Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên đị...

Tài liệu Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện hữu lũng

.PDF
101
39
62

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Luận văn “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng” là công trình nghiên cứu của riêng em. Các nội dung trong luận văn hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân em, dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Trần Quốc Hưng. Số liệu và kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Cao Sơn Thuỷ i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho em những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học và thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự quan tâm của thầy, cô đã góp phần tạo động lực cho em hoàn thành bài luận văn này. Chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Quốc Hưng, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài em còn nhận được sự giúp đỡ của Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Hữu Lũng, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hữu Lũng, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Cao Sơn Thủy ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..................................................................................4 1.1 Nông thôn và lao động nông thôn ......................................................................4 1.1.1 Nông thôn ....................................................................................................4 1.1.2 Lao động nông thôn ....................................................................................5 1.1.3 Các đặc điểm của lao động nông thôn ........................................................7 1.2 Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................8 1.2.1 Khái niệm nghề ...........................................................................................8 1.2.2 Khái niệm đào tạo nghề...............................................................................8 1.2.3 Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................10 1.2.4 Vai trò của đào tạo nghề cho lao động nông thôn .....................................10 1.3 Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................11 1.3.1 Xây dựng kế hoạch đào tạo .......................................................................11 1.3.2 Tổ chức đào tạo .........................................................................................11 1.3.3 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề cho các đơn vị dạy nghề công lập .........................................................................................................12 1.3.4 Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề ...........................12 1.3.5 Xây dựng, hoàn chỉnh, đổi mới các chương trình, giáo trình dạy nghề cho lao động nông thôn ................................................................................................13 1.3.6 Hỗ trợ cho lao động nông thôn học nghề ..................................................14 1.3.7 Giám sát, quản lý hoạt động đào tạo nghề ................................................14 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...15 1.4.1 Các chính sách của Nhà nước về đào tạo nghề .........................................15 1.4.2 Cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề ............................................16 1.4.3 Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề .........................................16 iii 1.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động ĐT nghề cho lao động nông thôn .. ......................................................................................................................... 17 1.5.1 Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền ......................................... 17 1.5.2 Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề đối với LĐNT ........................... 17 1.5.3 Hoạt động điều tra khảo sát, dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT .......... 18 1.5.4 Nhân rộng mô hình dạy nghề cho LĐNT có hiệu quả .............................. 18 1.5.5 Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập .................................................................................................. 19 1.5.6 Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề; xây dựng, phê duyệt danh mục nghề đào tạo, định mức chi phí đào tạo nghề ............ 19 1.5.7 Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề ................................................................................................................ 20 1.5.8 Chất lượng đào tạo nghề qua đánh giá của các doanh nghiệp và người sử dụng lao động ........................................................................................................ 20 1.6 Bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 22 1.6.1 Kinh nghiệm trong nước ........................................................................... 22 1.6.2 Kinh nghiệm ngoài nước........................................................................... 24 1.7 Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan .................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG ....................... 30 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hữu Lũng............................... 30 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 30 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 36 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng ........................................................................................................ 38 2.2.1 Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn.................................................................... 38 2.2.2 Tốc độ phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................. 39 2.2.3 Thái độ xã hội về nghề và công tác đào tạo nghề ..................................... 39 2.3 Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng. 40 2.3.1 Xác định nhu cầu đào tạo nghề ................................................................. 40 2.3.2 Xây dựng kế hoạch đào tạo ....................................................................... 42 iv 2.3.3 Tổ chức đào tạo .........................................................................................43 2.3.4 Thực trạng hệ thống cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo nghề huyện Hữu Lũng ...................................................................................................................44 2.3.5 Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.....................................................45 2.3.6 Thực trạng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ...........................................46 2.3.7 Thực trạng phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề ..........................47 2.3.8 Quản lý hoạt động đào tạo ........................................................................47 2.4 Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng ..........................................................................................................................48 2.4.1 Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền ..........................................48 2.4.2 Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề đối với LĐNT............................48 2.4.3 Hoạt động điều tra khảo sát, dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT ..........49 2.4.4 Nhân rộng mô hình dạy nghề cho LĐNT có hiệu quả ..............................50 2.4.5 Hoạt động đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập ............................................................................51 2.4.6 Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề; xây dựng, phê duyệt danh mục nghề đào tạo, định mức chi phí đào tạo nghề ............52 2.4.7 Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề .................................................................................................................53 2.4.8 Chất lượng đào tạo nghề qua đánh giá của các doanh nghiệp và người sử dụng lao động trên địa bàn huyện Hữu Lũng ........................................................54 2.5 Đánh giá chung về thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng .................................................................................................55 2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................55 2.5.2 Những tồn tại .............................................................................................57 2.5.3 Nguyên nhân gây ra tồn tại .......................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................60 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG ............................................................................................................61 3.1 Định hướng phát triển của huyện Hữu Lũng đến năm 2020 ...........................61 3.1.1 Định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................61 3.1.2 Phương hướng, mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông huyện Hữu Lũng ...................................................................................................................62 v 3.1.3 Quan điểm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Hữu Lũng thời kỳ CNN, HĐH ............................................................................................... 69 3.2 Cơ hội và thách thức về đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng ......................................................................................................................... 71 3.2.1 Cơ hội ........................................................................................................ 71 3.2.2 Thách thức................................................................................................. 73 3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong giai đoạn 2015 - 2020 .............................................................................. 74 3.3.1 Giải pháp về chính sách ............................................................................ 75 3.3.2 Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập ............................................................................. 79 3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đào tạo nghề................................................................................................... 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 90 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn .................................................................30 Bảng 2.1. Thống kê diện tích các loại đất năm 2016 ....................................................33 Hình 2.2. Tỷ lệ các dân tộc sinh sống trên địa bàn huyện Hữu Lũng ...........................36 Hình 2.3. Tỷ trọng tăng trưởng các ngành kinh tế huyện Hữu Lũng ............................37 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.2. Dự báo dân số, quy mô tạo việc làm, tỷ lệ LĐNT qua đào tạo .................... 41 Bảng 2.3. Dự báo về nhu cầu đào tạo nghề và tạo việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện ............................................................................................................................. 42 Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả dạy nghề cho LĐNT của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện (từ năm 2010 – năm 2014) ................................................................................. 44 Bảng 2.5. Kết quả sử dụng kinh đào tạo nghề giai đoạn 2011 - 2015 .......................... 46 Bảng 2.6. Bảng tổng hợp một số mô hình cá nhân, tổ chức điển hình trong ĐTN cho LĐNT có hiệu quả địa bàn huyện ................................................................................. 51 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CC : Cơ cấu CN : Công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp DT : Diện tích ĐTN : Đào tạo nghề LĐNT : Lao động nông thôn ĐVT : Đơn vị tính KHKT : Khoa học kỹ thuật LĐNT : Lao động nông thôn LĐ - TB và XH : Lao động - Thương binh và Xã hội SL : Số lượng SXKD : Sản xuất kinh doanh THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông thôn nói riêng là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là kinh tế nông thôn. Nâng cao chất lượng dân số và phát triển nhân lực là một trong những trọng điểm của chiến lược phát triển, là chính sách xã hội cơ bản, hướng ưu tiên hàng đầu trong toàn bộ chính sách kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước ta khi chuyển sang giai đoạn phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế. Nhận thức được vai trò của nguồn nhân lực, Đại hội Đảng XI cũng xác định “phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ” là một trong ba đột phá chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2011 - 2020 [1]. Đối với Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (thường gọi là đề án 1956) với quan điểm : "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng và Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn”[2]. Đây là văn bản quan trọng giúp các địa phương cũng như các bộ ban ngành có cơ sở để tiến hành đào tạo nghề, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn. Lạng Sơn là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đầu mối giao thương quốc tế, có vị trí, vai trò quan trọng đối với sự phát triển chung của cả nước và khu vực. Để khai thác có hiệu quả các lợi thế và nguồn lực sẵn có cũng như tận dụng được các cơ hội và điều kiện thuận lợi, với lực lượng lao động làm nông nghiệp lớn, cơ cấu trẻ nhưng chưa thực sự là động lực để phát triển kinh tế. Ngành nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn chưa phát triển, lao động nông thôn hiện nay phần lớn vẫn là lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp, chưa qua đào tạo; Hiện nay, thị 1 trường lao động Lạng Sơn có các đặc thù: Tỷ lệ lao động tự làm cao, khu vực phi chính thức lớn, việc làm nông nghiệp ở vùng núi nhiều khó khăn, thị trường lao động bị chia cắt (do sự thiếu hụt thông tin thị trường lao động, thiếu các chính sách về thị trường lao động, chính sách về hành chính…), bất cân đối lớn về cung - cầu lao động (đặc biệt là cung lao động phổ thông), giá cả sức lao động rẻ và hạn chế liên kết với thị trường lao động trong tỉnh và cả nước… đã cản trở đến sự hoạt động mạnh mẽ của thị trường lao động… dẫn đến tình trạng thất nghiệp của lao động khu vực nông thôn và thành thị còn cao, tiềm năng của nguồn nhân lực nông thôn chưa được khai thác đầy đủ ảnh hưởng đến khả năng kết hợp các nguồn nhân lực tự nhiên với các nguồn lực vốn, công nghệ, tri thức, thông tin để tăng sản phẩm, thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động và dân cư. Hữu Lũng là huyện nằm ở phía Tây – Nam, thuộc huyện vùng núi thấp của tỉnh Lạng Sơn. Trong thời gian vừa qua công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hữu Lũng chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện. Kinh phí dành cho công tác đào tạo nghề ít, chủ yếu là nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo nghề lạc hậu. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy các lớp dạy nghề vừa thiếu lại vừa yếu, chưa huy động được đội ngũ chuyên gia, các nghệ nhân tham gia giảng dạy. Đã có nhiều chính sách về phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông thôn nói riêng, nhưng các chính sách này đang gặp nhiều bất cập trong triển khai, tổ chức thực hiện và chưa thực sự có hiệu quả cao, cần được điều chỉnh và tăng cường. Chính những lý do trên đây, em lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng”. 2. Mục đích nghiên cứu của Đề tài Luận văn tập chung nghiên cứu và đánh giá một số những vấn đề sau: - Cơ sở lý luận và thực tiễn, bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng. 2 Từ những phân tích và đánh giá trên đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng từ nay cho đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lao động nông thôn, người học nghề, giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề, cán bộ xã, các đơn vị có liên quan và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về mặt không gian và nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu về tình hình học nghề của người lao động nông thôn, các hoạt động đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề và những chính sách hỗ trợ học nghề, dạy nghề; công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn huyện Hữu Lũng. Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, thu thập và phân tích các số liệu thực trạng liên quan đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hữu Lũng trong giai đoạn 2010 - 2015 và đề xuất các giải pháp tăng cường chất lượng công tác này trong thời gian tới. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Trong luận văn, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như: Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp, phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia,… để đưa ra các đánh giá về thực trạng lao động nông thôn huyện Hữu Lũng. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã thực hiện phân tích định tính và định lượng, thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1 Nông thôn và lao động nông thôn 1.1.1 Nông thôn Cho đến nay, gần như chưa có định nghĩa nào về nông thôn được chấp nhận rộng răi. Nếu cho rằng nông thôn là địa bàn có mật độ dân số thấp hơn thành thị thì chưa thoả đáng vì chỉ tiêu này khác nhau giữa các nước và ngay ở nước ta thì một số vùng nông thôn so với nhiều thị xã thì mật độ dân số không thấp hơn. Có nhiều ý kiến cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp. Đây là ý kiến có tính thuyết phục hơn nhưng chưa đầy đủ vì có nhiều vùng dân cư sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của dân cư, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã" [18] Đây là khái niệm dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá giữa nông thôn và thành thị, vì vậy nó mang tính toàn diện hơn và được nhiều người chấp nhận hơn. Với khái niệm về nông thôn như trên, chúng ta có thể phân tích những đặc trưng chủ yếu của vùng nông thôn và so sánh với thành thị. Thứ nhất, nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các hoạt động kinh tế chủ yếu nhằm phục vụ cho nông nghiệp và cộng đồng cư dân nông thôn. Đây là đặc trưng rất cơ bản của vùng nông thôn. Với mọi vùng nông thôn thì nông nghiệp luôn là ngành có vai trò quan trọng (kể cả lâm và ngư nghiệp). Kể cả những vùng mà Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển rất mạnh thì nông nghiệp vẫn có vai trò quan trọng. Bên cạnh đó, nông nghiệp còn thu hút nhiều ngành phát triển phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Thứ hai, nông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng kém hơn thành thị, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá kém hơn. Đối với mọi quốc gia thì chỉ tiêu này là khá rõ 4 ràng. Vùng nông thôn có địa bàn rộng lớn, địa hình phức tạp, trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp hơn nên hệ thống cơ sở hạ tầng và trình độ phát triển sản xuất hàng hoá cũng thấp hơn. Thứ ba, nông thôn là vùng có thu nhập và đời sống thấp hơn, trình độ văn hoá, khoa học và công nghệ thấp hơn thành thị vì thành thị thường là trung tâm văn hoá và kinh tế của một vùng, do vậy cơ cấu kinh tế phát triển hơn, mức độ đầu tư cao hơn. Hơn nữa do điều kiện thuận lợi về kinh tế, văn hoá - khoa học và kỹ thuật mà thành thị tạo nên sức hút rất lớn đối với nguồn lao động tinh tuý, có trình độ cao ở nông thôn ra lập nghiệp, điều đó cũng góp phần hình thành trung tâm văn hoá, khoa học và công nghệ ở thành thị. Thứ tư, nông thôn mang tính đa dạng về tự nhiên, kinh tế và xã hội, đa dạng về quy mô và trình độ phát triển…giữa các vùng khác nhau thì tính đa dạng cũng khác nhau. Thứ năm, một đặc trưng khác của vùng nông thôn mà cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc phân biệt giữa thành thị và nông thôn đó là tính cộng đồng làng - xã - thôn - bản rất chặt chẽ. Phần lớn các vùng nông thôn có lịch sử phát triển lâu đời hơn thành thị, do đó tính cộng đồng làng xã rất vững chắc. Mỗi làng, mỗi thôn bản hay mỗi vùng nông thôn đều có phong tục tập quán và bản sắc văn hoá riêng. Điều đó giống như pháp luật bất thành văn mà mọi cư dân phải tuân theo. Dân cư thành thị chủ yếu là từ nhiều nơi đến lập nghiệp nên phong tục tập quán và bản sắc văn hoá phong phú đa dạng, không đồng nhất, còn nông thôn, những bản sắc văn hoá của mỗi làng bản được duy trì vững chắc hơn. Điều đó tạo nên truyền thống văn hoá của mỗi vùng, mỗi làng quê ở nông thôn, nó in đậm trong đời sống tâm hồn của mỗi con người sinh ra và lớn lên ở đó. 1.1.2 Lao động nông thôn * Khái niệm lao động nông thôn Trước hết, chúng ta biết lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực, là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Theo đó, có nhiều cách hiểu khác nhau về nguồn lao động. Trong phạm vi bài khóa luận, em sử dụng khái niệm sau: 5 Nguồn lao động bao gồm toàn bộ những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động. Theo pháp luật lao động Việt Nam hiện hành, độ tuổi lao động của người Việt Nam được quy định như sau: Nam từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi. Nữ từ đủ 15 tuổi đến đủ 55 tuổi.[4] Như vậy, chúng ta cần phân biệt nguồn lao động với dân số trong độ tuổi lao động. Cả hai thuật ngữ đều giới hạn độ tuổi lao động theo quy định, nhưng nguồn lao động chỉ bao gồm những người có khả năng lao động trong khi dân số trong độ tuổi lao động còn bao gồm bộ phân dân số trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động như tàn tật, mất sức lao động bẩm sinh hoặc do các nguyên nhân như chiến tranh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động… Do vậy, nguồn lao động là một bộ phận của dân số trong độ tuổi lao động. Lực lượng lao động là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm và những người chưa có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. “Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế) bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc đang tìm kiếm việc làm. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế trong độ tuổi lao động) bao gồm những người trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi; nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc làm hoặc không có việc làm (thất nghiệp) nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc”. [5] * Lao động nông thôn: Trên cơ sở những phân tích trên, khái niệm lao động nông thôn được hiểu như sau: Lao động nông thôn gồm những người đủ 15 tuổi trở lên thuộc khu vực nông thôn đang làm việc trong các ngành: nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng vì lí do khác 6 nhau hiện tại chưa tham gia hoạt động kinh tế. Những người trong độ tuổi lao động nông thôn có khả năng lao động nhưng hiện tại chưa tham gia lao động do các nguyên nhân như đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ gia đình, không có nhu cầu làm việc, và những người thuộc tình trạng khác.[7] Như vậy, nguồn lao động nông thôn là một bộ phận của lực lượng lao động quốc gia, thuộc khu vực nông thôn và là nguồn lực quan trọng trong hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. 1.1.3 Các đặc điểm của lao động nông thôn Do lao động nông thôn sống chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và do tính chất riêng của ngành nông nghiệp nên chúng em đưa ra một số đặc điểm của người lao động nông thôn như sau: Một là: LĐNT có tính thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn rỗi. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu trong từng thời kỳ; đời sống sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp. Hai là: do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của LĐNT. Ba là: LĐNT nước ta vẫn còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động. Bốn là: LĐNT có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều độ tuổi khác nhau trong đó có cả những người ở ngoài độ tuổi lao động. Năm là: thu nhập của người LĐNT còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt là tại vùng ven biển, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. Sáu là: trình độ của LĐNT thấp khả năng tổ chức sản xuất kém, ngay thực tế cả những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với lao động trong các ngành kinh tế khác. [15]. 7 1.2 Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.2.1 Khái niệm nghề Nghề là một khái niệm trừu tượng, khó có một cách hiểu cụ thể và rõ ràng. nhiều định nghĩa nghề được đưa ra xong chưa được thống nhất, chẳng hạn: Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất hay do nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau song chúng ta có thể thấy một số nét đặc trưng nhất định: Một là: Nghề là hoạt động, là công việc lao động của con người được lặp đi lặp lại. Hai là: Nghề là sự phân công là động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội. Ba là: Nghề là phương tiện để sinh sống. Bốn là: Nghề là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội, đòi hỏi phải có quá trình đào tạo nhất định.[5] Nghề biến đổi một cách mạnh mẽ và gắn chặt với xu hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trường Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm nghề được hiểu như sau: Nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định.[6] 1.2.2 Khái niệm đào tạo nghề Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. Đào tạo nghề cho người lao động nông thôn là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm vững một nghề, một chuyên môn, bao gồm cả người đã có nghề, có chuyên môn rồi hay học để làm nghề chuyên môn khác. Theo Tổ chức Lao 8 động Quốc tế (ILO): "Những hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có cho sự thực hiện có năng suất và hiệu quả trong phạm vi một nghề hoặc nhóm nghề. Nó bao gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo liên quan đến nghề nghiệp chuyên sâu". Như vậy, có thể hiểu, đào tạo nghề là hoạt động trang bị năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) hành nghề cho người lao động để người lao động có thể tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm.[5] Năng lực là sự tổng hòa của các yếu tố kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ góp phần tạo ra tính hiệu quả trong công việc của mỗi người. Kiến thức là những điều hiểu biết có được hoặc do từng trải, hoặc nhờ học tập. Nó gồm 3 yếu tố: kiến thức tổng hợp (những hiểu biết chung về thế giới), kiến thức chuyên ngành (về một vài lĩnh vực đặc trưng như kế toán, tài chính,...) và kiến thức đặc thù (những kiến thức đặc trưng mà người lao động trực tiếp tham gia hoặc được đào tạo). Kỹ năng của người lao động là sự thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác, nghiệp vụ trong quá trình hoàn thành một công việc cụ thể nào đó. Những kỹ năng sẽ giúp cho người lao động hoàn thành tốt công việc quy định tính hiệu quả của công việc. Thái độ của người lao động cho thấy cách nhìn nhận của người đó về vai trò, trách nhiệm, mức độ nhiệt tình, đam mê đối với công việc, điều này sẽ được thể hiện qua các hành vi của họ. Một người có kỹ năng tốt nhưng thái độ không đúng thì hiệu quả đóng góp sẽ không cao. Như vậy, nói đến năng lực của người lao động là nói đến cả ba yếu tố: thái độ, kỹ năng và kiến thức. Ở đây, thái độ là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công của người lao động với công việc. Một người có thể có kiến thức sâu rộng, kỹ năng chuyên nghiệp nhưng thái độ bàng quan với cuộc sống, vô trách nhiệm với xã hội thì chưa chắc đã làm tốt công việc. 9 1.2.3 Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn Kết hợp từ khái niệm về đào tạo nghề và khái niệm LĐNT như đã trình bày ở trên em xin đưa ra khái niệm về đào tạo nghề cho LĐNT như sau: đào tạo nghề cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động đó có thể thực hiện thành công nghề đã được đào tạo. 1.2.4 Vai trò của đào tạo nghề cho lao động nông thôn Việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn có vai trò hết sức cần thiết và quan trọng vì trang bị các kỹ năng, kiến thức nghề cho lao động nông thôn ở các cấp trình độ để góp phần giải quyết việc làm nuôi sống được bản thân, tăng năng suất lao động, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, từng bước thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội được tham gia học nghề với sự hỗ trợ của nhà nước, góp phần tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhất là khu vực nông thôn. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Ngoài ra vai trò của đào tạo nghề tác động trực tiếp tới đảm bảo an sinh xã hội, nhất là đối với nhóm lao động nông thôn, lao động nghèo. Thông qua việc trang bị các kiến thức, kỹ năng tối thiểu về nghề nghiệp từ các khoá đào tạo ngắn hạn, người lao động nông thôn, nông dân đã có khả năng nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập, thoát được nghèo một cách bền vững. Như vậy, đào tạo nghề vô hình trung, trở thành một nhân tố làm giảm số lượng những người “yếu thế” trên thị trường lao động và như vậy, xét ở khía cạnh quốc gia, an sinh xã hội được đảm bảo hơn, nhà nước đỡ phải chi phí nhiều hơn cho các loại trợ cấp xã hội, do nghèo đói, do không có việc làm [8]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan