i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................ ................................ ................................ .......... i
LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .....1
1. Lý do chọn đề tài: ................................ ................................ ........................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài: ................................ ................................ .........1
3. Phương pháp nghiên c ứu:................................ ................................ .............1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN PHỐI ................................ ..............2
VÀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ................................ ................................ ............2
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN PHỐI ................................ ..........................2
1 Khái niệm về phân phối sản phẩm ..................................................................2
2 Vai trò của công tác phân phối ........................................................................2
3 Ý nghĩa của công tác phân phối ......................................................................4
II. Khái quát về kênh phân phối ................................ ................................ .......5
1. Khái niệm kênh phân phối ..............................................................................5
2. Hệ thống trung gian và chức năng của kênh phân phối:............................... 6
2.1.Lý do sử dụng các trung gian trong hệ thống k ênh phân phối..............6
2.2Các trung gian trong kênh phân ph ối :................................ ..................7
2.3 Chức năng kênh phân phối................................ ................................ ..9
2.4 Các cấp trong kênh phân phối ................................ ........................... 10
III.Tổ chức và họat động của kênh phân phối................................ .................13
1. Tổ chức kênh phân phối ...............................................................................13
2. Hoạt động của kênh phân phối .....................................................................15
IV. Thiết kế kênh phân phối................................ ................................ ...........18
1. Khái niệm thiết kế kênh . .............................................................................18
2. Mô hình quyết định thiết kế kênh . .............................................................. 18
2.1. Nhận dạng nhu cầu về quyết định thiết kế k ênh ............................... 18
2.2. Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối . ................................ 19
2.3. Phân loại các công việc phân phối . ................................ ..................20
2.4. Phát triển các cấu trúc kênh có thể thay thế . ................................ ....21
2.5. Đánh giá lựa chọn cấu trúc kênh tốt nhất ................................. ........22
2.6. Lựa chọn các thành viên tham gia kênh phân ph ối . ......................... 23
V. Quản lý kênh phân phối ................................ ................................ ............26
1. Khái niệm về quản lý kênh phân phối . .......................................................26
2. Quá trình quản lý mạng lưới kênh phân phối . ............................................26
ii
2.1. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh . ................................ ..26
2.2. Tuyển chọn thay thế các thành viên kênh . ................................ .......28
2.3. Quản lý mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh ................................. ..28
2.4. Khuyến khích ,khen thưởng các thành viên kênh ............................. 30
VI. Phân phối hàng hóa vật chất................................ ................................ .....32
1.Bản chất của việc phân phối sản phẩm vật chất ...........................................32
2. Mục tiêu của việc phân phối sản phẩm vật chất. ........................................33
3. Xử lý đơn đặt hàng ........................................................................................ 33
4. Lưu kho ..........................................................................................................34
5. Tồn kho ..........................................................................................................34
6. Vận chuyển ....................................................................................................35
VII. Một số chính sách hỗ trợ công tác phân phối sản phẩm........................... 36
1. Chính sách sản phẩm ....................................................................................36
2. Chính sách giá cả .......................................................................................... 36
2.1 Vị trí giá trong marketing ................................ ................................ ..36
2.2 Chính sách gia ................................ ................................ ..................37
3. Chính sách chiêu thị ......................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC .......................... 40
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ................................ ................40
1 Giới thiệu tóm tắt về Công ty ........................................................................40
2 Quá trình hình thành và phát tri ển của Công ty ...........................................42
3- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. .......................................................... 44
4- Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ câu sản xuất của công ty: ............................ 45
II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ................................ ................................ ................................ .....49
1 Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ...................................................49
2 Phân tích các hoạt động chủ yếu của Công ty ............................................. 64
3 Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua .................67
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC................................. ..............72
1.Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống phân phối tại công ty .......................72
1.1 Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ................................................................ 72
1.2. Nhân tố thuộc môi trường vi mô ................................ ......................74
2.Thiết kế kênh phân phối tại công ty .............................................................. 76
2.1 Phân tích yêu cầu khách hàng về mức độ đảm bảo dịch vụ ...............76
iii
2.2 Công tác xây dựng những mục tiêu và ràng buộc của kênh phân
phối tại công ty. ................................ ................................ ......................77
2.3 Xác định những phương án chính của kênh phân phối ......................78
2.4 Đánh giá các phương án chính của kênh phân phối ........................... 79
3. Phân tích về quản lý kênh phân phối ........................................................... 81
3.1 Tuyển chọn các thành viên của kênh. ................................ ................81
3.2 Động viên các thành viên của kênh ................................ ...................82
4. Tổ chức giao nhận và vận chuyển sản phẩm. ..............................................84
4.1 Xử lý đơn đặt hàng: ................................ ................................ ..........84
4.2.Công tác lưu kho. ................................ ................................ ..............85
4.3. Vận chuyển ................................ ................................ ......................85
5. Sự hợp tác, cạnh tranh và mâu thuẫn giữa các kênh phân phối .................86
6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hệ thống phân phối sản phẩm của
công ty................................................................................................................87
7. Một số chính sách nhằm hỗ trợ hệ thống phân phối sản phẩm
tại công ty………………………………………………………………….90
7.1 Chính sách sản phẩm................................. ................................ ........90
7.2 Chính sách giá cả ................................ ................................ ..............91
7.2.1. Định giá sản phẩm : ................................ ................................ 92
7.2.2. Những thay đổi về giá : ................................ ........................... 93
7.3 Chính sách chiêu thị................................ ................................ ..........93
7.3.1. Hoạt động quảng cáo :................................ ............................. 94
7.3.2. Hoạt động tham gia hội chợ giới thiệu sản phẩm : ...................94
7.3.3. Hoạt động hỗ trợ bán hàng : ................................ ....................95
8. Đánh giá họat động hệ thống phân phối tại công ty. ..................................96
8.1 Những thành tựu công ty đã đạt được................................. ...............96
8.2 Những mặt tồn tại của công ty đang gặp phải ................................ ....96
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN
PHỐI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH V À THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ........98
Giải pháp 1 : Lựa chọn kênh phân phối hiệu quả. ................................ ...........98
Giải pháp 2 : Cung ứng sản phẩm nhanh chóng, kịp thời ................................ 99
Giải pháp 3 : Tăng mức chiết khấu ch o các đại lý. ................................ .......100
Giải pháp 4 : Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ lực lượng bán hàng
của công ty................................ ................................ ................................ ...101
Giải pháp 5 : Cần có sự quan tâm nhiều đến các đại lý cấp d ưới. ................. 102
iv
Giải pháp 6: Tăng cường mở rộng hệ thống cửa h àng của công ty ................ 103
Giải pháp 7: Tăng cường công tác xúc tiến,quảng bá, mở rộng thị tr ường
qua các khu vực miền Trung và miền Bắc................................ .................104
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 106
v
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, muốn thành công trong kinh doanh, doanh
nghiệp phải có các hoạt động Marketing hiệu quả. Hiện nay quá tr ình cạnh tranh
diễn ra rất khốc liệt, việc đạt đ ược lợi thế cạnh tranh ngày càng trở nên khó khăn,
thậm chí đạt được cũng không tồn tại lâu d ài, các chiến lược quảng cáo, khuyến
mãi, giảm giá bán chỉ có lợi thế ngắn hạn, bởi các doanh nghiệp khác cũng nhanh
chóng bắt chước làm theo. Từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp mong muốn t ìm
đến lợi thế cạnh tranh dài hạn. Hệ thống phân phối nổi n ên như một công cụ
marketing quan trọng giúp doanh nghiệp tạo lập v à duy trì được lợi thế cạnh
tranh dài hạn trên thị trường.
Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học, có thị trường tiêu thụ khắp
các tỉnh phía Nam với mạng lưới phân phối bao phủ khá rộng, v ì vậy hệ thống
phân phối đóng vai trò rất quan trọng giúp Công ty đ ưa sản phẩm đến tay người
mua kịp thời và mang lại lợi nhuận cho Công ty qua quá tr ình này. Một hệ thống
phân phối đúng đắn và hiệu quả không chỉ mang lại lợi nhuận cao cho Công ty
mà còn giúp Công ty gi ữ vững lợi thế cạnh tranh của m ình trên thị trường lâu dài.
Vì vậy chúng tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống phân
phối tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài : Là tập trung phân tích thực trạng của hệ
thống phân phối, từ những nhận xét đánh giá về thực trạng để t ìm ra những điểm
còn hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục để ho àn thiện hệ thống
phân phối của công ty CP sách và thiết bị trường học.
3. Phương pháp nghiên c ứu:
+ Thống kê các số liệu, thu thập thông tin v à phân tích.
+ Phân tích thực trạng hệ thống phân phối
+ Phân tích các chiến lược sản phẩm, giá, khuyến m ãi để thấy sự tác động
của chúng đến chiến lược phân phối.
+ Từ các đánh giá đưa ra những biện pháp để hoàn thiện hệ thống phân
phối.
4. Cấu trúc nội dung đề tài:
Đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận về kênh phân phối và các biện pháp
xây dựng kênh phân phối có hiệu quả
2
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty v à phân tích thực trạng hệ
thống phân phối tại công ty.
Chương 3: Trình bày các giải pháp hòan thiện hệ thống phân phối dựa
trên kết quả nghiên cứu.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN PHỐI
VÀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN PHỐI
1 Khái niệm về phân phối sản phẩm
Phân phối trong họat động marketing l à một khái niệm của kinh doanh,
nhằm định hướng và thực hiện chuyển giao quyền sở hữu giữa ng ười bán và
người mua, đồng thời thực hiện việc tổ chức, điều h òa phối hợp các tổ chức trung
gian khác nhau bảo đảm cho hàng hóa tiếp cận và khai thác tối đa các lọai nhu
cầu của thị trường.
Phân phối bao gồm toàn bộ họat động theo không gian, thời gian nhằm
đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
2 Vai trò của công tác phân phối
Trong hoạt động marketing-mix:
Phân phối liên quan đến tòan bộ quá trình xác định và tổ chức họat động
của các quan hệ bên ngòai nhằm đáp ứng mục tiêu phân phối của công ty. Vai trò
của phân phối trong họat động Marketing đ ược thể hiện qua sơ đồ sau:
3
Chiến lược
giá
Chiến lược xúc
tiến
Marketingmix
Chiến lược
sản phẩm
Chiến lược
phân phối
Sơ đồ 1: Vị trí của phân phối trong Marketing -mix
-Vai trò của phân phối có liên quan mật thiết với các nhân tố khác đồng
thời việc xây dựng và thực hiện các họat động phân phối p hải dựa trên cơ sở mục
tiêu của chiến lược marketing-mix và việc thực hiện chính sách 3P c òn lại.
-Hoạt động phân phối giúp công ty li ên kết hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình với khách hàng, triển khai tiếp các hoạt động khác của marketing nh ư:
giới thiệu sản phẩm mới, khuyến m ãi, chính sách giá, dịch vụ hậu mãi nhằm thõa
mãn nhiều hơn nhu cầu thị trường.
-Qua hoạt động phân phối việc trao đổi thị tr ường từ người tiêu dùng đến
người sản xuất giúp cho nh à sản xuất kịp thời điều chỉnh các ch ường trình
marketing thích ứng với thị trường.
-Trong môi trường cạnh tranh gay gắt phân phối trở th ành công cụ hữu
hiệu giúp công ty đứng vững tr ên thương trường.
-Mặt khác khi có sự thay đổi từ các th ành tố của marketing-mix đòi hỏi
chính sách phân phối phải thay đổi cho thích hợp
Phân phối là một công cụ để cạnh tranh
Trong tình hình cạnh tranh khắc nghiệt, để tồn tại các công ty dĩ nhi ên
phải nghiên cứu kỹ marketing –mix của đối thủ cạnh tranh. Chúng ta thấy khả
4
năng dẫn đầu về sản phẩm với chất l ượng cao trong tình hình khoa học kỹ thuật
phát triển như vũ bão là cực kỳ khó khăn. Giữ vững lợi thế cạnh tranh về giá
cũng không dễ vì các công ty cạnh tranh hòan toàn có thể chuyển hóa khu vực
sản xuất đi khắp mọi nơi để tìm cách hạ chi phí. Tuy nhiên lợi thế về phân phối
là cơ sở tốt hơn để phát triển khả năng cạnh tranh, v ì lợi thế phân phối tồn tại
trong các kênh phân ph ối tối ưu là dựa trên một tập hợp có khả năng về nhân sự ,
tổ chức và chiến lược.
Chiến lược phân phối có vai tr ò vô cùng quan trọng trong họat
động marketing
Chiến lược phân phối giải quyết việc đ ưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng. Một chiến lược phân phối hợp lý , thuận tiện cho ng ười mua sẽ góp phần
làm cho sản phẩm lưu thông thông suốt, sản phẩm sẽ nhanh chóng dễ d àng đến
với người mua. Doanh nghiệp sẽ bán được nhiều sản phẩm , tăng sức cạnh tranh
và góp phần chiếm lĩnh thị trường. Chiến lược phân phối tốt sẽ là một công cụ
quan trọng để sản phẩm thâm nhập v ào thị trường xa và mới lạ.
3 Ý nghĩa của công tác phân phối
Phân phối sản phẩm tạo nên dòng chảy cho sản phẩm từ người sản xuất
đến người tiêu dùng, giúp doanh nghi ệp lưu thông được hàng hóa để cung cấp
cho khách hàng một cách kinh tế và thuận tiện nhất, qua đó nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và vòng quay của đồng vốn.
Phân phối sản phâm là một công cụ tích cực và có hiệu quả trong kích
thích và phát triển sản xuất hàng hóa gắn với người tiêu dùng, điều chỉnh và quản
lý các mối quan hệ cung cầu trên thị trường, tạo sự liên kết kinh tế giữa các vùng
hình thành một thị trường thống nhất
Tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm ho àn thiện và có hiệu quả thật sự sẽ
giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh trong d ài hạn, đẩy
nhanh được quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Một hệ thống phân phối sản phẩm h òan thiện không chỉ có tác dụng đ ơn
thuần là nâng cao khả năng cung ứng hàng hóa mà còn tác dụng kích thích sự
tăng trưởng nhu cầu trên thị trường.
5
II. Khái quát về kênh phân phối
1. Khái niệm kênh phân phối
Ngày nay các công ty ngày càng đ ề cao vai trò của kênh phân phối trong
các hoạt động marketing của mình. Vì vậy, việc quyết định về lựa chọn k ênh
phân phối là một trong những quyết định quan trọng v à phức tạp nhất mà ban
lãnh đạo phải thông qua. Các k ênh phân phối được công ty lựa chọn sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến tất cả những quyết định khác trong lĩnh vực marketing và nó
quyết định phần lớn đến sự th ành công hay thất bại của công ty sau n ày. Vậy
kênh phân phối là gì?
Đối với một công ty thì: Kênh phân phối là một tập hợp các công ty khác
hay các cá nhân tự gánh vác hay giúp đỡ chuyển gi ao cho một ai đó quyền sở
hữu đối với những hàng hoá hay dịch vụ cụ thể của công ty đến ng ười tiêu dùng.
Kênh phân phối đó là một sự tổ chức các tiếp xúc b ên ngoài để quản lý các hoạt
động nhằm đạt được các mục tiêu phân phối.
Chúng ta nên hiểu kênh phân phối tồn tại ở bên ngoài doanh nghiệp nó
không phải là một phần cấu trúc nội bộ của doanh nghiệp .Quản lý k ênh phân
phối liên quan tới sử dụng khả năng quản lý giữa các tổ chức h ơn là quản lý
trong một tổ chức. Các thành viên trong một kênh phân phối có quan hệ với nhau
theo chiều dọc để đưa hàng hoá công ty t ới tận tay người tiêu dùng ,các quan hệ
thể hiện chức năng đàm phán của các thành viên kênh .
Việc quản lý các hoạt động ở đây không chỉ li ên quan tới hoạt động của
chính công ty mà còn t ới các thành viên khác của kênh ,nhưng điều này không có
nghĩa là sự quản lý toàn bộ các thành viên kênh , bởi vì điều này là rất khó khăn
do đó sự quản lý hoạt động đối với các th ành viên kênh chỉ là ở một mức độ nào
đó.
Việc thiết lập quản lý hệ thống k ênh phân phối nhằm vào mục đích cuối
cùng đó là đạt được mục tiêu phân phối .Trước khi thiết lập hệ thống k ênh phân
phối thì mục tiêu phân phối đã phải được xác định để từ đó việc thiết kế quản lý
kênh hướng theo mục tiêu đó .Mục tiêu phân phối có thể thay đổi và có thể làm
cho các yếu tố trong tổ chức ,quan hệ b ên ngoài và cách quản lý các hoạt động
cũng thay đổi theo .
6
2. Hệ thống trung gian và chức năng của kênh phân phối:
2.1.Lý do sử dụng các trung gian trong hệ thống k ênh phân phối.
Việc sử dụng các trung gian trong hệ thống kênh phân phối của công ty
đồng nghĩa với việc công ty phải ứng phó với rất nhiều khó khăn trong việc quản
lý các hoạt động phân phối cũng nh ư các thành viên của kênh phân phối .Tuy
vậy các công ty vẫn sẵn s àng chuyển giao một phần công việc tiêu thụ sản phẩm
của mình cho người trung gian. Việc chuyển giao đó có nghĩa l à từ bỏ một số
quyền kiểm soát sản phẩm đó xem nó đ ược bán như thế nào và được bán cho
ai.Như vậy công ty đã giao phó vận mệnh của mình cho người trung gian.Mặc dù
vậy, xu hướng sử dụng các trung gian trong hệ thống phân phối của các công ty
đang ngày càng được chú trọng bởi vì việc sử dụng các trung gian th ường mang
lại lợi thế lớn cho các công ty.
Giả sử công ty không sử dụng các trung gian m à tìm cách phân phối trực
tiếp. Để có thể đưa hàng hoá tới thị trường một cách rộng khắp th ì công ty sẽ
phải bỏ ra rất nhiều chi phí để xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp m à đa phần
các công ty không đủ tiềm lực tài chính để có thể làm được điều đó, có làm được
thì khó có thể mang lại hiệu quả kinh tế bằng việc sử dụng trung gian.
Việc sử dụng các trung gian đem lại hiệu quả cao h ơn trong việc đảm bảo
phân phối đến những thị trường mục tiêu . Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm
,việc chuyên môn hoá và quy mô ho ạt động của các trung gian s ẽ làm lợi cho
công ty nhiều hơn là khi công ty tự làm lấy .
Người trung gian góp phần v ào việc điều hoà dòng hàng hoá và dịch vụ ,
làm giảm bớt số các giao dịch do đó l àm giảm các chi phí giao dịch,bởi v ì mỗi
công ty thường sản xuất hoặc kinh doanh một kh ối lượng lớn hàng hoá với chủng
loại thì hữu hạn trong khi đó nhu cầu của ng ười tiêu dùng thì rất đa dạng với
nhiều loại hàng hoá nhưng số lượng thì hữu hạn ,do đó việc sử dụng các trung
gian sẽ làm tăng hiệu quả của phân phối .
7
2.2Các trung gian trong kênh phân phối :
Nhà sản xuất
Đại lý
Nhà bán buôn
Môi
giới
Nhà bán lẻ
Người tiêu dùng
Sơ đồ 2: Các trung gian trong k ênh phân phối
Nhà bán lẻ :
Là người bán hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng là cá nhân, hộ gia
đình.
Chức năng chủ yếu của các nh à bán lẻ :
+ Tập hợp và phân loại sản phẩm từ những nhà cung cấp khác nhau, sắp
xếp sản phẩm để phục vụ nhu cầu phong phú v à đa dạng của khách hàng.
+ Cung cấp thông tin cho người tiêu thụ thông qua quảng cáo, tr ưng bày,
nhân viên bán hàng. Cung c ấp thông tin phản hồi lại cho những th ành viên phân
phối khác trong kênh.
8
+ Dự trữ sản phẩm, ghi giá, chất xếp v à những công việc chăm sóc sản
phẩm khác.
+ Tạo thuận tiện và hoàn tất những giao dịch bằng cách cung cấp vị trí,
giờ giấc bán hàng, các chính sách tín d ụng và các dịch vụ khác cho khách hàng.
Nhà bán buôn :
Là những người mua sản phẩm với số l ượng lớn để bán lại cho các nh à sử
dụng công nghiệp, nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác.
Chức năng chủ yếu cả các nh à bán buôn :
+ Giúp nhà sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ phân phối sản phẩm đến
những địa phương mà họ chưa tạo được quan hệ với khách hàng.
+ Huấn luyện nhân viên bán hàng.
+ Cung cấp những hỗ trợ về nghiên cứu Marketing cho các nh à sản xuất,
cung cấp dịch vụ, các tổ chức của ng ười tiêu thụ …
+ Tập hợp, phân loại các đơn hàng lẻ tẻ thành một số giao dịch.
+ Tạo thuận lợi cho dự trữ v à giao hàng.
+ Hỗ trợ tài chính cho nhà sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ bằng cách trả
tiền ngay, đồng thời cũng hỗ trợ cả nh à bán lẻ bằng cách trợ cấp tín dụng.
Đại lý :
Là người không có sở hữu hàng hóa, được nhân danh nhà sản xuất làm
nhiệm vụ bán hàng cho nhà sản xuất để hưởng một khỏan thù lao được gọi là hoa
hồng.
Đại lý là một trung gian rất cần thiết v ì nó làm tăng thêm năng lực tiêu thụ
hàng hóa cho nhà sản xuất. Nhà đại lý thường là những cá nhân hoặc doanh
nghiệp có vị trí kinh doanh thuận lợi , có năng lực bán h àng nhưng không có
nhiều vốn để kinh doanh. Đại lý có thể đại diện cho một h ãng hay nhiều công ty
khác nhau. Muốn là đại lý phải ký kết những văn bản thỏa thuận ( hợp đồng đại
lý).
Người môi giới :
Là người không tham gia mua h àng hóa mà làm nhiệm vụ chắp nối ngừơi
bán với người mua, và là người được hưởng thù lao của bên sử dụng môi giới.
9
Có rất nhiều lọai môi giới tạo điều kiện cho ng ười bán và người mua gặp
nhau làm cho quá trình mua bán được diễn ra nhanh chóng, đạt kết quả cao. Ơ
những nước phát triển môi giới là một nghề kinh doanh hợp pháp.
Người môi giới có đặc điểm: hiểu biết cả b ên bán và bên mua, chịu trách
nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách
nhiệm về khả năng thanh tóan của họ, không tham gia thực hiện hợp đồng giữa
các bên được môi giới nếu không đ ược ủy quyền. Môi giới phải bồi th ường thiệt
hại do mình gây ra cho các bên được môi giới
2.3 Chức năng kênh phân phối
Các nhà sản xuất, các trung gian cũng như các thành viên khác trong kênh
tồn tại theo một cấu trúc n ào đó nhằm thực hiện một hay một số chức năng chủ
yếu sau đây của kênh phân phối.
Giới thiệu thông tin về sản phẩm :
Quá trình phân phối thực hiện các chức năng thông tin, thu thập thông ti n
về khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện có, thông tin về đối thủ cạnh tranh.
Truyền đạt thông tin từ nhà sản xuất với các trung gian bán sỉ, bán lẻ v à người
tiêu dùng để tạo sự thuận lợi trong quá tr ình trao đổi hàng hóa.
Kích thích tiêu dùng :
Quá trình phân phối thực hiện hoạt động truyền bá các thông tin về h àng
hóa và các chương trình khuyến khích tiêu thụ khác đến với khách h àng và trung
gian.
Tiếp xúc thiết lập mối quan hệ :
Các Công ty phải thực hiện các quan hệ tiếp xúc để xác định ai l à người
mua hàng ở các giai đoạn khác nhau trong k ênh. Thông báo cho khách hàng bi ết
các thông tin, thiết lập mối quan hệ thương mại và nhận các đơn đặt hàng.
Thích ứng, hoàn thiện sản phẩm :
Các thành viên của kênh thực hiện các hoạt động nhằm gia tăng hiệu quả
các quá trình trao đổi, tăng tính thích ứng v à hoàn thiện sản phẩm thông qua các
hoạt động như : Phân loại hàng hóa, đóng gói, cung c ấp các dịch vụ bảo hành,
sửa chữa, lắp ráp, tư vấn.
10
Thương lượng :
Thông qua việc thực hiện các thỏa thuận, đ àm phán liên quan đến giá cả
và các điều kiện bán hàng, thực hiện việc chuyển giao sở hữu h àng hóa và dịch
vụ.
Lưu thông hàng hóa :
Thông qua hoạt động vận động, bảo quản v à lưu kho hàng hóa làm c ầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều hòa cung cầu giữa các khu vực thị trường và
giữa các thời điểm tiêu dùng khác nhau.
Tài chính, trang trải chi phí :
Thông qua hoạt động bán hàng thu tiền, tìm kiếm các nguồn tài chính
trang trải cho các hoạt động sản xuất v à hoạt động của kênh.
Đó là các chức năng chính của phân phối. Vấn đề đặt ra là không phải các
chức năng trên cần phải được thực hiện mà là ai sẽ thực hiện chức năng đó. Nh à
sản xuất có thể thực hiện hết các chức năng tr ên, tuy nhiên nó sẽ phân tán khả
năng và nguồn lực của họ đồng thời chi phí thực hiện sẽ tăng l ên. Việc chuyển
giao các chức năng này cho các trung gian s ẽ giảm thiểu chi phí v à thực hiện
chuyên môn hóa cao hơn, có hi ệu quả hơn. Tùy theo tình hình thị trường mà
Công ty sẽ quyết định mức độ chuyển giao các chức năng cho các nhóm ng ười
khác.
2.4 Các cấp trong kênh phân phối
Trên thị trường hàng công nghiệp
Ngöôøi
saûn
xuaát
coâng
nghieäp
Ngöôøi
phaân phoái
CN
Ñaïi lyù
coâng
nghieäp
Ngöôøi
tieâu
duøng
coâng
nghieäp
Ngöôøi
phaân phoái
CN
Sơ đồ 3 : Các cấp kênh phân phối trên thị trường hàng công nghiệp
11
+ Loại kênh (1): Là kênh phân ph ối trực tiếp được sử dụng phổ biến trong
việc phân phối hàng công nghiệp bởi vì nó xuất phát từ đặc điểm của thị tr ường
hàng công nghiệp. Nó giúp cho công ty sản xuất cũng nh ư người tiêu dùng công
nghiệp dễ dàng hơn trong các khâu b ảo hành, tư vấn kỹ thuật. . . Với hàng công
nghiệp thường có lượng khách hàng nhỏ nhưng mỗi khách hàng tiêu thụ một
lượng hàng lớn do đó việc tổ chức k ênh ngắn là một hình thức phổ biến và thích
hợp đối với loại hàng này.
+ Loại kênh (2): thường áp dụng khi số người mua là lớn và cỡ của công
ty mua là nhỏ không đủ sức mạnh tài chính để đảm bảo cho sử dụng hàng công
nghiệp được ổn định, trong khi đó vẫn có nhu cầu sử dụng sản phẩm công
nghiệp. Người phân phối công nghiệp đảm bảo cho khách h àng một số dịch vụ
như bảo quản hàng hoá dự trữ, cho vay và vận chuyển hàng. Họ có thể kinh
doanh danh mục hàng hoá rộng hay chủng loại chuy ên nghành.
+Loại kênh (3): Được sử dụng trong những tr ường hợp mà nhà nhà sản
xuất không mong muốn có một lực l ượng bán hàng của chính họ .Các đại lý
thường đại diện chung cho một nh à sản xuất ở cùng một thời gian và hoạt động
trong một dòng chảy rộng các sản phẩm và dịch vụ .
+Loại kênh (4): Thường được sử dụng đối với nhà sản xuất nhỏ, có một số
luợng mặt hàng không lớn trong danh mục mặt h àng trên thị trường hay thị
trường có nhiều khách hàng nhỏ phân bố rộng khắp trên thị trường tổng thể.
Trong những trường hợp này nhà sản xuất sử dụng đại lý đại diện cho m ình kết
hợp với người phân phối công nghiệp để thực hiện việc phân phối tới những
người sử dụng công nghiệp ở thị tr ường mục tiêu và có khoảng cách không gian
so với điểm xuất phát luồng hàng hoá khá xa.
Trên thị trường hàng tiêu dùng
Trong một hệ thống kênh phân phối của một công ty sẽ bao gồm nhiều
kênh phân phối có cơ cấu khác nhau mỗi kênh phân phối có thể không qua trung
gian, qua một trung gian hoặc qua nhiều trun g gian. Trong thị trường hàng tiêu
dùng thông thường mô hình kênh phân phối được trình bày theo sơ đồ sau:
12
Baùn leû
Nhaø
saûn
xuaát
Ñaïi
lyù
Baùn
buoâ
n
Baùn leû
Baùn
buoâ
n
Baùn leû
Ngöôøi
tieâu
duøng
cuoái
cuøng
Sơ đồ 4: Các cấp kênh phân phối trên thị trường hàng tiêu dùng
+ Loại kênh (1): Kênh phân phối trực tiếp từ công ty đ ến người tiêu dùng.
Loại kênh này thường được sử dụng cho các loại h àng hoá có tính thương ph ẩm
đặc biệt (Hàng dễ hỏng, dễ vỡ.. . ) hoặc đ ược sử dụng ở thị trường nhỏ mà nơi đó
người sản xuất độc quyền bán cho ng ười tiêu dùng. Loại này có ưu thế đẩy nhanh
tốc độ lưu thông hàng hoá, bảo đảm sự giao tiếp chặt chẽ của nh à sản xuất trong
lĩnh vực phân phối đảm bảo tính chủ đạo của nh à sản xuất trong kênh phân phối.
Nhưng loại kênh này có những hạn chế như trình độ chuyên môn hoá thấp, tổ
chức và quản lý kênh phân phối phức tạp, vốn và nhân lực phân tán, tốc độ chu
chuyển vốn chậm.
+Loại kênh (2), (3), (4) là những loại kênh phân phối có sử dụng trung
gian trong mô hình trên s ố cấp trung gian mới chỉ đến ba cấp, nh ưng trong thực
tế có những kênh phân phối số cấp trung gian có thể lên tới 5 hoặc 6 cấp. Thông
thường ở địa bàn càng hẹp thì số cấp trung gian càng ít, ở địa bàn rộng trong
kênh phân phối số cấp trung gian có thể lớn h ơn, số cấp trung gian phụ thuộc lớn
vào chính sách phân phối của công ty, tiềm lực củ a công ty cũng như sự phát
triển thị trường của nơi mà công ty phân phối. Loại kênh dài khoảng 2 đến 3 cấp
trung gian là loại hình phổ biến trong phân phối h àng hoá. Kênh này thư ờng
được sử dụng với những hàng hoá sản xuất tập trung nhưng phân phối phân tán.
Loại kênh này do quan hệ mua bán trong từng kênh nên tổ chức tương đối chặt
chẽ, vòng quay vốn nhanh, luồng vận động sở hữu có nhiều v òng hơn. Tuy nhiên
do kênh dài nên khả năng rủi ro lớn, việc thích hợp v à điều hành kênh khó khăn
hơn, thời gian lưu thông hàng hoá dài hơn, chi phí phân ph ối cả kênh lớn.
13
III.Tổ chức và họat động của kênh phân phối
Những kênh phân phối không chỉ là sự tổng hợp thụ động các cá nhân và
tổ chức có liên quan với nhau bằng những lưu chuyển khác nhau, mà chúng là
những họat động phức tạp, trong đó những cá nhân v à những tổ chức tác động
lẫn nhau để hòan thành mục tiêu riêng của mình. Một số hệ thống kênh phân phối
chỉ có những quan hệ tác động không chính thức giữa các c ơ sở kinh doanh kết
nối với nhau một cách lỏng lẻo, hệ t hống kênh phân phối khác thì lại có những
quan hệ chính thức giữa các tổ chức đ ược chuyên môn hóa rất cao. Và các hệ
thống kênh phân phối cũng không cố định: những c ơ sở, bộ phận mới sẽ xuất
hiện và cả những hệ thống kênh phân phối mới được hình thành theo.
1. Tổ chức kênh phân phối
a)Kênh marketing truyền thống
Một kênh marketing truyền thống bao gồm nhà sản xuất, nhà bán sỉ và nhà
bán lẻ độc lập, trong đó mỗi ng ười là một thực thể kinh doanh ri êng biệt luôn tìm
cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, cho dù có làm giảm lợi nhuận của cả hệ
thống. Không có thành viên nào của kênh phân phối có quyền kiểm sóat h òan
tòan hay đáng kể đối với các thành viên khác. Những kênh marketing truyền
thống thiếu sự lãnh đạo mạnh, có đặc điểm l à họat động kém hiệu quả v à có
nhiều mâu thuẫn phức tạp.
Ngö ôø
i
saûn xuaát
Ngö ôø
i
baùn sæ
Ngö ôø
i
baùn leû
Khaùch
haø
ng
Sơ đồ 5: Kênh marketing truyền thống
b)Hệ thống marketing dọc
Một trong những bước tiến có ý nghĩa trong thời gian gần đây l à sự xuất
hiện những hệ thống marketing dọc thách thức với các k ênh marketing truyền
thống. Một hệ thống marketing dọc (VMS ), bao gồm nh à sản xuất, nhà bán sỉ và
nhà bán lẻ họat động như một thể thống nhất, hoặc một th ành viên này là chủ sở
hữu của các thành viên khác, hoặc trao cho họ độc quyền kinh ti êu, hoặc có
quyền lực mạnh đến nổi các thành viên kia phải hợp tác. Hệ thống marketing
dọc có thể đặt dưới quyền kiểm sóat của một ng ười sản xuất, một ngừoi bán sỉ
14
hay một người bán lẻ. Hệ thống marketing dọc l à một mạng lưới kế họach hóa
tập trung và quản lý có nghiệp vụ chuy ên môn, được thiết kế với ý đồ đảm bảo
tiết kiệm trong khai thác v à đạt mức tối đa ảnh hưởng của thị trường. Hệ thống
marketing dọc đang tiến tới kiểm sóat h ành vi của kênh và lọai trừ mâu thuẩn
phát sinh do các thành viên đ ộc lập của kênh theo đuổi những mục tiêu riêng của
mình. Nó tiết kiệm được là nhờ quy mô, khả năng thương lượng và lọai trừ được
những dịch vụ trùng lặp
Ngö ôø
i baùn leû
Ngö ôø
i baùn sæ
Khaùch
haø
ng
Ngö ôø
i saûn xuaát
Sơ đồ 6: Hệ thống marketing dọc
c)Hệ thống marketing ngang
Một bước phát triển nữa về mặt tổ chức k ênh là sự sẵn sàng của hai hay
nhiều doanh nghiệp ở một cấp hợp lại với nhau để khai thác một c ơ hội
marketing mới xuất hiện. Mỗi doanh nghiệp đều có thể thiếu vốn , bí quyết kỹ
thuật, năng lực sản xuất và các nguồn lực marketing để kinh doanh độc lập, v ì
vậy họ nhìn thấy tác dụng to lớn khi hợp tác với các doanh nghiệp khác. Các
doanh nghiệp có thể làm việc với nhau trên cơ sở tạm thời hay lâu dài.
d)Hệ thống marketing đa kênh
Trước đây, nhiều doanh nghiệp bán h àng cho một thị trường duy nhất
thông qua một kênh phân phối duy nhất. Ngày nay cùng với sự phát triển và cấu
trúc da dạng hơn của các nhóm khách hàng và khả năng phục vụ của kênh phân
phối, có nhiều doanh nghiệp đ ã chấp nhận marketing đa kênh. Marketing đa kênh
là cách thức phân phối , theo đó một doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều kênh
phân phối cho những nhóm khách h àng khác nhau
Bằng cách bổ sung thêm nhiều kênh phân phối, các doanh nghiệp có thể
tăng được phạm vi bao quát thị tr ường, giảm chi phí họat động của k ênh phân
phối và gia tăng khả năng thõa mãn ý muốn của khách hàng. Các doanh nghi ệp
15
thường bổ sung thêm một kênh phân phối nhằm tiếp cận được một nhóm khách
hàng mà kênh phân ph ối hiện có chưa vươn tới được. Chẳng hạn như đưa thêm
những nhân viên bán hàng về một vùng nông thôn để có thể bán được hàng cho
những người nông dân ở phân tán. Doanh nghiệp có thể bổ sung th êm một kênh
phân phối mới để giảm chi phí bán h àng của mình cho một nhóm khách hàng
hiện có, ví dụ như bán hàng qua điện thọai mà không trực tiếp viếng thăm những
khách hàng nhỏ. Doanh nghiệp cũng có thể bổ sung thêm kênh phân phối có khả
năng bán hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, như sử dụng lực lượng bán
hàng có kỹ thuật để bán những thiết bị t ương đối phức tạp.
Tuy nhiên, những kênh phân phối mới cũng gây nên những khó khăn nhất
định trong việc quản trị hệ thống kênh. Chúng có thể làm nảy sinh những mâu
thuẫn khi các kênh phân phối tranh gìanh nhau cùng một số khách hàng, và việc
kiểm sóat cũng trở nên phức tạp hơn khi những kênh phân phối mới mang tính
độc lập hơn. Vì thế các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những vấn đề lợi hại
nảy sinh để thiết kế và vận hành có hiệu quả hệ thống phân phối với cấu trúc đa
kênh.
2.Hoạt động của kênh phân phối
Một số kênh phân phối là sự liên kết các cơ sở khác nhau lại vì lợi ích
chung, mỗi thành viên trong kênh đều dựa vào các thành viên khác. M ỗi thành
viên trong kênh giữ một vai trò riêng và chuyên thực hiện một hay nhiều chức
năng.
Một cách lý tưởng, vì sự thành công của mỗi thành viên tùy thuộc vào
thành công chung của cả kênh , nên mọi tổ chức trong kênh đều phải hiểu và
chấp thuận phần việc riêng của mình, phối hợp mục tiêu và hoạt động của mình
với mục tiêu và họat động của thành viên khác và phối hợp để hoàn thành mục
tiêu của cả kênh.
Nhưng mỗi thành viên thường không có cái nhìn toàn cục như thế. Kênh
phân phối dù được thiết kế và quản trị tốt đến đâu thì vẫn có một số mâu thuẫn v ì
quyền lợi của các thành viên trong kênh, với tư cách là những thực thể kinh
doanh độc lập. Họ thường quan tâm nhiều hơn tới những mục tiêu ngắn hạn của
mình và những giao dịch với thành viên kế cận trong kênh phân phối. Việc hợp
- Xem thêm -