến năm 2020. 4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, KT - XH của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. - Nghiên cứu chung các vấn đề về QHSDĐ. - Nghiên cứu thực trạng thực hiện và quản lý QHSDĐ huyện Đức Linh trong kỳ kế hoạch 2016-2020. - Đưa ra một số giải pháp nhằm thực hiện tốt bản QHSDĐ huyện Đức Linh đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên – KT - XH, số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các năm từ 2016 đến hết năm 2020 trên địa bàn huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. - Phương pháp khảo sát, phỏng vấn và điều tra thực địa: Nhằm làm rõ hiện trạng ở khu vực nghiên cứu có trùng khớp với các số liệu nghiên cứu đã tổng hợp hay không, tránh được sự chủ quan, áp đặt và tạo khả năng vận dụng nhanh chóng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn. - Phương pháp xử lí số liệu thống kê: Trong nghiên cứu khoa học, sau khi đã thu thập được những số liệu điều tra thì vấn đề rất quan trọng là phải trình bày, xử lý những số liệu đó như thế nào để khai thác có hiệu quả những số liệu thực tế đó, rút ra 4 được những nhận xét kết luận khoa học, khách quan đối với những vấn đề cần nghiên cứu, khảo sát. - Phương pháp bản đồ: Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã dựa trên cơ sở nguồn tư liệu bản đồ (hành chính, địa hình, hiện trạng sử dụng đất…) của các cơ quan chuyên môn để tiếp cận địa bàn nhanh chóng cũng như dựa vào bản đồ để nắm bắt thực trạng thực hiện QHSDĐ trong những năm qua và đưa ra giải pháp thực hiện và quản lý quy hoạch có hiệu quả trong thời gian tới. 6. Cấu trúc luận văn: Nội dung đề tài gồm 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận về QHSDĐ + Chương 2: Thực trạng công tác quản lý QHSDĐ trên địa bàn huyện Đức Linh giai đoạn 2016 - 2020 + Chương 3: Những giải pháp nâng cao quản lý QHSDĐ trên địa bàn huyện Đức Linh đến năm 2030 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1.1. Khái niệm, đặc điểm của QHSDĐ 1.1.1. Khái niệm của QHSDĐ Định nghĩa về QHSDĐ thì hiện nay có rất nhiều tài liệu nghiên cứu khác nhau, từ đó đưa đến những quan điểm và phương pháp được sử dụng trong QHSDĐ cũng khác nhau. Theo Dent (1988; 1993) “QHSDĐ như là phương tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng như đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất đai”. Một định nghĩa khác của Fresco (1992) “QHSDĐ như là dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác”. Về mặt thuật ngữ quy hoạch là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức một đối tượng nào đó nhằm sử dụng theo như mong muốn. “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định, có vị trí hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên theo thời gian hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thảm thực vật...) tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Muốn sử dụng đất phù hợp với từng mục đích phải trải qua một quá trình nghiên cứu lao động sáng tạo, nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định, đó cũng là nội dung của QHSDĐ. Về mặt bản chất cần được xác định dựa trên quan điểm nhận thức đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất (coi đất đai như là tư liệu sản xuất đặc biệt) gắn chặt với phát triển kinh tế- xã hội. Mọi hoạt động sản xuất sinh hoạt của con người đều gắn với một đơn vị lãnh thổ nhất định. Điều này cũng đồng nghĩa với QHSDĐ là một hiện tượng KT - XH thể hiện đồng thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. - Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất. - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật trong điều tra khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định xử lý số liệu ... 6 - Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo đúng pháp luật. Do đó có thể định nghĩa: “QHSDĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường...”. Như vậy, thực chất QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định để đưa đất đai vào sử dụng bền vững mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt. Quản lý QHSDĐ hợp lý sẽ ngăn chặn được các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sức sản xuất, phát triển KT - XH và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế vận hành theo chính sách nền kinh tế thị trường hiện nay. 1.1.2. Đặc điểm của QHSDĐ QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của QHSDĐ được thể hiện cụ thể như sau: a). Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi hình thái KT - XH, đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (quan hệ giữa người với sức tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong QHSDĐ luôn nảy sinh mối quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất - giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). QHSDĐ thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố 7 thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất. Vì vậy, nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, QHSDĐ mang tính chất tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô…). Ở nước ta, quy hoạch sử đất đai phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, QHSDĐ góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng đất cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. b). Tính tổng hợp Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ… toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân (trong QHSDĐ thường động chạm đến việc sử dụng đất của ba loại đất chính là: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng). QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp và môi trường sinh thái… Với đặc điểm này quy hoạch chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; điều hòa các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, các lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu KT - XH, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. c). Tính dài hạn Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố KT - XH quan trọng (như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa, hiện đại hóa nông nghiệp…), từ đó xác định được trung và dài hạn QHSDĐ, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. 8 Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài KT - XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển KT - XH) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của QHSDĐ thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. d). Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến được trước xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, QHSDĐ là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: - Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng. - Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành. - Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng. - Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng. - Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố KT XH khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược, quy hoạch sẽ càng ổn định. e). Tính chính sách QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT - XH. Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. f). Tính khả biến Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, QHSDĐ chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển hơn, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế 9 thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ không còn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện…” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. 1.2. Nguyên tắc, căn cứ lập QHSDĐ 1.2.1. Nguyên tắc lập QHSDĐ Việc lập QHSDĐ phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể và các quy hoạch khác (xem phụ lục 1). Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch với chiến lược và kế hoạch phát triển KT - XH bảo đảm kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường. - Được lập từ tổng thể đến chi tiết, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới. - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. - Phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, KT - XH của từng vùng, từng địa phương. - Bảo đảm tính nhân dân, sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân, trong đó lợi ích quốc gia là cao nhất. - Bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia. - Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, dự báo, khả thi, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực của đất nước; bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch, tính bảo tồn. 1.2.2. Căn cứ lập QHSDĐ 1.2.2.1. Căn cứ để lập QHSDĐ 10 - Căn cứ vào định hướng phát triển KT - XH, quốc phòng an ninh. - Căn cứ vào yêu cầu bảo vệ môi trường. - Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, KT - XH và nhu cầu của thị trường. - Căn cứ vào kết quả đánh giá tiềm năng. - Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất đai. - Căn cứ vào định mức sử dụng đất. - Căn cứ vào tiến bộ khoa học công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất. - Căn cứ vào kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. - Chỉ tiêu đất lúa nước trong quy hoạch sử đất cấp quốc gia được phân bổ cho cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. 1.2.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất - QHSDĐ đã được xác định. - Kế hoạch phát triển KT - XH. - Nhu cầu sử dụng đất. - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. - Khả năng đầu tư thực hiện các công trình, dự án có sử dụng đất. 1.3. Những quy định pháp lý về QHSDĐ Điều 6 của Luật Đất đai năm 2013 xác định nguyên tắc sử dụng đất: Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất; Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định cụ thể tại chương IV, luật Đất đai 2013 bao gồm 17 điều (từ điều 35 đến 51) bao gồm các quy định về nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh, huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm quyền quyết định phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tư vấn lập quy hoạch, kế 11 hoạch sử dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,… 1.4. Nội dung của QHSDĐ 1.4.1. Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên và KT - XH 1.4.1.1. Các điều kiện tự nhiên -Vị trí địa lí: các hạn chế về vị trí địa lí trong việc phát triển KT - XH và sử dụng đất đai. - Đặc điểm địa hình, địa mạo như là độ dốc, hướng dốc, kiến tạo địa hình, phân cấp độ cao… - Điều kiện khí hậu bao gồm nhiệt độ, số ngày nắng, lượng mưa trung bình, độ ẩm, gió, bão, lũ lụt, sương muối, sương mù… - Điều kiện thủy văn như hệ thống lưu vực, mạng lưới sông suối, chế độ thủy văn. - Đánh giá tài nguyên đất: đặc điểm các loại đất, mức độ xói mòn, mức độ nhiễm mặn, nhiễm phèn, mức độ khai thác sử dụng. - Tài nguyên rừng: diện tích các loại rừng, đặc điểm thảm thực vật, yêu cầu bảo vệ và khai thác sử dụng. - Tài nguyên nước: nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm, chất lượng nước và khả năng khai thác sử dụng. - Đặc điểm điều kiện cảnh quan và thực trạng môi trường sinh thái (không khí, nguồn nước, mức độ ô nhiễm đất). - Ngoài ra tùy theo đặc điểm lãnh thổ địa phương có thể phân tích các điều kiện về đặc điểm tài nguyên biển, khoáng sản,… ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. 1.4.1.2. Các điều kiện kinh tế - xă hội: - Khái quát tình hình phát triển kinh tế (tốc độ phát triển kinh tế và mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mức sống và thu nhập bình quân theo đầu người). - Đánh giá thực trạng phát triển các ngành nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch… - Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng, giao thông thủy lợi và công trình văn hóa, giáo dục, y tế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan