MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
MAP PACIFIC VIỆT NAM ĐẾN 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ LƯƠNG HUỆ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
MAP PACIFIC VIỆT NAM ĐẾN 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đồng Nai, Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ LƯƠNG HUỆ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
MAP PACIFIC VIỆT NAM ĐẾN 2015
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS: NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
Đồng Nai, Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
LÊ LƯƠNG HUỆ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................ 5
1.1.Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh. ...................... 5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. ........................................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh.............................................................................. 8
1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh. ....................................................................... 11
1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh.................................. 14
1.2.Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ..................... 15
1.2.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 16
1.2.1.1. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. ............................................ 16
1.2.1.2. Trình độ lao động trong doanh nghiệp ..................................................... 16
1.2.1.3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ....................................................... 16
1.2.1.4. Khả năng liên kết và hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế
quốc tế .............................................................................................. 17
1.2.1.5. Trình độ thiết bị, công nghệ ..................................................................... 17
1.2.1.6. Trình độ năng lực marketing .................................................................... 18
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................. 18
1.2.2.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 19
1.2.2.2. Môi trường ngành ..................................................................................... 21
1.3.Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp.................................. 25
1.4.Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.... 26
1.4.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................................ 26
1.4.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................ 28
1.4.3. Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) ....................................................................... 28
1.4.4. Ma trận điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (SWOT) .............................. 30
Chương 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY MAP PACIFIC VIỆT NAM . ........................................ 32
2.1.Tổng quan về ngành thuốc bảo vệ thực vật. .......................................................... 32
2.1.1. Giá trị nhập khẩu thuốc BVTV ........................................................................ 34
2.1.2. Tình hình đăng ký thuốc BVTV ...................................................................... 35
2.2.Tổng quan về Công ty Map Pacific Việt Nam...................................................... 35
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 35
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua...................................... 38
2.3.Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ..................... 40
2.3.1. Phân tích các yếu tố bên trong ......................................................................... 40
2.3.1.1. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. ............................................ 40
2.3.1.2. Trình độ lao động trong doanh nghiệp ..................................................... 41
2.3.1.3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ....................................................... 41
2.3.1.4. Khả năng liên kết - hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế
quốc tế .............................................................................................. 42
2.3.1.5. Trình độ thiết bị, công nghệ ..................................................................... 43
2.3.1.6. Trình độ năng lực marketing. ................................................................... 43
2.3.1.7. Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị .............................................. 44
2.3.1.8. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE). ......................................................... 57
2.3.2. Tác động từ môi trường bên ngoài .................................................................. 59
2.3.2.1. Phân tích những yếu tố vĩ mô. .................................................................. 59
2.3.2.2. Phân tích những yếu tố vi mô. .................................................................. 64
2.3.2.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE). ........................................................ 73
Chương 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI CÔNG TY MAP PACIFIC VIỆT NAM. ........................... 76
3.1.Mục tiêu phát triển của công ty.............................................................................. 76
3.1.1. Dự báo nhu cầu và sự phát triển ngành thuốc bảo vệ thực vật. ....................... 76
3.1.2. Cơ sở để xây dựng mục tiêu. ........................................................................... 77
3.1.2.1. Quan điểm phát triển. ............................................................................... 77
3.1.2.2. Định hướng định mục tiêu của Công ty Map Pacific đến năm 2015. ..... 78
3.1.3. Mục tiêu đến 2015 ........................................................................................... 79
3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Map Pacific
Việt nam. .................................................................................................. 79
3.2.1. Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT ..................................................... 79
3.2.2. Một số giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh................................................... 81
3.2.2.1. Giải pháp 1 (S-O): Đẩy mạnh phát triển thị trường trong nước và thị
trường nước ngoài. ........................................................................... 81
3.2.2.2. Giải pháp 2 (S-O): Nhanh chóng tăng cường đội ngũ nhân viên bán hàng,
nhân viên kỹ thuật để hỗ trợ hệ thống đại lý cấp 2. ......................... 81
3.2.2.3. Giải pháp 3 (S-O): Tăng cường động lực nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới trong đội ngũ nhân viên. ........................................................... 82
3.2.2.4. Giải pháp 4 (S-T): Cải thiện hiệu quả hoạt động của bộ phận chăm sóc
khách hàng. ...................................................................................... 83
3.2.2.5. Giải pháp 5 (S-T): Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ....................... 84
3.2.2.6. Giải pháp 6 (S-T): Tái cấu trúc lực lượng của bộ phận giao hàng để nâng
cao hiệu quả hoạt động. ................................................................... 86
3.2.3. Một số giải pháp khắc phục điểm yếu. ............................................................ 87
3.2.3.1. Giải pháp 1 (W-O): Sản phẩm mới. ......................................................... 87
3.2.3.2. Giải pháp 2 (W-O): Phát triển thương hiệu của MAP. ............................ 89
3.2.3.3. Giải pháp 3 (W-T): Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. ............... 91
3.2.3.4. Giải pháp 4 (W-T): Sử dụng dịch vụ thuê ngoài cho việc đăng ký sản
phẩm thuốc BVTV mới.................................................................... 93
3.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ. ................................................................................... 94
3.2.4.1. Giải pháp 1: Tăng cường bảo vệ môi trường. .......................................... 94
3.2.4.2. Giải pháp 2: Bổ sung vốn. ........................................................................ 95
3.3.KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC ............................................................................. 96
3.3.1. Cấm các hoá chất độc hại vốn đã bị cấm ở Mỹ và Châu âu. ........................... 96
3.3.2. Kiểm soát việc thực hiện các ưu đãi cho doanh nghiệp kinh doanh nông dược.
.............................................................................................................. 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 98
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do Châu Á
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Agribank Nam
AS
(Attractiveness Score) Số điểm hấp dẫn
BVTV
Bảo vệ thực vật
CNSH
Chương trình Công nghệ sinh học
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
(External factors environment matrix): Ma trận đánh
EFE
giá các yếu tố bên ngoài
(Enterprise Resource Planning) Hoạch Định Tài
ERP
Nguyên Doanh nghiệp
(Foreign Direct Investment) Đầu tư trực tiếp nước
FDI
ngoài
GDP
Tổng sản lượng nội địa
( Internal factors environment matrix): Ma trận đánh
IFE
giá các yếu tố bên trong
MAP
Công ty TNHH Map Pacific Việt Nam
(Quantitative Strategic Planning Matrix) Ma trận
QSPN
hoạch định chiến lược có thể định lượng
( Strength, weakness, opportunities, threat): Ma trận
SWOT
các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa
TAS
(Total Attractiveness Score) Tổng số điểm hấp dẫn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
USD
Đồng đô la Mỹ
VIBank
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài ............................................................ 27
Bảng 1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................ 28
Bảng 1.3 Ma trận các yếu tố nội bộ .................................................................. 30
Bảng 1.4 Ma trận SWOT ................................................................................... 31
Bảng 2.1 Giá trị nhập khẩu các loại thuốc BVTV năm 2010 ......................... 34
Bảng 2.2 Số lượng tên thuốc BVTV đã đăng ký tại Việt Nam đến 2010 ...... 35
Bảng 2.3 Doanh thu theo từng loại và tổng doanh thu từ 2007 đến 2010 ..... 38
Bảng 2.4 Danh mục chủng loại các sản phẩm của MAP ................................ 49
Bảng 2.5 Danh mục một số lỗi thường gặp ...................................................... 53
Bảng 2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .................................. 58
Bảng 2.7 10 Công ty nông dược đứng đầu tại Việt nam................................. 66
Bảng 2.8 Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................ 68
Bảng 2.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................. 74
Bảng 3.1 Ma trận SWOT ................................................................................... 80
Hình 1.1 Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh .............................................. 9
Hình 1.2 Chuỗi giá trị của M . Porter .............................................................. 11
Hình 1.3 Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter .......................... 22
Hình 2.1 Kim ngạch nhập khẩu thuốc BVTV vào Việt Nam theo thị trường
nhập khẩu........................................................................................................ 33
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 36
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện mức tăng doanh thu qua các năm ........................ 39
Hình 2.4 Biểu đồ doanh thu và lợi nhận qua các năm(2007-2010)................ 39
Hình 2.5 Sơ đồ kênh phân phối của công ty .................................................... 49
Hình 2.6 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ năm 2010 ................................................ 51
Hình 3.1 Dự báo tăng trưởng nông dược 2010-2015 ...................................... 77
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Đến nay, Việt Nam
vẫn là nước nông nghiệp. Năm 2009, giá trị sản lượng của nông nghiệp đạt 71,473
nghìn tỷ đồng (giá so sánh với năm 1994), tăng 1,32% so với năm 2008 và chiếm
13,85% tổng sản phẩm trong nước. Đóng góp của nông nghiệp vào tạo việc làm còn
lớn hơn cả đóng góp của ngành này vào GDP. Trong năm 2009, có khoảng 62,4%
lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, và thuỷ sản. Tổng kim ngạch
xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản năm 2009 đạt 15,4 tỷ USD. Việc tự do hóa sản xuất
nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo, đã giúp Việt Nam là nước thứ hai trên thế
giới về xuất khẩu gạo. Những nông sản quan trọng khác là cà phê, sợi bông, đậu
phộng, cao su, đường, và trà.
Trong sản xuất nông nghiệp thì việc thâm canh luôn gắn liền với việc bảo vệ
đối tượng nuôi trồng tránh khỏi sự tấn công của các loài sinh vật gây hại như sâu
rầy, bệnh hại, cỏ dại, côn trùng. Thuốc bảo vệ thực vật đã và đang được sử dụng
ngày càng tăng và là công cụ hữu ích để góp phần quan trọng trong việc nâng cao
năng suất và chất lượng cây trồng.
Thị trường thuốc bảo vệ thực vật hiện nay có sự tham gia của rất nhiều công ty
trong nước cũng như các tập đoàn đa quốc gia cùng cạnh tranh và cung cấp các sản
phẩm rất đa dạng về chủng loại và về số lượng.
Ngay sau khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã thực hiện các cam kết
của mình, cụ thể là ngày 12/02/2007 Chính phủ đã ra nghị định số 23/2007/NĐ-CP
và tiếp theo sau là thông tư hướng dẫn số 09/2007/TT-BTM của Bộ Thương Mại
ngày 17/07/2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam. Và như thế các doanh nghiệp có vốn
2
FDI không cần thiết phải có nhà máy sản xuất tại Việt Nam vẫn có thể nhập khẩu
phân phối hàng hoá trên thị trường Việt Nam. Điều này đánh dấu bước cạnh tranh
ngày cành gay gắt hơn trên thị trường nói chung và thị trường thuốc bảo vệ thực vật
nói riêng.
Là một trong những công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên thị trường
nông dược Việt Nam hiện nay, Công ty Map Pacific Việt Nam cũng đang phải
đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ những công ty trong nước cũng như các
tập đoàn nông dược đa quốc gia. Trong thị trường cạnh tranh như thế, muốn duy trì
tốc độ tăng trưởng cao như thời gian qua, Công ty Map Pacific cần phải có những
biện pháp cấp bách để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh trên thị trường nông
dược Việt nam.
Đây chính là lý do tác giả chọn đề tài "Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty Map Pacific Việt Nam đến 2015" làm đề tài tốt nghiệp Cao
học kinh tế của mình.
2. Mục tiêu đề tài
Thông qua việc nghiên cứu và phân tích các quan điểm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, tác giả đi sâu làm rõ cở sở lý luận năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, chỉ rõ các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, để từ đó
đưa ra các kiến nghị thích hợp ngõ hầu giúp doanh nghiệp khai thác tối đa năng lực
cạnh tranh của mình trong công cạnh tranh và thâm nhập thị trường. Xuất phát từ
mục đích trên, nhiệm vụ đặt ra cho đề tài này là:
Làm rõ các khái niệm và quan điểm về năng lực canh tranh của doanh
nghiệp và phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Phân tích thực trạng hoạt động của MAP trong thời gian qua để chỉ rõ
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội của công ty.
3
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công Map
Pacific Việt nam trong thời gian tới.
3. Nội dung và phương pháp thực hiện
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật của công ty Map Pacific
Việt Nam.
Môi trường kinh doanh ngành thuốc bảo vệ thực vật Việt nam.
Các nguồn lực nội tại và mức độ khai thác chúng tại công ty Map Pacific
Việt Nam.
Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty Map Pacific Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian:
• Nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngành thực phẩm Công ty Map Pacific
Việt Nam và các đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm có liên quan đến
công ty trên thị trường Việt nam.
Phạm vi về thời gian:
• Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh qua 4 năm ( 2007-2010) và
đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Map
Pacific Việt Nam đến năm 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng một số các phương pháp
như thống kê, so sánh, phân tích trên cơ sở tài liệu là:
• Phần lý thuyết: Tham khảo các tài liệu liên quan đề tài.
4
• Dữ liệu sơ cấp: Lập bảng câu hỏi, điều tra số lượng 50 mẫu, sử dụng phần
mềm excel để phân tích số liệu thu thập. Tham khảo ý kiến chuyên gia làm
cơ sở xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty
• Dữ liệu thứ cấp: số liệu từ tổng cục thống kê, các báo cáo nghiên cứu thị
trường của công ty, báo cáo tài chính của công ty và báo cáo ngành nông
dược.
5. Điểm mới của đề tài.
Luận văn này là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về năng lực
cạnh tranh của Công ty Map Pacific Việt Nam trên cơ sở phân tích các yếu tố nội,
ngoại vi của doanh nghiệp để làm cơ sở đưa ra các giải pháp thích hợp.
Những giải pháp nêu trong đề tài có thể được sử dụng để vận dụng trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm khai thác tối đa năng lực vốn có
để đạt được thành công trên thị trường.
6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung chính của luận văn được
chia thành 3 chương như sau:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh.
• Chương 2: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Công Map
Pacific Việt Nam.
• Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực tranh cho Công ty Map
Pacific Việt Nam đến 2015.
5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.
1.1.1.Khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia
vv..điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh
nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu
chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc
tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân
dân vv..
Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng
hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch ". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng
hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy
luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi
nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật
này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể
bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu đựơc lợi nhuận.
- Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong
cơ chế thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà
kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía
mình.
- Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh)
là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương
6
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung
cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
- Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh
tế học (xuất bản lần thứ 12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai
tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect
Competition).
Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho cạnh
tranh là cạnh tranh hoàn hảo, các tác giả này viết: Một cạnh tranh hoàn hảo, là
ngành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng
tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua.
- Cùng quan điểm như trên, R.S. Pindyck và D.L Rubinfeld trong cuốn kinh
tế học vĩ mô cho rằng: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hoàn thiện có rất
nhiều người mua và người bán, để cho không có người mua hoặc người bán duy
nhất nào có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với giá cả.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến
lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ
của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao
và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh
tranh. [6, tr.118]
Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế,
tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua
gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao
nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với
7
doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.[5,
tr. 74]
- Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm
2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là" Khả năng của nước đó
đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc
các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản
phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian.
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra
các điểm hội tụ chung sau đây:
Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế
có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để
giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục
tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo
và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn.
Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia
cạnh tranh với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng
kết quả của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác, cạnh tranh cũng luôn tồn tại
hai mặt của một vấn đề : mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía cạnh tích cực,
cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn của xã
hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế
hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự
tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử
dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội
8
thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa
dạng…
Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận
mà bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại
cho sức khỏe con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị
tha hóa. Nếu xảy ra tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách
lệch lạc và không vì lợi ích của số đông.
1.1.2.Khái niệm lợi thế cạnh tranh.
Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của
nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và doanh nghiệp có một lợi thế cạnh
tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.
Theo Jack Welch, nếu không có lợi thế thì đừng cạnh tranh. Lợi thế là nền
tảng cho sự cạnh tranh. Chính vì vậy, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho
doanh nghiệp nổi bật, những cái mà các đối thủ cạnh tranh khác không có,
doanh nghiệp đó sẽ hoạt động tốt hơn những doanh nghiệp khác. Lợi thế cạnh
tranh là yếu tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài, hay khác biệt so
với các đối thủ cạnh tranh.
Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là:hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến
và sự đáp ứng khách hàng. Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh tranh
mà một doanh nghiệp có thể làm theo, bất kể doanh nghiệp đó ở trong ngành
nào, cung cấp sản phẩm/dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu từng
khối tách biệt nhau ở những phần dưới đây, song cần lưu ý rằng, giữa chúng có
sự tương tác lẫn nhau rất mạnh.
9
(Nguồn [4], tr. 84)
Hình 1.1 Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh
Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố
này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí
hay tạo sự khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể
làm tốt hơn đối thủ và có lợi thế cạnh tranh.
Theo Porter, lợi thế cạnh tranh (theo đó là lợi nhuận cao hơn) đến với các
doanh nghiệp nào có thể tạo ra giá trị vượt trội. Và cách thức để tạo ra giá trị
vượt trội là hướng đến việc giảm thấp chi phí kinh doanh và / hoặc tạo khác biệt
sản phẩm vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức giá
tăng thêm.
Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp, và do đó
biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là: lượng giá trị mà các khách
hàng cảm nhận về hàng hoá hay dịch vụ của doanh nghiệp, và chi phí sản xuất
của nó.
Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những
gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Nói
chung, giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của doanh
10
nghiệp thường cao hơn giá mà doanh nghiệp có thể đòi hỏi về các sản phẩm,
dịch vụ của mình. Theo các nhà kinh tế, phần cao hơn đó chính là thặng dư
người tiêu dùng mà khách hàng có thể giành được. Cạnh tranh giành giật khách
hàng giữa các doanh nghiệp đã giúp khách hàng nhận được phần thặng dư này.
Cạnh tranh càng mạnh phần thặng dư người tiêu dùng càng lớn. Hơn nữa, doanh
nghiệp không thể phân đoạn thị trường chi tiết đến mức mà nó có thể đòi hỏi
mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn những cảm nhận riêng của họ
về giá trị sản phẩm - điều mà các nhà kinh tế gọi là sự bảo lưu giá của khách
hàng. Hai lý do này khiến doanh nghiệp chỉ có thể đòi hỏi mức giá thấp hơn giá
trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm.
Để hiểu rõ hơn về các hoạt động của doanh nghiệp nhằm phát triển lợi thế
cạnh tranh và tạo ra giá trị gia tăng. Một công cụ hữu ích để phân cách doanh
nghiệp trong một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng được gọi là: Chuỗi
giá trị.
Vậy, chuỗi giá trị được hiểu là chuỗi / tập hợp các hoạt động của doanh
nghiệp mà mọi hoạt động góp phần gia tăng giá trị để chuyển các nguồn lực
thành sản phẩm / dịch vụ đến khách hàng. Porter định nghĩa các hoạt động
chính và hoạt động hỗ trợ tạo ra giá trị gia tăng, được thể hiện bởi sơ đồ sau:
(Nguồn [9], tr. 37)
Hình 1.2 Chuỗi giá trị của M. Porter
11
Chuỗi giá trị cho thấy khả năng tạo ra giá trị cho khách hàng của doanh
nghiệp qua các hoạt động của nó. Bao gồm năm hoạt động cơ bản là: hậu cần
đầu vào, vận hành, hậu cần đầu ra, tiếp thị và bán hàng, dịch vụ. Và bốn hoạt
động hỗ trợ gồm: cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực, phất
triển kỹ thuật và cung ứng nguyên liệu.
Chuỗi giá trị là một công cụ hữu ích trong việc xác định các năng lực cốt lõi
của doanh nghiệp và các hoạt động chính của doanh nghiệp. Chuỗi giá trị thích
hợp và tích hợp cao sẽ tạo lợi thế cạnh tranh (mà đối thủ cạnh tranh khó có thể
bắt chước) cho doanh nghiệp:
Chi phí thấp: bằng việc giảm và tiết kiệm chi phí -> tăng giá trị gia tăng.
Khác biệt hoá: bằng việc thích hợp và tích hợp cao tạo sự khác biệt so với
các đối thủ cạnh tranh.
1.1.3.Khái niệm năng lực cạnh tranh.
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những
năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh
tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt
trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh
tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng
bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này
cũng được nhắc lại trong “Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc
Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa
“Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản
phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng
nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chưa được hiểu một
cách thống nhất. Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
cần được gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các
12
giá trị chủ yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục
tiêu giúp các doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nước, có nhiều cách quan niệm về năng
lực cạnh tranh doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý.
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ
biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước
sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực
cạnh tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về
hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh
tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo Từ điển Thuật Ngữ chính
sách thương mại (1997), theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh
nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm
về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có
hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất
về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực
hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi
- Xem thêm -