BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------
VÕ VĂN ĐỨC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG MỨC ÁP DỤNG
MÔ HÌNH CMMI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MISA TỪ MỨC 3 LÊN MỨC 5
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 60340102
TP. HCM, tháng 8/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------
VÕ VĂN ĐỨC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG MỨC ÁP DỤNG
MÔ HÌNH CMMI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MISA TỪ MỨC 3 LÊN MỨC 5
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
TP. HCM, tháng 8/2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Trương Quang Dũng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 08 tháng 11 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
GS. TS. Võ Thanh Thu
Chủ tịch
2
TS. Ngô Quang Huân
Phản biện 1
3
TS. Nguyễn Quyết Thắng
Phản biện 2
4
PGS. TS. Bùi Lê Hà
Ủy viên
5
TS. Phan Thành Vĩnh
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 26 tháng 9 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Văn Đức
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 04 - 02 – 1982
Nơi sinh: Hà Tĩnh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1241820172
I- Tên đề tài:
Một số giải pháp nâng mức áp dụng mô hình CMMI tại công ty cổ phần MISA từ mức
3 lên mức 5
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ: sử dụng kiến thức đã học và thực tiễn thu thập số liệu, bộ mô hình CMMI,
tài liệu để phân tích thực trạng và tìm ra giải pháp nâng mức áp dụng CMMI tại công ty
cổ phần MISA từ mức 3 lên mức 5.
Nội dung luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mô hình tăng trưởng năng lực tích hợp CMMI.
Chương 2: Thực trạng về áp dụng mô hình CMMI tại công ty cổ phần MISA.
Chương 3: Một số giải pháp nâng mức áp dụng CMMI tại công ty cổ phần MISA từ
mức 3 lên mức 5.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 05 - 12 - 2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25 - 09 - 2014
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Trương Quang Dũng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên làm luận văn
Võ Văn Đức
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý
Thầy Cô, bạn bè và tập thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty cổ phần MISA.
Xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Trương Quang Dũng, người hướng dẫn khoa học
của Luận văn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, ban lãnh đạo và các đồng nghiệp
đang làm việc tại công ty cổ phần MISA đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành Luận văn.
Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gởi lời tri ân
và cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.
Học viên làm Luận văn
Võ Văn Đức
iii
TÓM TẮT
Hiện nay, có rất nhiều mô hình, hệ thống quản lý chất lượng trên thế giới,
nhưng đối với công ty phần mềm thì CMMI được xem như tấm giấy thông hành,
chứng minh năng lực và chất lượng của doanh nghiệp nhắm tạo thuận lợi hơn trong
việc thiết phục khách hàng tin vào dịch vụ của doanh nghiệp phần mềm. Việc áp
dụng mô hình CMMI đem đến nhiều thay đổi đáng kể trong công tác sản xuất phần
mềm.
Công ty CP MISA được thành lập năm 1994. Sau hơn 20 năm hình thành và
phát triển, hiện nay MISA đã trở thành một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong
lĩnh vực sản xuất phần mềm. MISA luôn tiên phong trong công tác tin học hóa tại
nhiều Bộ, Ban ngành và các doanh nghiệp trên khắp 63 tỉnh thành. Để đáp ứng được
mục tiêu sản xuất ra sản phẩm phần mềm đạt chất lượng tốt nhất, đúng hạn nhất,
thoả mãn yêu cầu của khách hàng, MISA đã triển khai mô hình CMMI và đạt chứng
nhận của tổ chức SEI vào ngày 18/7/2012 mức 3. Chứng chỉ CMMI mức 3 thêm
một lần nữa khẳng định tôn chỉ hoạt động mà MISA cam kết với khách hàng đó là
cung cấp phần mềm chất lượng tốt nhất với giá thành hợp lý nhất. Chứng chỉ CMMI
mức 3 vừa là động lực đồng thời cũng là trách nhiệm của MISA trong việc tiếp tục
cải tiến quy trình, hoàn thiện hệ thống phát triển phần mềm để cho ra đời những
phầm phần đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Sau hai năm triển khai và áp dụng
mô hình CMMI mức 3, công ty đã đạt được hiệu quả cao trong công tác sản xuất
phần mềm như sản xuất sản phẩm đúng hạn, các lỗi sản phẩm ít hơn, trình độ quản
lý dự án của nhân viên, quản lý tốt hơn nhưng vẫn còn một số công tác chưa đạt yêu
cầu như việc quản lý dự án định lượng, đo lường và chuẩn hoá công tác sản xuất sản
phẩm, cũng như công tác cải tiến liên tục để đổi mới công tác sản xuất sản phẩm
chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của công ty, chưa thể bắt kịp tốc độ toàn cầu
hoá và sản xuất các sản phẩm xuất khẩu ra thị trường thế giới. Chính vì vậy, đề tài
“Một số giải pháp nâng mức áp dụng mô hình CMMI tại công ty cổ phần
MISA từ mức 3 lên mức 5” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm đưa ra các giải
pháp hoàn thiện công tác sản xuất sản phẩm phần mềm của công ty MISA từ nay
đến năm 2020.
iv
Đề tài gồm ba chương: chương 1 trình bày về cơ sở lý luận về mô hình tăng
trưởng năng lực tích hợp CMMI, chương 2 là thực trạng về áp dụng mô hình CMMI
tại công ty cổ phần MISA, chương 3 đưa ra một số giải pháp nâng mức áp dụng
CMMI tại công ty cổ phần MISA từ mức 3 lên mức 5.
Dựa vào bộ tiêu chuẩn mô hình trưởng thành năng lực tích hợp CMMI, từ
thực tế áp dụng và triển khai mô hình CMMI tại MISA tác giả đã có đánh giá thực
trạng công tác áp dụng mô hình CMMI ở mức 3 của đơn vị, cụ thể là 17/18 quy
trình theo yêu cầu của tổ chức đánh giá.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp
nghiên cứu thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp, so sánh và dự báo kết hợp với việc
tổng hợp các ý kiến chuyên gia, dự báo xu thế để có thể đưa ra kết quả đánh giá,
xem xét mức độ áp dụng và ảnh hướng tới hệ thống.
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho MISA tạo ra sản phẩm tốt nhất,
đáp ứng nhu cầu của thị trường, ngày càng giúp công tác sản xuất phần mềm được
tốt hơn, xây dựng đội ngũ lập trình viên giỏi về nghiệp vụ và quy trình. Đây có thể
coi như một nghiên cứu cho các công ty sản xuất phần mềm có thể nghiên cứu để
triển khai mô hình CMMI mức 3 tới mức 4,5 từ nay đến năm 2020.
v
ABSTRACT
Nowadays, there are a lot of the quality management systems all over the
world. However, with the software companies, CMMI model is regarded as the
evidence to prove the capability and quality of an enterprise for purpose convincing
the client to trust the service's software business. Applying the CMMI model makes
the significant differences in the software production process.
MISA Corporation was founded in 1994. After 20 years of the development,
these days, MISA has become a leading enterprise in the software production
industry in Vietnam. MISA is always the pioneer in the computerize work in many
ministries in general and in the enterprise across 63 provinces in Vietnam in
particular. To demand the goal of producing software products with the best
possible quality as well as the customers’ satisfaction, MISA has implemented the
Capability Maturity Model Integration (CMMI) and it is certified by Software
Engineering Institute (SEI) in level 3 in July 18, 2012. Thanks to CMMI level 3,
people strongly believe that the MISA operating principle, providing the customer
the products with the best quality and the most reasonable price, will bear in mind
of customer and it is the key to its success. CMMI level 3 is not only the driving
force of MISA but only its responsibility in continuing the completion and
improvement process of the software production system. Therefore making the
product that meets the needs of the user. After 2 years of implementing and
applying the CMMI level 3, the company has achieved the high efficiency in
producing the software such as producing the goods in the right time, the fewer
product failures, the better project management of staff as well as the better
management of the Board of Director. However, there are still some unsatisfactory
activities. For examples, the measure and standardize production work of the project
manager, as well as the continuous improvement to change products to meet
renewal request of the company, cannot reach the speed of globalization and the
production of export products to the world market. Therefore, the paper titled
“Some solution to upgrade application of the CMMI model in the MISA company
from level 3 to level 5” is conducted study in order to provide the suitable measures
in the more comprehensive software production process of MISA until 2020.
vi
Topic include 3 chapters: Chapter 1: Introduction about the theoretical
foundation of the Capability Maturity Model Integration (CMMI); Chapter 2: The
real status of the application of CMMI model at MISA JSC; Chapter 3: Some
solutions to improve the application of CMMI at MISA JSC from Level 3 to Level
5. Based on CMMI and the reality of the application at MISA, author have
evaluated the situation of applying the CMMI level 3, namely reaching 17/18 of
requirement of the judging organizations.
The thesis uses methods as qualitative research methodology, statistics,
description, analysis, synthesis, comparison and prediction combined with the
synthesis of expert opinion, forecasting information technology trend in order to
make the assessment, review the application of the system and its affect.
The results of the thesis will help MISA create the best products, meet the
market demand, increasingly produce the better software, build the professional
skilled programmer labor. This study can help the software companies develop
CMMI models in the reality in the near future, especially from Level 3 to Level 5 in
MISA JSC until 2020.
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................ v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xv
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xv
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG NĂNG LỰC
TÍCH HỢP (CMMI).............................................................................................. 6
1.1. Những vấn đề chung về chất lượng ................................................................... 6
1.1.1. Chất lượng: ................................................................................................. 6
1.1.2. Quản lý chất lượng (QLCL): ...................................................................... 6
1.1.3. Sự phát triển của quản lý chất lượng ........................................................... 7
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng ............................................ 7
1.1.5. Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) .................................................... 8
1.2. Một số hệ thống quản lý chất lượng: (Vui lòng xem phục lục 1: Một số hệ
thống quản lý chất lượng) ...................................................................................... 10
1.3. Bộ tiêu chuẩn mô hình trưởng thành năng lực tích hợp (CMMI) ..................... 10
1.3.1. Tổng quan về CMMI ................................................................................ 10
1.3.2. Mối quan hệ giữa hệ thống QLCL ISO 9001 và mô hình trưởng thành năng
lực tích hợp CMMI: ........................................................................................... 11
1.3.3. Cấu trúc CMMI ........................................................................................ 12
1.3.4. Các mức (Levels) của CMMI ................................................................... 13
1.3.4.1. Mức 1 (Initial: Ban đầu) ..................................................................... 14
1.3.4.2. Mức 2: (Repeatable: Lặp lại) .............................................................. 14
1.3.4.3. Mức 3 (Defined: Xác định):................................................................ 16
1.3.4.4. Mức 4 (Managed: Quản lý) ................................................................ 18
viii
1.3.4.5. Mức 5 (Optimizing: Tối ưu hóa)......................................................... 19
1.3.5. Lợi ích và khó khăn việc sử dụng CMMI .............................................. 19
1.3.5.1. Lợi ích ................................................................................................ 19
1.3.5.1. Khó khăn:........................................................................................... 20
1.3.6.1. Các điều kiện áp dụng hệ thống mô hình trưởng thành năng lực tích
hợp: ................................................................................................................ 21
1.3.6.1. Tổ chức phải xây dựng hệ thống tài liệu: ............................................ 21
1.3.6.2. Trách nhiệm lãnh đạo trong hệ thống ................................................. 22
1.3.6.3. Nguồn nhân lực .................................................................................. 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CMMI TẠI ............. 25
CÔNG TY CỔ PHẦN MISA ............................................................................. 25
2.1. Tổng quan ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam ..................................... 25
2.2. Giới thiệu Công ty cổ phần MISA ................................................................. 27
2.2.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 27
2.2.2 Khách hàng ............................................................................................... 29
2.2.3 Sản phẩm và dịch vụ ................................................................................. 30
2.2.4. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 31
2.2.5. Nhân sự .................................................................................................... 31
2.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 33
2.3. Thực trạng mô hình phát triển phần mềm và mô hình CMMI mức 3 đang áp
dụng tại công ty cổ phần MISA ............................................................................ 34
2.3.1. Thực trạng mô hình phát triển phần mềm ................................................ 34
2.3.2 Hệ thống mô hình CMMI mức 3 đang được triển khai và áp dụng tại công
ty cổ phần MISA ............................................................................................... 36
2.3.3. Đánh giá mô hình CMMI đang được triển khai và áp dụng tại công ty cổ
phần MISA: ....................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG MỨC ÁP DỤNG MÔ HÌNH
CMMI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MISA TỪ MỨC 3 LÊN MỨC 5................ 55
3.1. Xu hướng phát triển ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam từ nay đến năm
2020: ..................................................................................................................... 55
ix
3.2. Định hướng phát triển của công ty MISA đến năm 2020: ............................... 57
3.3. Các giải pháp xây dựng hệ thống CMMI đạt mức 5: ....................................... 58
3.2.1.
Giải pháp đo lường ............................................................................ 58
3.2.2.
Giải pháp về nguồn nhân lực.............................................................. 58
3.3.2.1. Chính sách tuyển dụng ....................................................................... 59
3.3.2.2. Chính sách đào tạo: ............................................................................ 59
3.3.2.3. Đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên ............................ 61
3.2.3.
Giải pháp về cơ sở vật chất ................................................................ 62
3.2.4.
Giải pháp bổ sung và hoàn thiện mô hình và quy trình: ...................... 62
3.3.4.1. Thiết lập vòng hỗ trợ các quy trình cần thiết để có thể đạt tiêu chuẩn
CMMI mức 4 và mức 5:.................................................................................. 62
3.3.4.2. Xây dựng sơ đồ tra cứu các quy trình theo vòng đời dự án và các các
lĩnh vực quy trình cần thiết để áp dụng CMMI mức 4 và mức 5 ...................... 63
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 69
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 72
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMIS
CMMI
CNTT
CTO
GĐ TT
PTPM
Hệ thống thông tin doanh nghiệp hợp nhất của MISA (All in one
Management Information System)
Mô hình trưởng thành năng lực tích hợp (Capability Maturity Model
Integration)
Công nghệ thông tin
Phó Giám đốc trung tâm phát triển phần mềm phụ trách công nghệ
(Chief Technical Officer)
Giám đốc trung tâm phát triển phần mềm
HCTH
hành chính tổng hợp
HDSD
Hướng dẫn sử dụng
HTQLCL
Hệ thống quản lý chất lượng
ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (International Organization for
Standardization - ISO)
MISA
Công ty cổ phần MISA
PA
Các lĩnh vực quy trình (Process Areas)
QLCL
Quản lý chất lượng
QLDA, PM
Quản lý dự án, phần mềm
Viện công nghệ phần mềm Hoa Kỳ (Software Engineering Process
SEI
TQM
Group)
Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)
xi
MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC DÙNG TRONG CMMI
THUẬT NGỮ
Baseline
GIẢI THÍCH
Một baseline là một tập hợp các tài liệu đặc tả hoặc các sản phẩm
tạo ra trong quá trình làm việc mà đã được phê duyệt và chấp
nhận, sau đó được dùng như cơ sở để phát triển tiếp, và chỉ có thể
thay đổi thông qua các thủ tục quản lý thay đổi. Một baseline là
định danh của một mục cấu hình và các thực thể liên quan đến
nó.
Milestone
Là điểm tại đó kết thúc một chu trình (iteration) của dự án, tương
đương với một phiên bản phát hành.
Customer
Là nhóm (cá nhân, dự án, hoặc tổ chức) chịu trách nhiệm nghiệm
thu sản phẩm (accepting the product) hoặc thanh toán
(authorizing payment). Khách hàng không nằm trong dự án,
nhưng không nhất thiết phải nằm ngoài tổ chức. Khách hàng có
thể là một dự án ở mức cao hơn.
Khách hàng là một tập con của stakeholders
Stakeholder
Một “stakeholder” là một nhóm hoặc cá nhân mà
Bị ảnh hưởng bởi kết quả của một công việc kinh doanh
(outcome of an undertaking)
Hoặc chịu trách nhiệm theo một số cách về kết quả của
một công việc kinh doanh
Stakeholders có thể bao gồm các thành viên của dự án, các nhà
cung cấp, khách hàng, nsd cuối và những người khác.
Relevant
Thuật ngữ này được dùng để chỉ rằng “stakeholder liên quan đến
Stakeholder
một số hoạt động xác định và được đưa vào kế hoạch tương ứng”
Manager
Chỉ người đưa ra định hướng và quản lý về kỹ thuật và hành
chính cho những công việc hoặc hoạt động đang thực hiện trong
lĩnh vực trách nhiệm (area of responsibility) của người quản lý.
Các chức năng truyền thống của người quản lý bao gồm: lập kế
hoạch, tổ chức, hướng dẫn và quản lý công việc trong một lĩnh
xii
vực trách nhiệm
Project
Là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch, hướng dẫn, quản lý, cấu
Manager
trúc (structuring) và thúc đẩy dự án.
Project Manager cũng chịu trách nhiệm làm hài lòng khách hang
Senior Manager
Chỉ một vai trò quản lý tại một mức đủ cao trong tổ chức mà
trọng tâm chính của người giữ vai trò này là sự tồn tại lâu dài của
tổ chức, chứ không phải các dự án ngắn hạn và các mối bận tâm
và áp lực của hợp đồng. Senior manager có quyền phân bổ và tái
phân bổ các nguồn lực nhằm hỗ trợ hiệu quả việc cải tiến qui
trình của tổ chức. Senior manager có thể là bất kỳ nhà quản lý
nào đáp ứng các mô tả ở trên, bao gồm cả người đứng đầu tổ
chức.
Product
Trong CMMI, từ “product” được dùng để chỉ các đầu ra hoặc
dịch vụ hữu hình là kết quả của một quá trình và được dự định
bàn giao cho một khách hàng hoặc người sử dụng cuối.
Một sản phẩm là “work product” được bàn giao cho khách hàng.
Work Product
Từ “work product” được dùng để chỉ bất kỳ artifact nào được tạo
ra từ một qui trình.
Những artifact này có thể bao gồm: file, tài liệu, các phần của sản
phẩm, các dịch vụ, các qui trình (vd: qui trình sản xuất, qui trình
đào tạo, qui trình chuyển nhượng sản phẩm), các đặc tả và các
hóa đơn.
Phân biệt chính giữa “work product” và “product component” là
“work product” không nhất thiết phải được xây dựng hoặc là một
phần của sản phẩm cuối.
Product
Trong CMMI, “product component” là các thành phần ở mức
Component
thấp hơn so với “product”; các “product component” được tích
hợp để tạo thành một “product”.
Có thể có nhiều mức “product component”. Một “product
xiii
component” là bất kỳ “work product” nào phải xây dựng (các
yêu cầu được định nghĩa và các bản thiết kế được xây dựng và
cài đặt) để đạt được mục đích sử dụng của sản phẩm trong toàn
bộ chu kỳ sống của nó
Các “product component” là các phần của sản phẩm được bàn
giao cho khách hàng và có thể phục vụ cho việc sản xuất hoặc sử
dụng sản phẩm.
Verification
Mặc dầu thoạt trông thì từ “verification” và “validation” dường
như hoàn toàn giống nhau trong các mô hình CMMI, nhưng
chúng đề cập đến các vấn đề hoàn toàn khác nhau.“Verification”
nhằm khẳng định rằng các “work product” phản ánh chính xác
các yêu cầu dùng để đặc tả chúng.
Nói cách khác “verification” đảm bảo rằng “you built it right.”
Validation
“Validation” nhằm khẳng định rằng sản phẩm (product) được
cung cấp sẽ đáp ứng việc sử dụng
Nói cách khác “validation” đảm bảo rằng “you built the right
thing.”
Goal
“Goal” là một thành phần bắt buộc của CMMI: có thể là “generic
goal” hoặc “specific goal”.
Trong mô hình CMMI, từ “goal” luôn tham chiếu đến một thành
phần mô hình (vd: “generic goal”, “specific goal”).
Objective
Trong CMMI, khi dùng như một danh từ, từ “objective” thay thế
cho từ “goal” khi sử dụng theo nghĩa thông dụng, vì từ “goal”
được dành riêng để dùng để chỉ các thành phần được gọi là
“specific goals” và “generic goals” của mô hình CMMI
CMMI
Là cấu trúc cơ bản để tổ chức các thành phần của CMMI, bao
Framework
gồm: các thành phần chung của các mô hình CMMI hiện tại, các
qui tắc và phương pháp để tạo ra các mô hình, các phương pháp
đánh giá (bao gồm cả các artifiact đi kèm), và các tài liệu đào tạo.
framework này cho phép thêm các qui tắc mới vào CMMI sao
xiv
cho các qui tắc mới này tích hợp được với các qui tắc đã có
CMMI Model
Vì CMMI Framework có thể sinh ra các mô hình khác nhau dựa
trên nhu cầu của tổ chức sử dụng nó, do vậy có nhiều mô hình
CMMI
Câu “CMMI model” có thể là một trong nhiều bộ sưu tập thông
tin. Câu “CMMI models” đề cập đến một, một số hoặc toàn bộ
bộ sưu tập của các mô hình có thể được sinh ra từCMMI
Framework.
Peer Review
Thuật ngữ “peer review” được dùng trong “CMMI Product
Suite” thay cho thuật ngữ “work product inspection”.
“Peer review” là việc xem xét lại các “work product” được thực
hiện theo cặp trong quá trình phát triển các “work product” để
xác định lỗi và loại bỏ chúng
Process
“process”, như được dùng trong CMMI Product Suite, bao gồm
các hoạt động có thể nhận biết như việc thực hiện các practice
trong một mô hình CMMI. Các hoạt động này có thể được ánh xạ
sang một hoặc nhiều practice trong các lĩnh vực qui trình của
CMMI để mô hình có thể dùng để cải tiến qui trình và đánh giá
qui trình.
Managed
Là một qui trình được thực hiện theo kế hoạch và tuân thủ các
Process
chính sách
– Thuê những người có kỹ năng có các nguồn lực thích hợp để
tạo ra các đầu ra được kiểm soát
– Liên quan đến các “relevant stakeholder”
– Được giám sát, quản lý và xem xét
– Được đánh giá về việc tuân thủ mô tả qui trình
xv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Bảng theo dõi mối quan hệ giữa các quy trình ........................................... 55
xvi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các lĩnh vực quy trình tương ứng với 5 mức levels của CMMI .................. 14
Hình 1.2: Các mức (Levels) của CMMI ..................................................................... 15
Hình 2.1 Doanh thu ngành phần mềm Việt Nam 2005 – 2012, riêng 2012 là số liệu
ước đạt (đơn vị tính: triệu USD) ................................................................................ 28
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần MISA ........................................ 34
Hình 2.3 Biểu đồ tăng trưởng nguồn nhân lực 2009 – 2013 của MISA ...................... 35
Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của MISA ......................................... 35
Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ của MISA ........................................ 36
Hình 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của MISA .................................................... 36
Hình 2.7 Mô hình phát triển phần mềm MISA trước năm 2013 ................................. 38
Hình 2.9: Sơ đồ xây dựng, quản lý dự án mới ........................................................... 40
Hình 2.10: Lưu đồ Quy trình sản xuất phần mềm ...................................................... 41
Hình 2.11: Lưu đồ Quy trình lập kế hoạch dự án ....................................................... 43
Hình 2.12: Giao diện website baotri.misa.com.vn ...................................................... 45
Hình 2.13: Lưu đồ Quy trình đào tạo nhân viên ......................................................... 48
Hình 2.14: Các công việc trong Quy trình quản lý rủi ro ........................................... 50
Hình 2.15:Lưu đồ Quy trình phát triển yêu cầu .......................................................... 52
Hình 2.16: Biểu đồ hồ sơ đánh giá theo mục tiêu ....................................................... 54
Hình 2.17: Hồ sơ phạm vi mô hình áp dụng............................................................... 55
Hình 3.1: Mô tả các bước hỗ trợ của các nhóm quy trình ........................................... 67
Hình 3.2: Sơ đồ tra cứu các quy trình theo vòng đời dự án ........................................ 68
- Xem thêm -