BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
*****
NGUYỄN PHÚ TẶNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
*****
NGUYỄN PHÚ TẶNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính-Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG
Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2010
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Điểm mới của đề tài ................................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Tín dụng ngân hàng................................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................4
1.1.2 Phân loại tín dụng......................................................................................4
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng......................................................................................6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng........................................................7
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng.................................9
1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng vay vốn...............9
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng................................................9
1.2.3.3 Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân khác.....................10
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng.............11
1.2.4.1 Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng............11
1.2.4.2 Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội.............................................11
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng........................................................................12
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro..........................................................................12
1.3.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng............................................................................12
1.3.2.1 Mô hình định tính (Mô hình chất lƣợng 6C)..............................13
1.3.2.2 Mô hình lƣợng hoá rủi ro tín dụng..............................................13
1.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo uỷ ban Basel..............................18
1.3.3.1 Nhận diện và phân loại rủi ro.......................................................18
1.3.3.2 Tính toán các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất.......18
1.3.3.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng
loại rủi ro và tài trợ rủi ro ...............................................................................................21
1.3.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống...22
1.3.3.5 Kinh nghiệm Quản trị RRTD của một số nƣớc...........................23
KÊT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
2.1 Giới thiệu về VIETCOMBANK ...............................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK ....................27
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của VIETCOMBANK giai đoạn 2007-2009
và đến 30/9/2010 ...............................................................................................................29
2.1.2.1 Thị phần và khả năng cạnh tranh ...........................................................29
2.1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007-2009 và 30/9/2010....31
2.2 Phân tích rủi ro tính dụng tại VIETCOMBANK...................................................42
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của VIETCOMBANK giai đoạn 2007-2009 và
30/9/2010...........................................................................................................................42
2.2.1.1 Cơ cấu dƣ nợ.............................................................................................43
2.2.1.2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro..............................................46
2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK.............................48
2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay....................................................48
2.2.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.............................................................50
2.2.2.3 Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân khác....................................51
2.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại VCB...............................................................54
2.3.1 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VCB ........................................................54
2.3.2 Quy trình quản trị RRTD tại VIETCOMBANK................................................56
2.3.2.1. Giới hạn kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................56
2.3.2.2. Hội đồng tín dụng cơ sở..........................................................................57
2.3.2.3. Quy định giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng..........................57
2.3.2.4. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng.............57
2.3.2.5. Quy trình phê duyệt tín dụng..................................................................57
KÊT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA VIETCOMBANK
3.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách......................................................................61
3.1.1 Đối với VCB.............................................................................................................61
3.1.1.1 Hoàn thiện quy trình tín dụng.................................................................61
3.1.1.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả.................................................62
3.1.1.3. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng.........................62
3.1.1.4. Hoàn thiện phần mềm phân loại nợ và trích lập DPRR tự động.........65
3.1.1.5. Củng cố hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng....................................65
3.1.1.6. Cập nhật bổ sung thƣờng xuyên Cẩm nang tín dụng............................66
3.1.1.7. Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ khách hàng.............................................67
3.1.1.8. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát tín dụng.................................................67
3.1.1.9. Một số giải pháp liên quan đến đảm bảo khoản vay..............................69
3.1.1.10. Phân loại các nhóm khoản vay cần tăng cƣờng quản lý......................70
3.1.1.11. Xây dựng quy trình nhận biết sớm rủi ro/cảnh báo rủi ro .................70
3.1.1.12. Tuân thủ việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng RRTD
theo chuẩn mực quốc tế..........................................................................................70
3.1.1.13. Thiết lập mối quan hệ với khách hàng...................................................71
3.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................................................72
3.1.2.1. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin tín dụng................................72
3.1.2.2. Hợp lý hóa phân loại nợ khách hàng theo Quyết định 493 và Quyết định
18..................................................................................................................................73
3.1.2.3. Xây dựng quy định về quản trị rủi ro tín dụng..........................................73
3.1.2.4. Triển khai các công cụ bảo hiểm tín dụng..................................................74
3.2 Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ..........................................74
3.2.1. Công tác xử lý nợ xấu, nợ có vấn đề .........................................................................74
3.2.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm tiền vay.....................................................................75
3.2.3. Tƣ vấn khách hàng và cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng...................76
3.2.3.1. Tƣ vấn khách hàng.......................................................................................76
3.2.3.2. Nghiệp vụ bao thanh toán............................................................................76
KÊT LUẬN CHƢƠNG 3.....................................................................................................77
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các mốc lịch sừ và thành tựu.
Phụ lục 2: Tình hình góp vốn, đầu tƣ dài hạn của Vietcombank tính đến 31/12/2009.
Phụ lục 3: Tổng hợp kinh nghiệm về các trƣờng hợp thƣờng xảy ra nợ xấu.
Phụ lục 4: Báo cáo tài chính của VCB năm 2009, 30/9/2010.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ATM: Automated Teller Machine-Máy rút tiền tự động.
- CAR: Hệ số an toàn vốn.
- CBKH: Cán bộ khách hàng.
- CIC: Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước.
- DN: Doanh nghiệp.
- DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.
- DPRR: Dự phòng rủi ro
- GHTD: Giới hạn tín dụng
- GTCG: Giấy tờ có giá.
- HĐTD: Hội đồng tín dụng
- HSC: Hội sở chính.
- IPO :Initial Public Offering-Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu.
- FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- KH: Khách hàng.
- LN : Lợi nhuận.
- NH: Ngân hàng
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
- NK: Nhập khẩu.
- QLRRTD HSC: Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng Hội sở chính
- QTRR: Quản trị rủi ro.
- QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng.
- P.TGĐ: Phó tổng giám đốc.
- RRTD: Rủi ro tín dụng.
- SMEs: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- TCTD: Tổ chức tín dụng.
- TD: Tín dụng.
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
- VCB: Vietcombank hay Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- VCBS: Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam.
- XK: Xuất khẩu.
- XLRR: Xử lý rủi ro.
- XNK: Xuất nhập khẩu.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng
STT
Bảng 2.1
Một số chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2007-2009 và thời điểm
Trang
28
30/9/2010.
Bảng 2.2
Một số chỉ tiêu chính của các Ngân hàng năm 2009
30
Bảng 2.3
Thị phần của VCB trong hệ thống các NHTM theo một số chỉ
31
tiêu chính
Bảng 2.4
Tình hình huy động vốn giai đoạn 2007-2009 và đến
32
30/9/2010
Bảng 2.5
Hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2007-2009 và thời
35
điểm 30/9/2010
Bảng 2.6
Số lượng thẻ đã phát hành của VCB (tích luỹ)
36
Bảng 2.7
Doanh số sử dụng thẻ do VCB phát hành
36
Bảng 2.8
Tình hình thanh toán thẻ quốc tế của VCB
37
Bảng 2.9
Kết quả kinh doanh ngoại tệ 2007-2009 và đến 30/9/2010
38
Bảng 2.10
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
42
Bảng 2.11
Cơ cấu dư nợ theo đối tượng năm 2009 và đến 30/9/2010
43
Bảng 2.12
Cơ cấu dư nợ theo ngành
44
Bảng 2.13
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn
46
Bảng 2.14
Phân loại nợ tại thời điểm 31/12/2009 và 30/9/2010
47
Bảng 2.15
Phân cấp thẩm quyền trong phê duyệt giới hạn tín dụng
56
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT
Tên hình vẽ
Trang
Hình vẽ 1.1
Phân loại rủi ro tín dụng
8
Hình vẽ 2.1
Cơ cấu vốn huy động năm 2007-2009 và đến 30/9/2010
33
Hình vẽ 2.2
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
42
Hình vẽ 2.3
Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý năm 2009
45
Hình vẽ 2.4
Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý đến 30/9/2010
45
Hình vẽ 2.5
Mô hình quản trị RRTD tại VCB
55
Điểm mới của đề tài
Điểm nổi bật của đề tài là thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng này.
-1-
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là dịch vụ truyền thống, là bộ phận tạo ra thu nhập cao
cho Ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, có khả năng đưa Ngân
hàng đến bờ vực phá sản.
Hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
nói riêng đã và đang xây dựng các mô hình quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao
khả năng quản trị điều hành và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, thời gian qua những rủi ro trong hoạt động này vẫn thường xuyên xảy ra, gây
thiệt hại nhiều đến kết quả kinh doanh của các Ngân hàng. Do vậy, việc phân tích
tìm ra nguyên nhân dẫn đến RRTD và đưa ra các giải pháp để nâng cao quản trị
RRTD của các NHTM giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu.
Là một cán bộ làm việc tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, với mong
muốn là hoạt động tín dụng tại đây ngày càng phát triển, giảm thiểu rủi ro và hiệu
quả, tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề sau:
- Lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng thời gian qua và hướng khắc phục, giảm thiểu rủi ro.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
-2-
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trên cơ sở phân
tích các thông tin tài chính và phi tài chính chủ yếu trong giai đoạn năm 2007-2009.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bao gồm hai mảng chủ yếu là cho
vay và bảo lãnh. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ tập trung
phân tích hoạt động cho vay của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, đồng thời
cũng phân tích đánh giá hoạt động này tại một số NHTM có thị phần lớn tại Việt
Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin, dữ liệu từ các báo cáo thường niên của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam, một số ngân hàng trong nước, các tạp chí và các thông tin khác
có liên quan.
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh
giá các thông tin nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
5. Điểm mới của đề tài
Điểm nổi bật của đề tài là thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng này.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng nhưng do nhiều nguyên nhân chủ quan
cũng như khách quan, đề tài khó tránh khỏi những khuyếm khuyết nhất định. Tác
-3-
giả rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, bạn bè và những cá nhân, tập thể
có quan tâm đến lĩnh vực tín dụng ngân hàng nhằm giúp tác giả được tiếp tục
nghiên cứu và phát triển đề tài ở mức độ cao hơn, hoàn thiện hơn.
-4-
CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sở hữu một lượng giá trị (tiền
tệ hay hiện vật) của người sở hữu sang cho người khác sử dụng và sẽ hoàn trả người
sở hữu nó sau một thời gian nhất định với một lượng giá trị lớn hơn.
Hay, Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) được
dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lời sau một thời gian nhất định.
Hay, Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ,
người cho vay) cung ứng tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng khoán dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (người thụ trái, người đi vay).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định.
1.1.2 Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
những tiêu chí nhất định. Phân loại tín dụng hợp lý là tiền đề thiết lập các quy trình
cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị RRTD. Tùy vào cách tiếp cận mà
tín dụng NH được chia thành các loại sau đây :
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng không quá 12
tháng (01 năm). Tín dụng ngắn hạn được sử dụng chủ yếu để bổ sung vốn lưu động
và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng từ trên 01 năm
đến 05 năm. Khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
vốn thực hiện các dự án đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng
sản xuất,....
-5-
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng từ trên 05 năm trở
lên. Khoản tín dụng dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các công
trình, nhà xưởng mới.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, kinh doanh là loại tín dụng được cung cấp cho các
nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu
cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu
vốn phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân
vay vốn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó ngân
hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm
với ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng
hoàn trả nợ vay.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
Căn cứ vào phƣơng thức cấp tín dụng :
- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như:
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay tài trợ dự án đầu tư, cho
vay hợp vốn, cho vay thấu chi.
-6-
- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH.
Số tiền NH ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn
chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là NH đã bỏ tiền ra mua thương phiếu với
giá nhỏ hơn giá trị của thương phiếu.
- Bảo lãnh: Bảo lãnh NH là cam kết của NH dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của NH khi KH không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Tài sản
cho thuê thường là tài sản cố định. Sau một thời gian nhất định, KH phải trả cả gốc
lẫn lãi cho NH. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
- Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Hoạt động kinh doanh ngân hàng trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm,
có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu tác động của nhiều
nhân tố khách quan cũng như chủ quan như kinh tế, chính trị, xã hội,... Hơn nữa,
ngoài hoạt động cho vay và huy động vốn, ngân hàng còn hoạt động trên nhiều lĩnh
vực khác nhau như: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, thẻ ngân hàng,... Do
đó, hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một
ngân hàng nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan tới những sự kiện, những
tình huống gây ra những tổn thất kinh tế, làm tăng chí phí và giảm lợi nhuận so với
dự kiến ban đầu.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm các loại rủi ro sau: rủi ro tín dụng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái. Trong đó, rủi ro tín dụng là loại
rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất, là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
-7-
Hay rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố không bình thường do chủ
quan hoặc khách quan làm cho người đi vay không trả được nợ vay và lãi vay cho
ngân hàng theo đúng những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn,
là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản
của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh
mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tuỳ theo tiêu chí, mục đích nghiên
cứu. Có các hình thức phân loại chủ yếu sau :
Nếu căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì
RRTD được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
-Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
-Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành các
loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
-8-
Hình vẽ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
RỦI RO
TÍN DỤNG
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
nội tại
Rủi ro
tập trung
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro
giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.
-9-
- Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một
số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng vay vốn
- Sử dụng vốn sai mục đích: như dùng vốn vay kinh doanh thông thường để
đầu tư kinh doanh bất động sản, chứng khoán; dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung
dài hạn.
- Phương án, dự án kinh doanh kém hiệu quả.
- Năng lực quản trị công ty yếu kém.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
- Thiếu tuân thủ các chuẩn mực kế toán, báo cáo kế toán làm NH cho vay khó
đánh giá đúng tình hình tài chính của KH.
- KH vay bị chiếm dụng vốn, mất cân đối tiền vay và tài sản hình thành từ vốn
vay.
- Không tiêu thụ được sản phẩm.
- Không đủ vốn lưu động để kinh doanh.
- KH vay chủ đích lừa đảo: Không có thiện chí trong việc trả nợ vay; lập hồ sơ
vay giả, hợp đồng mua bán khống nhằm chiếm đoạt vốn NH.
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Cán bộ NH không tuân thủ chính sách, quy trình tín dụng; thiếu đạo đức
nghề nghiệp; trình độ nghiệp vụ yếu kém, chủ quan với khách hàng cũ, không nhận
biết được những rủi ro có thể phát sinh, từ đó có đề xuất hợp lý nhằm phòng tránh,
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Chính sách tín dụng không hợp lý:
+ Gia tăng doanh số cho vay quá lớn, mở rộng thị trường thiếu kiểm soát và
quản lý hoạt động tín dụng, thiếu thông tin về khách hàng.
- Xem thêm -