Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và nâng ca...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và nâng cao hiệu quả doanh thu tại công ty cổ phần quốc tế nano

.PDF
108
210
56

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NANO GVHD: Ths. Phạm Hải Long SVTH : Nguyễn Lệ Hồng Kim Lớp : DH10KC Niên khoá: 2010 - 2014 Hệ : Đại Học chính quy Vũng Tàu, tháng 7 năm 2014 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Tên cơ quan: Công ty Cổ phần Quốc tế Nano Đơn vị: Nhận xét sinh viên: Nguyễn Lệ Hồng Kim 1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập: 1. Về kiến thức chuyên môn: 2. Về nhận thức thực tế: 3. Về khă năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế: 4. Đánh giá khác: 5. Những vấn đề cần lƣu ý: Vũng Tàu, ngày … tháng … năm… NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập: 2. Về kiến thức chuyên môn: 3. Về nhận thức thực tế: 4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế: 5. Đánh giá khác: 6. Các hƣớng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn 7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt) Vũng Tàu ,ngày … tháng … năm… NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1. Về định hƣớng đề tài: 2. Về kết cấu: 3. Về nội dung: 4. Về hƣớng giải pháp: 5. Đánh giá khác: 6. Gợi ý khác: 7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt) Vũng Tàu, ngày … tháng … năm… LỜI CẢM ƠN Gần hai năm làm việc tại doanh nghiệp, cũng như đã gần kết thúc bốn năm học tại trường. Thời gian trôi đi rất nhanh, nhưng em đã được quý thầy cô trong trường và quý anh chị trong công ty đã hết lòng nâng đỡ một thành viên mới bước vào đời với bao ngỡ ngàng, giờ đã nắm được trong tay một nguồn tri thức và một ít kinh nghiệm để tự lực bước vào cuộc hành trang cho riêng mình. Lời đầu tiên em không có gì hơn ngoài lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại học Bà Rịa –Vũng Tàu nói chung, cùng toàn thể Thầy Cô khoa Kinh tế nói riêng đã tận tình truyền đạt hết những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp em cũng như các bạn cùng lớp vững tin trên con học vấn về nghề nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Hải Long đã hướng dẫn cụ thể và sâu sắc nhất để em tiếp tục phát triển bài Báo cáo thực tập thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong quá trình học tập tại trường, em không thể không kể đến sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Ánh Hoa là giáo viên hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập, đã sửa chữa và giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình. Em xin trân trọng cảm ơn BGĐ Công ty Cổ phần Quốc tế Nano đã tạo điều kiện để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị phòng Kế toán, phòng Kinh doanh đã tận tình, ân cần chỉ dạy cho em, giúp em tự tin hơn sau mỗi ngày đến công ty và cũng quen dần với sổ sách cũng như giúp em tiếp cận với thực tế về công tác tổ chức, cơ cấu bộ máy hoạt động của một công ty trong đó có bộ máy phần mềm kế toán từ đó củng cố vững chắc hơn vốn kiến thức mà em đã được truyền dạy ở trường học. Một lần nữa em xin gửi đến các thầy cô Trường Đại học Bà Rịa –Vũng Tàu và các anh chị trong Công ty Cổ phần Quốc tế Nano lời cảm ơn chân thành nhất và lời chúc sức khỏe, công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Nguyễn Lệ Hồng Kim MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NANO...... 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ......................................................................... 3 1.1.1.Giới thiệu sơ lƣợc về công ty............................................................................................ 3 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển . .............................................................................. 3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần Quốc tế Nano ............................................. 4 1.2.1 Chức năng: ........................................................................................................................ 4 1.2.2. Nhiệm vụ: ......................................................................................................................... 4 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ....................................................................................................... 5 1.4. Tìm hiểu về quá trình nghiệp vụ kế toán ......................................................................... 7 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................................. 7 1.4.2. Bộ máy kế toán ................................................................................................................. 7 1.4.3. Nhiệm vụ: ......................................................................................................................... 7 1.4.4. Hình thức kế toán đang áp dụng .................................................................................... 8 1.4.5.Hệ thống chứng từ kế toán............................................................................................. 10 1.4.6. Chính sách kế toán công ty đang áp dụng ................................................................... 11 Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: ...................................................................................... 12 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc. ............................................................................ 12 Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. ........................................ 12 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. ............................................ 12 Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. ........................................................ 12 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao và khấu hao TSCĐ: Đơn vị tiền tệ sử dụng: ............................................................................................................ 12 1.5. Những thuận lợi và khó khăn. ......................................................................................... 12 CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA ................ 14 2.1. Đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ lƣu chuyển hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh thƣơng mại ........................................................................................................... 14 2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................ 14 2.2. Hạch toán nghiệp vụ lƣu chuyển hàng hóa ................................................................... 17 2.2.1. Kế toán quá trình mua hàng..................................................................................... 17 2.4. Quá trình bán hàng ..................................................................................................... 22 2.5. Hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu .............................................................. 28 2.5.1. Hạch toán chiết khấu thƣơng mại ................................................................................ 28 2.5.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại ....................................................................................... 28 2.5.3. Hạch toán giảm giá hàng bán ....................................................................................... 29 2.5.3.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 29 2.5.3.2.Tài khoản sử dụng: TK 532: “Giảm giá hàng bán” ....................................................... 29 2.5.3.3.Phương pháp hạch toán : ............................................................................................... 29 2.6. Hạch toán kiểm kê hàng hóa ........................................................................................... 29 CHƢƠNG 3:TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NANO ........................................................... 31 3.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của công ty ....................................................................... 31 3.2. Kế toán chi tiết hàng hóa .................................................................................................... 32 3.3. Kế toán hoạt động mua hàng tại công ty ........................................................................... 32 3.3.1. Đặc điểm của nghiệp vụ mua hàng.................................................................................. 32 3.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng : ......................................................................................... 35 3.3.3. Tài khoản sử dụng : TK 151, TK156, TK331, TK 111…… ........................................... 37 3.3.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ............................................................................... 37 3.4. Kế toán hoạt động bán hàng tại công ty ............................................................................ 42 3.4.1. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng ................................................................................... 42 3.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng : ......................................................................................... 45 3.5. Kế toán kiểm kê hàng hóa tại công ty ................................................................................ 87 3.5.1. Đặc điểm của hàng hóa kiểm kê ...................................................................................... 87 3.5.2. Cách thức mã hóa hàng hóa ............................................................................................. 87 3.5.3.Kiểm kê và quản lí hàng hóa: ........................................................................................... 88 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HÕA THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NANO ............................ 90 4.1. Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty ........................... 90 4.1.1.Đánh giá khái quát về công ty .......................................................................................... 90 4.1.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................................ 90 4.1.1.2.Nhược điểm ................................................................................................................... 91 4.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Quốc tế Nano ...................................................................................................................................... 92 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 99 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 101 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định KN Khái niệm HH Hàng hóa GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt KC Kết chuyển PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho B/b Biên bản NCC Nhà cung cấp KT Kế toán ĐĐH Đơn đặt hàng HĐ Hóa đơn CT Chứng từ KH Khách hàng TPVT Thành phố Vũng Tàu Danh mục các bảng biểu, sơ đồ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lí của công ty ............................................................ 5. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 7. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chứng từ ghi sổ .............................................................................. 9. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..... 11. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................................. 19. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước theo phương pháp kiểm kê định kì ........................................................................................................................ 20. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ......................................................................................................................... 24. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kì ........ 26. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán kiểm kê hàng hóa .......................................................... 28. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán chi tiết phương pháp thẻ song song .................................. 31. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình mua hàng tại Công ty Cổ phần Quốc tế Nano ................ 33. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng ....................................... 35. Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quy trình bán lẻ tại Công ty Cổ phần Quốc tế Nano ..................... 43. Sơ đồ 3.5: Sơ đồ quy trình bán buôn tại Công ty Cổ phần Quốc tế Nano ................ 43. Sơ đồ 3.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng ........................................ 45. Sơ đồ 3.7: Sơ đồ kế toán giá mua hàng hóa tháng 7/2013 ........................................ 51. Sơ đồ 3.8: Sơ đồ kế toán giá mua hàng hóa tháng 8/2013 ......................................... 57. Sơ đồ 3.9: Sơ đồ kế toán giá mua hàng hóa tháng 9/2013 ........................................ 64. LỜI MỞ ĐẦU -------------1. Lí do chọn đề tài Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh cái gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh. Việc hoàn thiện kế toán hàng hoátrong doanh nghiệp là một điều rất cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Quốc tế Nano, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô giáo, em đã lựa chọn đề tài kế toán lưu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp Công ty Cổ phần Quốc tế Nano cho chuyên đề của mình. Vì thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình. 2.Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hiểu rõ hơn về thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp như thế nào, sự khác biệt giữa thực tế và lí thuyết. Từ đó rút ra được những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty. Trang 1 3.Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ phần Quốc tế Nano. 4. Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Công ty Cổ phần quốc tế Nano -Về thời gian: từ ngày 19/05/2014 đến 05/07/2014 -Nguồn số liệu: số liệu được lấy từ phòng kế toán tại Công ty cổ phần quốc tế Nano. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty, phòng kế toán của công ty cung cấp, quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán, thắc mắc và nhờ các anh chị kế toán những vấn đề liên quan đến công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty. Phương pháp tìm kiếm tài liệu: tài liệu được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty, tài liệu trong sách chuyên ngành kế toán, tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của công ty. Phương pháp đánh giá số liệu: theo phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu. 6. Kết cấu luận văn tốt nghiệp Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, lới mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu về công ty Cổ phần quốc tế Nano. Chương 2: Cơ sở lí luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa. Chương 3: Thực trạng về kế toán lưu chyển hàng hóa tại công ty Cổ phần quốc tế Nano. Chương 4: Một số gải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ phần quốc tế Nano. Trang 2 CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NANO 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 1.1.1.Giới thiệu sơ lƣợc về công ty Công ty cổ phần Quốc tế NaNo là một trong những đơn vị chuyên sản xuất và phân phối các dòng sản phẩm giúp hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ và làm đẹp. Với mong muốn chung tay cùng cộng đồng đẩy lùi những mầm bệnh đã - đang và sẽ hình thành trong mỗi cơ thể chúng ta, Nano đã không ngừng nghiên cứu và phân phối các sản phẩm mang tính chất xã hội, mà con người đang phải sống chung với nó, nhằm thể hiện tính chất trách nhiệm với cộng đồng. Công ty chúng tôi sẽ mang đến cho cộng đồng những dòng sản phẩm, những thương hiệu tốt nhất để xứng đáng với danh hiệu “lời cam kết vàng cho sức khoẻ” .Với mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống ngày một tốt hơn cho người dân Việt Nam. 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển .  Quá trình hình thành: Trong quá trình hội nhập kinh tế thị trường,đất nước ta ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới ra đời, hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh tế,với đa dạng các loại hình doanh nghiệp mà Công ty Cổ phần Quốc tế NaNo là một điển hình.Được thành lập ngày 24/3/2010, tiền thân là Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Bình. Ngày 27/12/2012 công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Quốc tế Nano.  Tên gọi: Công ty Cổ phần Quốc tế Nano  Tên công ty viết tắt : NANO INTERNATIONAL., JSC  Địa chỉ: số 17B5 Trần Bình Trọng - Phường Nguyễn An Ninh – TP Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu – Việt Nam.  Điện thoại: 064.3837779 Fax: 064 6258033  Email: [email protected]  Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng (bằng chữ: Hai tỷ đồng) Trang 3  Mã số thuế: 3501565599  Mục tiêu phát triển: Mục tiêu chính của công ty chúng tôi là “Luôn nỗ lực hết sức trong cuộc đấu tranh dành lấy sức khoẻ, sự sống cho con người và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống ”. Để theo đuổi mục tiêu này, công ty chúng tôi sẽ phải trở thành công ty tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm dược công nghệ cao và các dịch vụ hữu ích. Và chúng tôi không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu ra các loại sản phẩm tốt nhất nhằm phục phuc vụ nhu cầu của người bệnh. Đặc biệt với phương châm “Người Việt dùng hàng Việt”, chúng tôi đã và đang hướng tới mục tiêu “cam kết vàng cho sức khỏe” 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần Quốc tế Nano 1.2.1 Chức năng: Công ty chuyên phân phối các sản phẩm dược phẩm, thiết bị y tế,hiện nay Công ty Cổ phần Quốc tế Nano đang phân phối nhiều dòng sản phẩm được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên, trong đó nhiều sản phẩm đã được người tiêu dùng đánh giá cao về tính hiệu quả và chất lượng như Giảo cổ lam, Super livertonic, Super opc,Bá bệnh vương, sản phẩm điều trị thoái hoá khớp như:Hoàng thống phong, thuốc điều trị thiểu năng tuần hoàn não như Brain care, thuốc bảovệ gan như Giải độc gan,phục hồi chức năng gan, vv..Để bạn và gia đình có một cơ thể hoàn thiện và khoẻ mạnh, ngoài những dòng sản phẩm trên Công ty còn phân phối các sản phẩm chức năng cao cấp khác. 1.2.2. Nhiệm vụ: Xây dựng Công ty Cổ phần Quốc tế Nano trở thành một trong những nhà sản xuất phân phối Dược phẩm và Trang thiết bị y tế hàng đầu Việt Nam với quy mô lớn. Mang lại cho khách hàng những sản phẩm có giá trị góp phần vào việc nâng cao sức khỏe cho xã hội. Đồng thời từng bước đưa sản phẩm của Công ty ra thị trường khu vực và quốc tế. Đưa Công ty Nano trở thành thương hiệu uy tín, đơn vị đi đầu trong sản xuất, phân phối và kinh doanh những sản phẩm có giá trị cao trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng - vì một xã hội khỏe mạnh. Trang 4 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý * Sơ đồ tổ chức: BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG HÀNH CHÍNH (Nguồn: Phòng hành chính) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận. -Ban Giám Đốc :  Giám đốc : Là chủ tịch hội đồng thành viên của công ty. Quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên. Có quyền quyết định và điều hành hoạt động của đơn vị theo đúng kế hoạch - chính sách – pháp luật của nhà nước. Giám đốc có quyền quyết định, lựa chọn, phân công và sử dụng cán bộ trong đơn vị trên cơ sở xác định yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và tiêu chuẩn công nhân viên chức theo quy chế tuyển dụng và quy chế đánh giá – bổ nhiệm cán bộ.  Phó giám đốc : Là người giúp việc cho giám đốc, có quyền giải quyết công việc, quyết định quản lý trong phạm vi lĩnh vực phụ trách theo kế hoạch đã được giám đốc duyệt. Có trách nhiệm chủ động nghiên cứu, đề xuất các biện pháp, giải pháp, những phương án tối ưu với giám đốc nhằm giúp cho công tác lãnh đạo, tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. -Các phòng ban: Trang 5 Phòng tài chính kế toán : -Theo dõi, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -Quản lý trực tiếp các sổ sách, tiền mặt, tiền lương, công nợ của các cán bộ kinh doanh và của toàn công ty. -Tổ chức và theo dõi tài sản cố định, máy móc thiết bị, nhà xưởng công cụ, dụng cụ, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải của toàn công ty. -Phát triển hoạt động kinh tế của công ty sau mỗi kỳ kế hoạch để phát huy và đề ra biện pháp đối với các ưu, nhược điểm . -Thực hiện tốt các chính sách về công tác tài chính -kế toán theo đúng chế độ kế toán của nhà nước . -Lập kế hoạch tài chính năm. Phòng kinh doanh - Lập kế hoạch kinh doanh, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm mới tới khách hàng . Đảm bảo đưa tới khách hàng những thông tin tốt nhất, nhanh nhất. Thực hiện việc phân phối sản phẩm tới các kênh siêu thị, nhà bán lẻ và người tiêu dùng. - Tham mưu cho giám đốc ký các hợp đồng kinh tế . - Cùng các đơn vị liên quan tiến hành thanh lý các hợp đồng kinh tế khi chấm dứt. - Phối hợp với các phòng ban để làm nhiệm vụ đã được phân công. Xây dựng kế hoạch, điều độ phối hợp các hoạt động chủ yếu trong sản xuất kinh doanh. Tổng hợp báo cáo kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, giúp giám đốc triển khai xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất hàng năm. Phòng hành chính -Có trách nhiệm quản lí nhân sự công ty, đưa ra các kế hoạch nhân sự, tổ chức tuyển nhân viên theo đề nghị của các bộ phận đồng thời định kì kiểm tra chất lượng của nhân viện trong công ty. Trang 6 -Thực hiện các hoạt đông đối nội, đối ngoại về thủ tục hành chính, thực hiện các hoạt động văn thư. 1.4. Tìm hiểu về quá trình nghiệp vụ kế toán 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán. Các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu nhập, phân loại và chuyển chứng từ cùng báo cáo nghiệp vụ về phòng Kế toán xử lý, tổng hợp. - Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được căn cứ vào chứng từ gốc như : phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn, … để ghi vào sổ sách. 1.4.2. Bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN HÀNG HÓA KẾ TOÁN THANH TOÁN KIÊM THỦ QUỸ (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 1.4.3. Nhiệm vụ: Kế toán trƣởng:  Tổ chức điều hành và kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công ty.  Hướng dẫn kiểm tra viêc thực hiện các chế độ chính sách kế toán, thống kê đúng theo quy định, ký duyệt các chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán.  Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty, giúp giám đốc trong việc quản lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực kế toán.  Chịu trách nhiệm mọi hoạt động thuộc lĩnh vực kế toán trong công ty.  Chịu trách nhiệm lưu và quản lý báo cáo tài chính. Trang 7 Kế toán thanh toán-thủ quỹ:  Thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tiền gửi, tiền vay phản ánh các phát sinh vào các tài khoản tương ứng, kịp thời đầy đủ chính xác, chịu trách nhiệm về các số liệu báo cáo.  Tổ chức thực hiện theo dõi công nợ phải thu, phải trả, cung cấp các số liệu kịp thời, chính xác, tin cậy, cùng trưởng phòng kế toán công nợ.  Lập các phiếu thu, phiếu chi đồng thời kiểm tra các chứng từ thu, chi.  Quản lý chặt chẽ các hợp đồng mua hàng, bán hàng, hồ sơ khách hàng, mở sổ chi tiết theo dõi cụ thể. Chịu trách nhiệm về thu, chi tiền mặt, lập sổ quỹ thu chi, và báo cáo lượng tiền mặt luân chuyển tồn quỹ hàng ngày cho giám đốc. Kế toán hàng hóa:  Nhập liệu tình hình mua, bán hàng hóa của công ty, hàng tháng lên báo cáo nhập-xuất-tồn.  Ghi sổ chi tiết hàng hóa, chi tiết bán hàng.  Thực hiện việc đối chiếu số liệu kho hàng với thủ kho.  Theo dõi doanh thu tháng, quý, năm. Kế toán tổng hợp:  Giúp kế toán trưởng tổ chức và điều hành mọi hoạt động chuyên môn kế toán.  Theo dõi các nhóm tài khoản còn lại trừ các nhóm tài khoản 111, 112, 114, 156, 155, 153, 511, 311, 314, 632.  Lập báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng theo đúng thời hạn qui định, báo cáo nộp ngân sách.  Phân bổ chi phí, tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán, hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ.  Theo dõi việc thu tiền của khách hàng và phải thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ về tính chính xác của các khoản thu chi.  Theo dõi bảng chấm công và tính lương cho từng nhân viên công ty. 1.4.4. Hình thức kế toán đang áp dụng - Chế độ kế toán : Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Trang 8 - Hệ thống chứng từ : sử dụng chứng từ có tính chất bắt buộc và một số chứng từ do công ty lập ra thuận tiện cho việc theo dõi. Ví dụ như : bảng kê tổng hợp doanh thu, chi phí,… - Hệ thống sổ sách kế toán : căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhu cầu chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có ứng dụng kỹ thuật tin học. - Công ty hạch toán lên chứng từ ghi sổ vào mỗi kỳ ( 1 tháng ), ngày kết thúc niên độ kế toán là ngày 31/12 hàng năm. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính (Nguồn: Phòng kế toán-tài chính) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Trình tự ghi chép kế toán trong Chứng từ ghi sổ nhƣ sau: Trang 9 Hằng ngày, căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp Chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.4.5.Hệ thống chứng từ kế toán Phòng kế toán công ty đã tổ chức sử dụng chứng từ theo hệ thống chứng từ do bộ tài chính ban hành, dựa theo yêu cầu quản lí thực tế tại công ty. Các chứng từ công ty sử dụng gồm các chứng từ kế toán bắt buộc theo mẫu thống nhất và một số chứng từ hướng dẫn sử dụng trong nội bộ công ty bao gồm :  Bảng chấm công  Bảng thanh toán BHXH  Bảng kê  Phiếu nhập kho  Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho  Phiếu thu, phiếu chi  Một số chứng từ khác : giấy đề nghị tạm ứng, biên bản kiểm kê, biên lai thu thuế. *Hình thức luân chuyển chứng từ tại công ty Phiếu thu : Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán thanh toán lập phiếu thu cho kế toán trưởng ký rồi chuyển cho thủ quỹ. Phiếu chi : Khi đơn vị có nhu cầu chi tiền các bộ phận có liên quan làm giấy đề nghị chi tiền gởi cho giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Căn cứ vào giấy đề nghị, kế Trang 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan