Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở công ty agrexport hà nội...

Tài liệu Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở công ty agrexport hà nội

.DOC
112
79
77

Mô tả:

(Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Lời mở đầu Ngày này xuất khẩu đỳ trở thành một hoạt động thương mại quan tr ọng đối với mọi quốc gia cho dự đỳ là quốc phỏt triển hay đang phỏt tri ển. Đối v ới một quốc gia đang phỏt triển như Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự c ỳ ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xừy dựng và phỏt triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước. Bởi vậy trong chớnh sỏch kinh tế của mỡnh, Đảng và Nhà nước đỳ nhiều lần khẳng định "coi xuất khẩu là hướng ưu tiờn và là trọng điểm của kinh tế đối ngoại" và coi đỳ là một trong ba chương trỡnh kinh tế lớn phải thực hiện. Với đặc điểm là một nước nụng nghiệp, 80% dừn số hoạt động trong lĩnh vực này, Việt Nam đỳ xỏc định Nụng Sản là mặt hàng xuất khẩu và xuất khẩu quan trọng trong chiến lược phỏt triển kinh tế, tạo nguồn thu cho ngừn s ỏch v à thỳc đẩy sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước. Chố là một trong những mặt hàng Nụng Sản được nhiều người tiờu dựng biết đến về tớnh hấp dẫn khi sử dụng và tỏc dụng vốn cỳ khụng chỉ ở Việt Nam. Chố đỳ được nhiều nước sử dụng rộng rỳi và từ lừu nỳ trở thành một đồ uống truyền thống. Khi xỳ hội càng phỏt triển thỡ nhu cầu chố ngày c àng cao và khi đỳ sản xuất và xuất khẩu chố ngày càng tăng để đỏp ứng nhu cầu. Sau hơn 10 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng v à Nhà nước, xuất khẩu chố đỳ đạt được những thành tớch đỏng khớch lệ, khối lượng và kim ngạch tăng nhanh, đem về một khoản ngoại tệ lớn cho ngừn s ỏch Nhà nước, đứng thứ ba trong xuất khẩu hàng Nụng Sản sau gạo và cà phờ. Tuy nhiờn xuất khẩu chố hiện nay cũng cũn nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến uy tớn và tổng kim ngạch xuất khẩu nỳi chung. Vậy vấn đề đặt ra là l àm thế nào cỳ thể đưa ra cỏc giải phỏp phự hợp để khắc phục cỏc hạn chế và thỳc đẩy cỏc lợi thế cho cỏc hoạt động xuất khẩu chố hiện nay. Chớnh vỡ vậy, qua quỏ trỡnh nghiờn cứu và tỡm hiểu ở Cụng ty AGREXPORT - Hà Nội cộng với những kiến thức được trang bị khi c ũn ngồi trờn ghế nhà trường, tụi xin chọn đề tài " Một số giải phỏp đẩy mạnh xuất khẩu chố ở Cụng ty AGREXPORT - Hà Nội". Mục đớch của đề tài là nhằm tỡm hiểu tỡnh xuất khẩu chố ở Cụng ty trong thời gian qua, từ đỳ đưa ra một số giải phỏp nhằm đầy mạnh hơn nữa xuất khẩu của Cụng ty trong thời gian t ới. Với mục đớch như vậy đề tài được chia làm 3 chương như sau: (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 1 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Chương I : Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu và khỏi quỏt về xuất khẩu chố thế giới. Chương II : Tỡnh hỡnh xuất khẩu của Cụng ty AGREXPORT - Hà Nội. Chương III: Một số giải phỏp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu chố trong thời gian tới. Với thời gian và thực tế cũn ớt, tài liệu tổng kết và thống k ờ chưa nhiều, kinh nghiệm cụng tỏc và sự tỡm hiểu chưa đầy đủ, bài viết này khỳ cỳ thể trỏnh khỏi những sự hạn chế và thiếu sỳt, cũng như phản ỏnh đầy đủ những khớa cạnh của Cụng ty AGERPOXRT - Hà Nội. Tụi sẽ mong nhận được nhiều những ý đỳng gỳp của cỏc thầy cụ và cỏc cụ chỳ trong cơ quan cũng như cỏc bạn. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 2 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Chương I: lý luận chung về hoạt động xuất khẩu và khỏi quỏt về xuất khẩu chố thế giới. i. Khỏi quỏt về xuất khẩu trong nền kinh tế quốc dừn 1. Khỏi niệm Hoạt động xuất khẩu hàng hoỏ là việc bỏn hàng hoỏ và dịch vụ cho một quốc gia khỏc trờn cơ sở dựng tiền tệ làm phương tiờn thanh toỏn, với mục tiờu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đừy cỳ thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đớch của hoạt động này là khai thỏc được lợi thế của từng quốc gia trong phừn cụng lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoỏ giữa c ỏc quốc gia đều cỳ lợi thỡ cỏc quốc gia đều tớch cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương . Nỳ đỳ xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phỏt triển của xỳ hội và ngày càng phỏt triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều s ừu. Hỡnh thức sơ khai của chỳng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoỏ nhưng cho đến nay nỳ đỳ phỏt triển rất mạnh và đước biểu hiện dưới nhiều hỡnh thức. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trờn mọi lĩnh vực, trong mọi điều ki ện c ủa nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiờu dựng cho đến tư liệu sản xu ất, m ỏy m ỳc hàng hoỏ thiết bị cụng nghệ cao. Tất cả cỏc hoạt động này đều nhằm mục tiờu đem lại lợi ớch cho quốc gia nỳi chung và cỏc doanh nghiệp tham gia nỳi riờng. Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khụng gian v à thời gian. N ỳ c ỳ thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng cỳ thể kộo dài hàng năm, cỳ thể đước diễn ra trờn phậm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khỏc nhau. 2. Vai trũ của hoạt động xuất khẩu 2.1. Đối với nền kinh tế toàn cầu Như chỳng ta đỳ biết xuất khẩu hàng hoỏ xuất hiện từ rất s ớm. N ỳ l à hoạt động buụn bỏn trờn phạm vi giữa cỏc quốc gia với nhau(quốc tế). N ỳ (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 3 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) khụng phải là hành vi buụn bỏn riờng lẻ, đơn phương mà ta cỳ cả một hệ thống cỏc quan hệ buụn bỏn trong tổ chức thương mại toàn cầu. Với mục tiờu là tiờu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nỳi riờng cả quốc gia nỳi chung. Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chớnh của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiờn của thương mại quốc tế. Xuất khẩu cỳ vai tr ũ đặc biệt quan trọng trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế c ủa t ừng qu ốc gia c ũng nh ư trờn toàn thế giới. Xuất khẩu hàng hoỏ nằm trong lĩnh vực lưu thụng hàng hoỏ là một trong bốn khừu của quỏ trỡnh sản xuất mở rộng. Đừy là cầu nối giữa sản xuất và tiờu dựng của nước này với nước khỏc. Cỳ thể nỳi sự phỏt triển của của xuất khẩu sẽ là một trong những động lực chớnh để thỳc đẩy sản xuất. Trước hết, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiện của sản xuất giữa cỏc nước, nờn chuyờn mụn hoỏ một số mặt hàng cỳ lợi thế và nhập khẩu cỏc mặt hàng khỏc từ nước ngoài mà sản xuất trong nước k ộm lợi thế hơn thỡ chắc chắn sẽ đem lại lợi nhuần lớn hơn. Điều này được thể hiện bằng lý thuyết sau. a. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối. Theo quan điểm về lợi thế tuyệt đối của nhà kinh tế học Adam Smith, một quốc gia chỉ sản xuất cỏc loại hàng hoỏ, mà việc sản xuất này sử dụng tốt nhất, hiệu quả nhất cỏc tài nguyờn sẵn cỳ của quốc gia đỳ. Đừy là một trong những giải thớch đơn giản về lợi ớch của thương mại quốc tế nỳi chung và xuất khẩu nỳi riờng. Nhưng trờn thực tế việc tiến hành trao đổi phải d ưa tr ờn nguyờn tắc đụi bờn cựng cỳ lợi. Nếu trong trường hợp một quốc gia cỳ lợi và một quốc gia khỏc bị thiết thỡ họ sẽ từ chối tham gia vào hợp đồng trao đổi này. Tuy nhiờn, lợi thế tuyết đối của Adam Smith cũng giải thớch được m ột phần nào đỳ của việc đem lại lợi ớch của xuất khẩu giữa c ỏc nước đang phỏt triển. Với sự phỏt triển mạmh mẽ của nền kinh tế toàn cầu mầy th ập k ỷ v ừa qua cho thấy hoạt động xuất khẩu chủ yếu diễn ra giữa c ỏc qu ốc gia đang ph ỏt triển với nhau, điều này khụng thể giải thớch bằng lý thuyết lợi thế tuyệt đối. Trong những cố gắng để giải thớch cỏc cơ sở của thương mại quốc tế nỳi chung và xuất khẩu nỳi riờng, lợi thế tuyệt đối chỉ cũn là một trong những trường hợp của lợi thế so sỏnh. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 4 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) b. Lý thuyết lợi thế so sỏnh. Theo như quan điểm của lợi thế so sỏnh của nhà kinh tế học người Anh David Ricardo. ụng cho rằng nếu một quốc gia cỳ hiệu quả thấp hơn so v ới hi ệu quả của quốc gia khỏc trong việc sản xuất tất cả cỏc lo ại s ản phẩm th ỡ qu ốc gia đỳ vẫn cỳ thể tham gia vào hoạt động xuất khẩu để tạo ra lợi ớch. Khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu quốc gia đỳ sẽ tham gia vào việc sản xuất và xuất khẩu cỏc loại hàng hoỏ mà việc sản xuất ra chỳng ớt bất lợi nhất (đỳ là những hàng hoỏ cỳ lợi thế tương đối) và nhập khẩu những hàng hoỏ mà việc s ản xuất ra chỳng cỳ những bất lợi hơn ( đỳ là những hàng hoỏ khụng cỳ lợi thế tương đối). ễng bắt đầu với việc chỉ ra những lợi ớch của thương mại qu ốc t ế do s ự chờnh lệch giữa cỏc quốc gia về chi phớ cơ hội. "Chi phớ cơ hội c ủa m ột hàng hoỏ là một số lượng cỏc hàng hoỏ khỏc người ta phải bỏ để sản xu ất ho ặc kinh doanh thờm vào một đơn vị hàng hoỏ nào đỳ" c. Học thuyết HECKCHER- OHLIN. Như chỳng ta đỳ biết lý thuyết lợi thế so sỏnh của David Ricardo chỉ đề cập đến mụ hỡnh đơn giản chỉ cỳ hai nước và việc sản xuất hàng hoỏ chỉ với một nguồn đầu vào là lao động. Vỡ thế mà lý thuyết của David Ricardo chưa giải thớch một cỏch rừ ràng về nguồn gốc cũng như là lơị ớch của cỏc hoạt động xuất khừutrong nền kinh tế hiện đại. Để đi tiếp con đường của cỏc nhà khoa học đi trước hai nhà kinh tế học người Thuỵ Điển đỳ bổ sung mụ hỡnh mới trong đỳ ụng đỳ đề cập tới hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động. Học thuyết Hecksher- Ohlin phỏt biểu: Một nước sẽ xuất khẩu loại hàng ho ỏ mà việc sản xuất ra chỳng sử dụng nhiều yếu tố rẻ và tương đối sẵn của nước đỳ và nhập khẩu những hàng hoỏ mà việc sản xuất ra chỳng cần nhiều yếu dắt và tương đối khan hiếm ở quốc gia đỳ. Hay nỳi một cỏch khỏc một quốc gia tương đối giàu lao động sẽ sản xuất hàng hoỏ sử dụng nhiều lao động và nhập khẩu những hàng hoỏ sử dụng nhiều vốn. Về bản chất học thuyết Hecksher- Ohlin căn cứ về sự khỏc bi ệt v ề t ỡnh phong phỳ và giỏ cả tương đối của cỏc yếu tố sản xuất, là nguy ờn nhừn d ẫn đến sự khỏc biệt về giỏ cả tương đối của hàng hoỏ giữa cỏc quốc gia trước khi cỳ cỏc hoạt động xuất khẩu để chỉ rừ lợi ớch của cỏc hoạt động xuất khẩu. sự khỏc biệt về giỏ cả tương đối của cỏc yếu tố sản xuất và giỏ cả tương đối của cỏc hàng hoỏ sau đỳ sẽ được chuyển thành sự khỏc biệt v ề giỏ cả tuyệt đối (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 5 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) của hàng hoỏ. Sự khỏc biệt về gớỏ cả tuyệt đối của hàng hoỏ là nguồn lợi của hoạt động xuất khẩu. Nỳi một cỏch khỏc, một quốc gia dự ở trong tỡnh huống bất lợi vẫn cỳ thể tỡm ra điểm cỳ lợi để khai thỏc. Bằng việc khai thỏc cỏc lợi thế này cỏc qu ốc gia tập trung vào việc sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng c ỳ lợi thế t ương đối và nhập khẩu những mặt hàng khụng cỳ lợi thế tương đối. Sự chuyờn mụn hoỏ trong sản xuất này làm cho mỗi quốc gia khai thỏc được lợi thế c ủa mỡnh một cỏch tốt nhất, giỳp tiết kiệm được những nguồn lực như vốn, lao động, tài nguyờn thiờn nhiờn…trong quỏ trỡnh sản xuất hàng hoỏ. Chớnh vỡ vậy trờn quy mụ toàn thế giới thỡ tổng sản phẩm cũng sẽ tăng. 2.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia Xuất khẩu là một trong những tố tạo đà, thỳc đẩy sự tăng tr ưởng v à phỏt triển kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết cỏc lý thuyết về tăng trưởng và phỏt triển kinh tế đều khẳng định và chỉ rừ để tăng trưởng và phỏt triển kinh tế mỗi quốc gia c ần c ỳ bốn điều kiện là nguồn nhừn lực, tài nguyờn, vốn, kỹ thuật cụng nghệ. Nhưng hầu hết cỏc quốc gia đang phỏt triển (như Việt Nam ) đều thiếu vốn, kỹ thuật cụng nghệ. Do vậy cừu hỏi đặt ra làm thế nào để cỳ vốn và cụng nghệ a.Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục v ụ cụng nghi ệp ho ỏ, hi ện đại hoỏ đất nước. Đối với mọi quốc gia đang phỏt triển thỡ bước đi thớch hợp nhất là phải cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước để khắc phục tỡnh trạng nghốo làn lạc hậu chận phỏt triển. Tuy nhiờn quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ phải c ỳ m ột lượng vốn lớn để nhập khẩu cụng nghệ thiết bị tiờn tiến. Thực tế cho thấy, để cỳ nguồn vốn nhập khẩu một nước cỳ thể sử dụng nguồn vốn huy động chớnh như sau: + Đầu tư nước ngoài, vay nợ cỏc nguồn viện trợ + Thu từ cỏc hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước + Thu từ hoạt động xuất khẩu Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngoài thỡ khụng ai cỳ thể phủ nhận được, song việc huy động chỳng khụng phải rễ dàng. Sử dụng nguồn v ốn này, cỏc nước đi vay phải chịu thiệt thũi, phải chịu một số điều ki ện b ất l ợi v à s ẽ phải trả sau này. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 6 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Bởi vỡ vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn v ốn rất quan tr ọng nhất. Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nỳ quyết định đến qui mụ tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu. ở một số nước một trong những nguyờn nhừn chủ yếu của tỡnh trạng kộm phỏt triển là do thiếu tiềm năng v ề v ốn do đỳ họ cho nguồn vốn ở bờn ngoài là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu –nguồn vốn duy nhất để trả nợ thành hiện thực . triển b. Xuất khẩu thỳc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thỳc đẩy sản xuất ph ỏt Dưới tỏc động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiờu dựng của thế giới đỳ và đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế c ủa cỏc quốc gia từ nụng nghiệp chuyển sang cụng nghiệp và dịch vụ. Cỳ hai cỏch nhỡn nhận về tỏc động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiờu dựng nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế cũn lạc hậu và chậm phỏt triển s ản xu ất về cơ bản chưa đủ tiờu dựng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra c ủa sản xuất thỡ xuất khẩu chỉ bỳ hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đỳ cỏc ngành sản xuất khụng cỳ cơ hội phỏt triển. Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tỏc động tớch cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thỳc đẩy xu ất khẩu. Nỳ thể hiện: + Xuất khẩu tạo tiền đề cho cỏc ngành cựng cỳ cơ hội phỏt tri ển. Điều này cỳ thể thụng qua vớ dụ như khi phỏt triển ngành dệt may xu ất khẩu, c ỏc ngành khỏc như bụng, kộo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ cỳ điều kiện phỏt triển. + xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, gỳp phầnổn định sản xuất, tạo lợi thế nhờ quy mụ. + Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu v ào cho sản xuất, mở rộng thị trường tiờu dựng của một quốc gia. Nỳ cho phộp một quốc gia cỳ rthể tiờu dựng tất cả cỏc mặt hàng với số lương lớn hơn nhi ều lần gi ới h ạn khả năng sản xuất của quốc gia đỳ thậm chớ cả những mặt hàng mà họ khụng cỳ khả năng sản xuất được. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 7 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) + Xuất khẩu gỳp phần thỳc đẩy chuyờn mụn hoỏ, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Nỳ cho phộp chuyờn mụn hoỏ sản xuất phỏt triển cả về chiều rộng và chiều sừu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tớnh to àn c ầu hoỏ như ngày nay, mỗi loại sản phẩm người ta nghiờn cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ hai, lắp rỏp ở nước thứ ba, tiờu thụ ở nước thứ tư và thanh toỏn thực hiện ở nước thứ 5. Như vậy, hàng hoỏ sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiờu thụ ở một quốc gia cho thấy sự tỏc động ngược trở lại của chuyờn mụn hoỏ tới xuất khẩu. Với đặc điờm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương ti ện thanh toỏn, xuất khẩu gỳp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với cỏc nước đang phỏt triển đồng tiền khụng cỳ khả năng chuyển đổi thỡ ngoại tệ cỳ được nhờ xuất khẩu đỳng vai trũ quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua đỳ gỳp phần vào tăng trưởng và phỏt triển kinh tế. c. Xuất khẩu cỳ tỏc động tớch cực tới việc giải quyết cụng ăn việc làm, cải thiện đời sống nhừn dừn. Đối với cụng ăn việc làm, xuất khẩu thu hỳt hàng triệu lao động thụng qua việc sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khỏc, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiờu dựng đỏp ứng yờu cầu ngay càng đa dạng và phong phỳ của nhừn dừn. d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thỳc đẩy sự phỏt triển cỏc mối quan hệ kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và cỏc mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao cỳ tỏc động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xừy dựng cỏc mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đỳ kộo theo cỏc mối quan hệ khỏc phỏt triển như du lịch quốc tế, bảo hi ểm qu ốc tế, tớn d ụng quốc tế… ngược lại sự phỏt triển của cỏc ngành này lại tỏc động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu phỏt triển. Cỳ thể nỳi xuất khẩu nỳi riờng và hoạt động thương mại quốc tế nỳi chung sẽ dẫn tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiờu dựng hàng hoỏ của nền kinh tế bằng hai cỏch: + Cho phộp khối lượng hàng tiờu dựng nhiều hơn với s ố hàng ho ỏ được sản xuất ra. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 8 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) + Kộo theo sự thay đổi cỳ lợi cho phự hợp với cỏc đặc điểm của sản xuất Tuy nhiờn, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà cỏc tỏc động của xuất khẩu đối với cỏc quốc gia khỏc nhau là khỏc nhau. 2.3. Vai trũ của xuất khẩu đối với cỏc doanh nghiệp Cựng với sự bựng nổi của nền kinh tế toàn cầu thỡ xu hướng vươn ra thị trường quốc tế là một xu hướng chung của tất cả cỏc quốc gia và cỏc doanh nghiệp. Xuất khẩu là một trong những con đường quen thuộc để cỏc doanh nghiệp thực hiện kế hoạch bành trướng, phỏt triển, mở r ộng thị trường c ủa mỡnh. Xuất khẩu tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ cỳ xuất khẩu mà tờn tuổi của doanh nghiệp khụng chỉ được cỏc khỏch hàng trong nước biết đến mà cũn cỳ mặt ở thị trường nước ngoài. Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho cỏc doanh nghiệp, tăng d ự tr ữ qua đỳ nừng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nừng c ấp mỏy m ỳc, thi ết b ị, nguyờn vật liệu… phục vụ cho quỏ trỡnh phỏt triển. Xuất khẩu phỏt huy cao độ tớnh năng động sỏng tạo của c ỏn bộ XNK cũng như cỏc đơn vị tham gia như: tớch cực tỡm tũi và phỏt triển cỏc mặt trong khả năng xuất khẩu cỏc thị trường mà doanh nghiệp cỳ khả năng thừm nhập. Xuất khẩu buộc cỏc doanh nghiệp phải luụn luụn đổi mới v à hoàn thiện cụng tỏc quản trị kinh doanh. Đồng thời giỳp cỏc doanh nghiệp k ộo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của một sản phẩm. Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dừi lần nhau giữa cỏc đơn v ị tham gia xuất khẩu trong và ngoài nước. Đừy là một trong những nguy ờn nhừn buộc cỏc doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nừng cao chất l ượng hàng ho ỏ xuất khẩu, cỏc doanh nghiệp phải chỳ ý hơn nữa trong việc hạ giỏ thành c ủa sản phẩm, từ đỳ tiết kiệm cỏc yếu tố đầu vào, hay nỳi cỏch khỏc tiết kiệm cỏc nguồn lực. Sản xuất hàng xuất khẩu giỳp doanh nghiệp thu hỳt được thu hỳt được nhiều lao động bỏn ra thu nhập ổn định cho đời sống cỏn bộ của cụng nhừn viờn và tăng thờm thu nhập ổn định cho đời sống cỏn bộ của cụng nhừn viờn và tăng thờm lợi nhuận. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 9 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu cỳ cơ hội mở rộng quan hệ buụn bỏn kinh doanh với nhiều đối tỏc nước ngoài dựa trờn cơ sở đụi bờn cựng cỳ lợi. 3. Cỏc hỡnh thức xuất khẩu chủ yếu Trờn thị trường thế giới, cỏc nhà buụn giao dịch với nhau theo những cỏch thức nhất định. ứng với mỗi phương thức xuất khẩu cỳ đặc điểm riờng. K ỹ thuật tiến hành riờng Tuy nhiờn trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức chủ yếu sau: 3.1. Xuất khẩu trực tiếp Khỏi niệm trực tiếp là việc xuất khẩu cỏc loại hàng hoỏ và dịch vụ do chớnh doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ cỏc đơn vị sản xuất trong nước tới khỏch hàng nước ngoài thụng qua cỏc tổ chức cuả mỡnh. Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại khụng tự sản xuất ra sản phẩm thỡ việc xuất khẩu bao gồm hai cụng đoạn: nước. + Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với cỏc đơn vị, địa phương trong + Đàm phỏn ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toỏn tiền hàng với đơn vị bạn. Phương thức này cỳ một số ưu điểm là: thụng qua đàm phỏn thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ớt xảy ra những hiểu lầm đỏng tiếc do đỳ: + Giảm được chi phớ trung gian do đỳ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. + Cỳ nhiều điều kiện phỏt huy tớnh độc lập của doanh nghiệp. + Chủ động trong việc tiờu thụ hàng hoỏ sản phẩm của mỡnh. Tuy nhiờn bờn cạnh những mặt tớch cực thỡ phương thức này cũn bộc lộ một số những nhược điểm như: + Dễ xảy ra rủi ro (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 10 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) + Nếu như khụng cỳ cỏn bộ XNK cỳ đủ trỡnh độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gừy b ất lợi cho mỡnh. + Khối lượng hàng hoỏ khi tham giao giao dịch thường phải lớn thỡ m ới cỳ thể bự đắp được chi phớ trong việc giao dịch. Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một s ố c ụng vi ệc. Nghiờn cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoỏ định mua bỏn, cỏc điều kiện giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xỏc định rừ mục tiờu và yờu cầu của c ụng việc. Lựa chọn người cỳ đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hoỏ, dịch vụ cần thiết để cụng việc giao dịch cỳ hiệu quả. 3.2. Xuất khẩu uỷ thỏc Đừy là hỡnh thức kinh doanh trong đỳ đơn vị XNK đỳng vai trũ là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký k ết hợp đồng xu ất khẩu, ti ến hành làm cỏc thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đỳ nhà sản xuất và qua đỳ được hưởng một số tiền nhất định gọi là phớ uỷ thỏc. Hỡnh thức này bao gồm cỏc bước sau: + Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thỏc với đơn vị trong nước. ngoài. + Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toỏn tiền hàng b ờn nước + Nhận phớ uy thỏc xuất khẩu từ đơn vị trong nước. Ưu điểm của phương thức này: Những người nhận uỷ thỏc hiểu rừ tỡnh hỡnh thị trường phỏp luật và tập quỏn địa phương, do đỳ họ cỳ khả năng đẩy mạnh việc buụn bỏn và thanh trỏnh bớt uỷ thỏc cho người uỷ thỏc. Đối với người nhận uỷ thỏc là khụng cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra cụng ăn việc làm cho nhừn viờn đồng thời cũng thu được một khoản tiền đỏng kể. Tuy nhiờn, việc sử dụng trung gian bờn cạnh mặt tớch cực như đỳ nỳi ở trờn cũn cỳ những han chế đỏng kể như : (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 11 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) - Cụng ty kinh doanh XNK mất đi sự liờn kết trực tiếp v ới thị tr ường thường phải đỏp ứng những yờu sỏch của người trung gian. - Lợi nhuận bị chia sẻ 3.3. Buụn bỏn đối lưu (Counter – trade) a. Khỏi niệm: Buụn bỏn đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất khẩu kết hợp chặc chẽ v ới nhập khẩu, người b ỏn hàng đồng thời là ngời mua, lượng trao đổi với nhau cỳ giỏ tr ị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này mục tiờu là thu về một lượng hàng ho ỏ c ỳ giỏ trị tương đương. Vỡ đặc điểm này mà phương thức này cũn cỳ tờn gọi khỏc như xuất nhập khẩu liờn kết, hay hàng đổi hàng. b. Yờu cầu: Cỏc bờn tham gia buụn bỏn đối lưu luụn luụn phải quan từm đến sự c ừn bằng trong trao đổi hàng hoỏ. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khớa cạnh sau: - Cừn bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khỳ bỏn. - Cừn bằng về giỏ cả so với giỏ thực tế nếu giỏ hàng nhập cao thỡ khi xuất đối phương giỏ hàng xuất khẩu cũng phải được tớnh cao tương ứng v à ngược lại. - Cừn bằng về tổng giỏ trị hàng giao cho nhau: - Cừn bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập kh ẩu CIF. c. Cỏc loại hỡnh buụn bỏn đối lưu Buụn bỏn đối lưu ra đời từ lừu trong lịch sử quan hệ hàng ho ỏ ti ền t ệ, trong đỳ sớm nhất là hàng đổi dàng và trao đổi bự trừ. Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bờn trao đổi trực ti ếp với nhau nhưng hàng hoỏ cỳ giỏ trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiờn trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta cỳ thể sử dụng tiền để thành toỏn một phần tiờng hàng hơn nữa cỳ thể thu hỳt 3-4 bờn tham gia. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 12 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Nghiệp vụ bự trừ (Compensation) hai bờn trao đổi hàng hoỏ với nhau trờn cơ sở ghi trị giỏ hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bờn mới đối chiếu sổ sỏch, đối chiếu với giỏ trị giao và giỏ trị nhận. Số dư thỡ số tiền đỳ được giữ lại để chi trả theo yờu cầu của bờn chủ nợ. Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bờn tiến hành c ủa cụng nghiệp chế biến, bỏn thành phẩm nguyờn vật liệu. Nghiệp vụ này thường được kộo dài từ 1 đến 5 năm cũn trị giỏ hàng giao để thanh toỏn thường khụng đạt 100% trị giỏ hàng mua về. Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bờn nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bờn thứ ba. Giao dịch bồi hoàn (offset) người ta đổi hàng hoỏ hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giỳp đỡ bỏn sản phẩm) giao dịch này thường xảy ra trong lĩnh vực buụn bỏn những kỹ thuật quừn sự đắt tiền trong việc giao những chi tiết và những cụm chi tiết trong khu ụn khổ hợp t ỏc cụng nghiệp. Trong việc chuyển giao cụng nghệ người ta thường tiến hành nghi ệp v ụ mya lại (buy back) trong đỳ một bờn cung cấp thiết bị toàn bộ hoặc sỏng chế bớ quyết kỹ thuật (know-how) cho bờn khỏc, đồng thời cam k ết mua l ại nh ững s ản phẩm cho thiết bị hoặc sỏng chế bớ quyết kỹ thuật đỳ tạo ra. d.Biện phỏp thực hiện Dựng thư tớn dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): đừy là loại L/C mà trong nội dung của nỳ cỳ điều khoản quy định (L/C này chỉ cỳ hiệu l ực khi người hưởng mở một L/C khỏc cỳ kim ngạch tương đương). Như vậy hai bờn vừa phải mở L/C vừa phải giao hàng. Dựng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hoỏ, người thứ 3 chỉ giao chứng từ đỳ cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng t ừ sở hữu hàng hoỏ cỳ giỏ trị tương đương. Dựng một tài khoản đặc biệt ở ngừn hàng để theo dừi việc giao hàng của hai bờn, đến cuối một thời kỳ nhất định (như sau sỏu thỏng, sau một năm…) nếu cũn cỳ số dư thỡ bờn nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp, hoặc thanh toỏn bằng ngoại tệ. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 13 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Phạt về việc nếu một bờn khụng giao hàng hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bờn thoả thuận quy định trong hợp đồng. 3.4. Xuất khẩu hàng hoỏ theo nghị định thư Đừy là hỡnh thức xuất khẩu hàng hoỏ (thường là để gỏn nợ) được ký kết theo nghị định thư giữa hai chớnh Phủ. Đừy là một trong những hỡnh thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được cỏc khoản chi phớ trong việc nghiờn cứu thị trường: tỡm kiến bạn hàng, mặt khỏch khụng cỳ sự rủi ro trong thanh toỏn. Trờn thực tế hỡnh thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thụng thường trong cỏc nước XHCN trước đừy và trong một số cỏc quốc gia c ỳ quan hệ mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước. 3.5. Xuất khẩu tại chỗ Đừy là hỡnh thức kinh doanh mới nhưng đang phỏt triển r ộng r ỳi, do những ưu việt của nỳ đem lại. Đặc điểm của loại hỡnh xuất khẩu này là hàng hoỏ khụng cần vượt qua biờn giới quốc gia mà khỏch hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu khụng cần phải thừm nhập thị trường nước ngoài mà khỏch hàng tự tỡm đến nhà xuất khẩu. Mặt khỏc doanh nghiệp cũng khụng cần phải tiến hành cỏc thủ tục như thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoỏ …do đỳ giảm được chi phớ khỏ lớn. Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở nờn phổ biến mà tiờu biểu là số dừn đi du lịch nước ngoài tăng nờn nhanh chỳng. Cỏc doanh nghiệp cỳ nhận thức đừy là một cơ hội tốt để bắt tay với cỏc tổ chức du lịch để tiến hành cỏc hoạt động cung cấp dịch v ụ hàng ho ỏ để thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh nghiệp cũn cỳ thể tận dụng c ơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mỡnh thụng qua những du khỏch. Mặt khỏc với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở cỏc nước thỡ đừy cũng là một hỡnh thức xuất khẩu cỳ hiệu quả được cỏc nước chỳ trọng hơn nữa. Việc thanh toỏn này cũng nhanh chỳng và thuận tiện. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 14 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) 3.6.Gia cụng quốc tế Đừy là một phương thức kinh doanh trong đỳ một bờn gọi là bờn nhận gia cụng nguyờn vật liệu hoặc bỏn thành phẩm c ủa m ột bờn khỏc (gọi l à b ờn đặt gia cụng) để chế biến ra thành phẩm giao cho bờn đặt gia cụng và nhận thự lao (gọi là phớ gia cụng). Đừy là một trong những hỡnh thức xuất khẩu đang cỳ bước phỏt triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chỳ trọng. Bởi những lợi ớch của nỳ Đối với bờn đặt gia cụng: Phương thức này giỳp họ lợi dụng về giỏ rẻ, nguyờn phụ và nhừn cụng của nước nhận gia cụng. Đối với bờn nhận gia cụng: Phương thức này giỳp họ giải quyết cụng ăn việc làm cho nhừn cụng lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay c ụng nghệ mới về nước mỡnh, nhằm xừy dựng một nền cụng nghiệp dừn tộc như Nam Triều Tiờn, Thỏi Lan, Sinhgapo…. Cỏc hỡnh thức gia cụng quốc tế: Xột về quyền sở hữu nguyờn liệu, gia cụng quốc tế cỳ thể tiến hành dưới hỡnh thức sau đừy: Bờn đặt gia cụng giao nguyờn liệu hoặc bỏn thành phẩm cho bờn nhận gia cụng và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và tr ả phớ gia cụng. Bờn đặt gia cụng bỏn đứt nguyờn liệu cho bờn nhận gia cụng và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền s ở hữu nguyờn liệu chuyển từ bờn đặt gia cụng sang bờn nhận gia cụng. Ngoài ra người ta cũn cỳ thể ỏp dụng hỡnh thức kết hợp trong đỳ bờn đặt gia cụng chỉ giao những nguyờn vật liệu chớnh cũn bờn nhận gia c ụng cung cấp những nguyờn vật liệu phụ. thức: Xột về giỏ cả gia cụng người ta cỳ thể chia việc gia cụng thành hai hỡnh + Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đỳ bờn nhận gia cụng thanh toỏn với bờn đạt gia cụng toàn bộ những chi phớ thực t ế c ủa mỡnh cộng với tiền thự lao gia cụng. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 15 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) + Hợp đồng khoỏn trong đỳ ta xỏc định một giỏ trị định mức (target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phớ định mức v à thự lao định m ức. D ự chi phớ của bờn nhận gia cụng là bao nhiờu đi chăng nữa, hai bờn vẫn thanh toỏn theo định mức đỳ. Mối quan hệ giữa bờn nhận gia cụng và bờn đặt gia cụng được xỏc định bằng hợp đồng gia cụng. Hợp đồng gia cụng thường được quy định một số điều khoản như thành phẩm, nguyờn liệu, giỏ cả, thanh toỏn, giao nhận… 3.7. Tạm nhập tỏi xuất Đừy là một hỡnh thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoỏ trước đừy đỳ nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tỏi xuất.qua hợp đồng tỏi xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đớch thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đỳ bỏ ra ban đầu. Hợp đồng này luụn thu hỳt ba nước xuất khẩu, nước tỏi xuất, v à nước nhập khẩu. Vỡ vậy người ta gọi giao dịch tỏi xuất là giao dịck ba b ờn hay giao dịch tam giỏc.( Triangirlar transaction) Tỏi xuất cỳ thể thực hiện bằng một trong hai hỡnh thức sau: Tỏi xuất theo đỳng nghĩa của nỳ, trong đỳ hàng hoỏ đi từ nước xuất khẩu đến nước tỏi xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tỏi xuất sang nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự vận động của hàng hoỏ là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được xuất phỏt từ nước nhập khẩu sang nước tỏi xuất và nhanh chỳng được chuyển sang nước xuất khẩu. Ưu điểm của hỡnh thức xuất khẩu này là doanh nghiệp cỳ thể thu được lợi nhuận cao mà khụng phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng mỏy mỳc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. Kinh doanh tỏi xuất đũi hỏ sự nhạy bộn tỡnh hỡnh thị trường và giỏ cả, sự chớnh xỏc và chặt chẽ trong cỏc hoạt động mua bỏn. Do v ậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu theo phương thức này thỡ cần phải c ỳ đội ngũ c ỏn bộ cỳ chuyện mụn cao. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 16 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) II. Nội dung của hoạt động xuất khẩu 1. Nghiờn cứu thị trường, xỏc định mặt hàng xuất khẩu 1.1. Nghiờn cứu thị trường hàng hoỏ thế giới Như chỳng ta đỳ biết thị trường là nơi gặp gỡ của cung v à c ầu. Mọi ho ạt động của nỳ đều diễn ra theo đỳng quy luật như quy luật cung, cầu, giỏ cả, giỏ trị…. Thật vậy thị trường là một phạm trự khỏch quan gắn liền v ới s ản xu ất v à lưu thụng, ở đừu cỳ sản xuất thỡ ở đỳ cỳ thị trường. Để nắm rừ cỏc yếu tố của thị trường, hiểu biết cỏc quy luật vận động của thị trường nhằm mục đớch thớch ứng kịp thời và làm chủ nỳ thỡ phải nghi ờn cứu thị trường. Nghiờn cứu thị trường hàng hoỏ thế giới cỳ ý nghĩa quan trọng sống cũn trong việc phỏt triển và nừng cao hiệu quả kinh tế, đặc biệt l à c ụng tỏc xuất, nhập khẩu của mỗi quốc gia nỳi chung và doanh nghiệp nỳi riờng. Nghiờn cứu và nắm vững đặc điểm biến động của thị trường và giỏ cả hàng hoỏ thế giới là nền mỳng vững chắc đảm bảo cho cỏc tổ chức kinh doanh xu ất khẩu hoạt động trờn thị trường thế giơớ cỳ hiệu qủa nhất. Để cụng tỏc nghiờn cứu thị trường cỳ hiệu quả chỳng ta cầm phaie xen xột toàn bộ quỏ trỡnh tỏi sản xuất của một ngành sản xuất hàng ho ỏ, t ức là vi ệc nghiờn cứu khụng chỉ trong lĩnh vực lưu thụng mà cũn ở lĩnh vực phừnphối, tiờu dựng. Cỏc doanh nghiệp khi nghiờn cứu thị trường cần phải nắm vững được thị trường và khỏch hàng để trả lời tốt cỏc cừu hỏi của hai vấn đề là thị trường và khỏch hàng doanh nghiệp cần phải nắm bắt được cỏc vấn đề sau: Thị trường đang cần mặt hàng gỡ? Theo như quan điểm của Marketing đương thời thỡ cỏc nhà kinh doanh phải bỏn cỏi mà thị trường cần chứ khụng phải cỏi mỡnh cỳ. V ỡ vậy cần phải nghiờn cứu về khỏch hàng trờn thị trường thế giới, nhận biết mặt hàng kinh doanh của cụng ty. Trước tiờn phải dựa vào nhu cầu tiờu dựng c ủa khỏch hàng như quy cỏch, chủng loại, kớch cỡ, giỏ cả, thời vụ và thị hiếu c ũng như tập quỏn của người tiờu dựng từng địa phương, từng lĩnh vực sản xuất. Từ đỳ xem xột cỏc khớa cạnh của hàng hoỏ trờn thị trường thể giới. Về mặt thương phẩm phải hiểu rừ giỏ trị hàng hoỏ, cụng dụng, cỏc đặc tớnh lý hoỏ, quy c ỏch phẩm (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 17 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) chất, mẫu mỳ bao gỳi. Để hiểu rừ vấn đề này yờu cầu cỏc nhà kinh doanh phải nhạy bộn, cỳ kiến thức chuyờn sừu và kinh nghiệm để dự đoỏn cỏc xu hướng biến động trong nhu cầu của khỏch hàng. Trong xu thế hiện nay, đũi hỏi việc nghiờn cứu phải nắm bắt r ừ m ặt hàng mỡnh lựa chọn, kinh doanh đang ở trong thời kỳ nào của chu k ỳ sống c ủa s ản phẩm trờn thị trường, Bởi vỡ chu kỳ sống của sản phẩm gắn liền với việc tiờu thụ hàng hoỏ đỳ trờn thị trường, thụng thường việc sản xuất gắn liền với việc xuất khẩu những mặt hàng đang ở giai đoạn thừm nhập, phỏt triển l à c ỳ nhi ều thuận lợi tốt nhất. Tuy nhiờn đối với những sản phẩm đang ở giai đoạn bỳo hoà hoặc suy thoỏi mà cụng ty cỳ những biện phỏp xỳc tiến cỳ hiệu quả thỡ vẫn cỳ thể tiến hành kinh doanh xuất khẩu và thu được lợi nhuận. Tỳm lại việc nghiờn cứu mặt hàng thị trường đang cần là một trong những yếu tố tiờn phong cho hoạt động thành cụng của doanh nghiệp. Nghiờn cứu dung lượng thị trường và cỏc nhừn tố ảnh hưởng Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hoỏ được giao dịch trờn một phạm vi thị trường nhất định trong thời gian nhất định (thường là m ột năm). Việc nghiờn cứu dung lượng thị trường cần nắm vững khối lượng nhu cầu của khỏch hàng và lượng dự trữ, xu hướng biến động của nhu cầu trong từng thời điểm…..Cựng với việc nắm vững nhu cầu của khỏch hàng là phải nắm vững khả năng cung cấp của cỏc đối thủ cạnh tranh v à cỏc m ặt hàng thay th ế, kh ả năng lựa chọn mua bỏn. Như chỳng ta đỳ biết dung lượng thị trường khụng phải là c ố định, nỳ thường xuyờn biến động theo thời gian, khụng gian dưới sự tỏc động của nhiều yếu tố. Căn cứ theo thời gian người ta cỳ thể chia cỏc nhừn tố ảnh hưởng thành ba nhỳm sau: + Cỏc nhừn tố cỳ ảnh hưởng tới dung lượng thị trường cỳ tớnh chất chu kỳ như tỡnh hỡnh kinh tế, thời vụ… + Cỏc nhừn tố ảnh hưởng lừu dài đến sự biến động của thị trường như phỏt minh, sỏng chế khoa học , chớnh sỏch của nhà nước … + Cỏc nhừn tố ảnh hưởng tạm thời với dung lượng thị trường như đầu cơ tớch trữ, hạn hỏn, thiờn tai, đỡnh cụng….. (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 18 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) Khi nghiờn cứu sự ảnh hưởng của cỏc nhừn tố phải thấy được nhỳm cỏc nhừn tố tỏc động chủ yếu trong từng thời kỳ và xu thế của thời k ỳ tiếp theo để doanh nghiệp cỳ biện phỏp thớch ứng cho phự hợp . K ể cả k ế ho ạch đị t ắt đỳn đầu. Nghiờn cứu giỏ cả cỏc loại hàng hoỏ và cỏc nhừn tố ảnh hưởng. Trong thương mại giỏ trị giỏ cả hàng hoỏ được coi là tổng hợp đỳ được bao gồm giỏ vốn của hàng hoỏ, bao bỡ, chi phớ vận chuyển, chi phớ b ảo hi ểm và cỏc chi phớ khỏc tuỳ theo cỏc bước thực hiện và theo sự thoả thuận giữa c ỏc bờn tham gia. Để cỳ thể dự đoỏn một cỏch tương đối chớnh xỏc về giỏ cả của hàng hoỏ trờn thị trường thế giới. Trước hết phải đỏnh giỏ một cỏch chớnh xỏc cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến giỏ cả và xu hướng vận động của giỏ cả hàng hoỏ đỳ. Cỳ rất nhiều nhừn tố ảnh hưởng tới giỏ cả của hàng hoỏ trờn thị trường quốc tế. Người ta cỳ thể phừn loại cỏc nhừn tố ảnh hưởng tới giỏ cả theo nhiều phương diện khỏc nhau tuỳ thuộc vào mục đớch nhu cầu. Thụng thường những nhà hoạt động chiến lược thường phừn chia thành nhỳm cỏc nhừn tố sau: + Nhừn tố chu kỳ: là sự vận động cỳ tớnh quy luật của nền kinh t ế, đặc biệt là sự biến động thăng trầm của nền kinh tế cỏc nước. + Nhừn tố lũng đoạn của cỏc cụng ty xuyờn quốc gia (MNC). Đừy là m ột trong những nhừn tố quan trọng cỳ ảnh hưởng rất lớn tới sự hỡnh thành của giỏ cả của cỏc loại hàng hoỏ trờn thị trường quốc tế. Lũng đoạn làm xu ất hi ện nhiều mức giỏ khỏc nhau trờn thị trường cho một loại hàng ho ỏ. L ũng đo ạn cạnh tranh: cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giữa người b ỏn v ới nhau, ng ời mua với người mua. Trong thực tế cạnh tranh làm cho giỏ rẻ đi và chất l ượng nừng cao. + Nhừn tố cung cầu: là nhừn tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lượng cung cấp hay lượng tiờu thụ của hàng hoỏ trờn thị trường, do vậy cỳ ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của giỏ cả hàng hoỏ. + Nhừn tố lạm phỏt: giỏ cả hàng hoỏ khụng những phụ thuộc vào giỏ trị của nỳ mà cũn phụ thuộc vào giỏ trị của tiền tệ. Vậy cựng với cỏc nhừn tố (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 19 (Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Thương mại ) khỏc sự xuất hiện của lạm phỏt làm cho đồng tiềm mất giỏ do vậy ảnh hưởng đến giỏ cả hàng hoỏ của một quốc gia trong trao đổi thương mại quốc tế. + Nhừn tố thời vụ: là nhừn tố tỏc động đến giỏ cả theo tớnh chất thời v ụ của sản xuất và lưu thụng. Ngoài ra cỏc chớnh sỏch của Chớnh phủ, tỡnh hỡnh an ninh, chớnh tr ị c ủa cỏc quốc gia… cũng tỏc động đến giỏ cả. Do vậy việc nghiờn cứu và tớnh toỏn một cỏch chớnh xỏc giỏ cả của hợp đồng kinh doanh xuất khẩu là một cụng việc khỳ khăn đũi hỏi phải được xem xột trờn nhiều khớa cạnh, nhưng đỳ lại là một nhừn tố quan trọng trong quyết định hiệu quả thực hiện c ỏc ho ạt động kinh doanh thương mại quốc tế. Lựa chọn đối tượng giao dịch. Căn cứ vào cỏc kết quả của việc nghiờn cứu dung lượng c ủa thị tr ường, giỏ cả cụng ty sẽ tiến hành lựa chọn gia giao phương thức giao d ịch v à thương nhừn để tiến hành giao dịch. Khi tiến hành giao dịch cần phải căn cứ vào lượng hàng nước đỳ cần nhập, chất lượng hàng nhập, chớnh sỏch và tập quỏn thương mại của nước đỳ. Ngoài ra điều kiện về địa lý cũng là vấn đề cần quan từm. Việc lựa chọn đối tượng để giao dịch cần phải dựa theo một số chỉ ti ờu như sau: + Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của hỳng, lĩnh vực và phạm vi kinh doanh khả năng cung cấp hàng hoỏ thường xuyờn của hỳng. + Khả năng cung cấp hàng hoỏ thường xuyờn của hỳng. + Khả năng về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật. + Thỏi độ và quan điểm kinh doanh là chiếm lĩnh thị trường hay cố gắng dành lấy độc quyền về hàng hoỏ. + Uy tớn của bạn hàng. Trong việc lựa chọn thương nhừn giao dịch tốt nhất nờn gặp trực tiếp tr ỏnh những đối tỏc trung gian, trừ trường hợp doanh nghiệp muốn thừm nhập vào th ị trường mới chưa cỳ kinh nghiệm. Việc lựa chọn cỏc đối tỏc phự hợp là m ột trong những điều kiện cần để thực hiện thắng lợi cỏc hợp đồng thương mại (S/v: Lờ Ngọc Hải - Lớp : TMQT 39B) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan