Báo cáo thực tập
LỜI MỞĐẦU
Sản xuất và khai thác than là mặt hàng đem lại mhiều ngoại tệ cho đất
nước, là nguồn thu nhập chủ yếu cho đời sống và sinh hoạt của cán bộ công
nhân viên trong Doanh nghiệp nói riêng,và người dân vùng mỏ Quảng Ninh nói
chung
Sản xuất kinh doanh là cơ sởđể duy trì sự tồn tại và phát triển của một
nền kinh tế nói chung, của một Doanh nghiệp nói riêng. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của một Doanh nghiệp phải có hiệu quả vàđểđạt được hiệu quả
mong muốn đó,Doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động quản lý một cách
triệt để như các công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh,tài sản,tiền
vốn,vật tư,nhân sư…của Doanh nghiệp. Ban lãnh đạo phải thường xuyên nắm
bắt được các thông tin kinh tếđể có cơ sởđánh giáđúng đắn, kịp thời và có hệ
thống tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Ngoài ra doanh nghiệp còn phải xác định rõ mình muốn đi đâu? phải đi
như thế nào? Những khó khăn, thách thức nào phải vượt qua? Và quan trọng
hơn cả là làm thế nào để mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng tâm,
nhất trí, nỗ lực hết mình vì thành công chung của doanh nghiệp. Điều này trước
hết phụ thuộc vào công tác xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ làđảm bảo cho sự tồn tại, phát triển bền
vững, lâu dài theo những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại trường và quá trình tìm hiểu thực tế tại Xí
nghiệp, cùng với sự giúp đỡ của cán bộ Xí nghiệp khai thác Than 790, em đã
hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập gồm những nội dung chính sau:
I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp khai thác Than 790.
II. Tình hình hoạt động chủ yếu của Xí nghiệp khai thác Than 790.
III. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Xí nghiệp khai thác
Than 790.
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
1
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
2
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
I. QUÁTRÌNHHÌNHTHÀNHVÀPHÁTTRIỂNCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁC THAN
790
1. Sự hình thành và phát triển của Xí nghiệp.
Tên xí nghiệp: Xí nghiệp khai thác than 790
Trụ sở chính: Phường Cửa Ông - Thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh
ĐT: 033.865076
Fax: 033.865076
Xí nghiệp khai thác than 790 thuộc Công ty Đông Bắc với hai công nghệ
khai thác lộ thiên và hầm lò.
Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo tiêu chí công ích và
nhiệm vụ dự bịđộng viên. Là một đơn vị Quân đội với nhiệm vụ là An ninh
quốc phòng, chuyển sang nền kinh tế khai thác than, xuất phát từ một điểm
khai thác than thuộc Binh đoàn 11 Bộ Quốc Phòng.
Từ buổi sơ khai năm 1984 Xí nghiệp được gọi tên đầu tiền làĐội than
thuộc Binh Đoàn 11 quân số chỉ có 30 đồng chí, với phương tiện thiết bị ban
đầu còn nghèo nàn chủ yếu là tận dụng các phương tiện thiết bị cũ của Binh
đoàn 11 chuyển sang. Nhưng với phương châm lấy khổ vượt khó các cán bộ,
chiến sĩ bộđội khai thác than Binh đoàn 11 đã duy trì và phát triển theo mô hình
ngày một lớn mạnh .
Đến tháng 7 năm 1990 với uy tín và tiềm năng của một đơn vị, đã không
ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng,với đội ngũ Cán bộ có nhiều kinh
nghiệm, với trang thiết bị, phương tiện, máy móc hiện đại đểđáp ứng cho việc
khai thác than, đồng thời được sự nhất trí của Bộ Quốc Phòng. Dội khai thác
than Binh đoàn 11 chính thức được thành lập với tên là Xí nghiệp Khai thác
than 790 theo quyết định số: 388/QĐ-QP ngày 27 tháng 7 năm 1993 của Bộ
Quốc Phòng. Vàđược cấp giấy phép kinh doanh Số: 302062 ngày 21 tháng 9
năm 1996. Do uỷ ban kế hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp.
Để thống nhất về mô hình sản xuất kinh doanh than trong đơn vị Quân
đội trên vùng than Đông Bắc và các vùng lân cận. Ngày 27/12/1994 Xí nghiệp
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
3
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
Đông Bắc thành lập theo Quyết định số: 910 cơ quan quyết định thành lập - Bộ
Trưởng Bộ quốc Phòng vàđược cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
110827 ngày 10/5/1996. Do uỷ ban kế hoạch Tỉnh cấp.
Địa chỉ của trụ sở Xí nghiệp hiện nay là : Cột 5 Phường Hồng Hải Thành phố Hạ Long.
Dưới sự thống nhất của hai đồng cấp trên là Bộ Quốc Phòng và Tổng
Công ty than Việt Nam nhằm tăng cường và thống nhất công tác quản lý các
đơn vị Quân đội khai thác than, cùng sự lớn mạnh của các đơn vị nói riêng và
Công ty nói chung. Từng bước ổn định và phát triển lâu dài vàđủ sức cạnh
tranh trên thương trường. Đặc thù của Xí nghiệp khai thác than 790 là một
trong những thành viên của Công ty Đông Bắc là khai thác tận thu tài nguyên
than lộ thiên và khai thác hầm lò, trữ lượng than còn nhưng khai trường xuống
sâu nên tổ chức quản lý và sản xuất gặp không ít khó khăn, để khắc phục tình
hình đó xí nghiệp không ngừng tìm tòi, nghiên cứu tìm ra hướng đi cho mình
một cách tốt nhất, về kỹ thuật khai thác vàđầu tư phương tiện máy móc hiện
đại,để duy trì sự tồn tại và sự sống còn của Xí nghiệp. Điều đóđược thể hiện
bằng những hoạt động cụ thể trong hoạt động sản xuất, sản lượng khai thác
than hàng năm tăng lên rõ rệt.
Trên chặng đường tồn tại và phát triển hơn 20 năm qua, Xí nghiệp cũng
đã trải qua nhiều bước thăng trầm, gặp không ít khó khăn nhưng cũng đạt được
nhiều thành tựu trong sản xuất ,kinh doanh, Xí nghiệp có sự thay đổi rõ rệt
vềđổi mới công nghệ và nâng cao trình độ quản lý của Cán Bộ CNV. Đến nay
doanh nghiệp đã có một đội ngũ CB-CNV lớn mạnh gồm có : 444 người
Trong đó: - Sĩ quan
: 10 Đồng chí
- Quan nhân chuyên nghiệp
: 30 Đ/c
- Công nhân viên QP
: 25 Đ/c
-Lao động hợp đồng
: 379 Đ/c
- Lao động làm trực tiếp: 328 Đ/c, lao động làm gián tiếp: 116 Đ/c
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
4
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
. Trong những năm qua xí nghiệp luôn đảm bảo việc làm cho người lao
động, với mức thu nhập bình quân năm sau cao hơn năm trước.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp Khai thác than 790.
Là một Xí nghiệp Khai thác than lộ thiên và hầm lò, nằm trong dây
truyền sản xuất than của Công ty than Đông Bắc. Nhiệm vụ chủ yếu là khai
thác than và cung cấp than cho các Đơn vị trong nội bộ Xí nghiệp, các xí
nghiệp chế biến kinh doanh than, cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó Xí nghiệp có nhiệm vụ Quốc phòng, chiến đấu bảo vệ vùng Đông
Bắc khi có chiến tranh xảy ra.
Xí nghiệp Khai thác than 790 cóđội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực, có
trình độ chuyên môn cao cùng với lực lượng công nhân lành nghề luôn được
đào tạo nâng cao tay nghề thường xuyên đểđáp ứng được những đòi hỏi kỹ
thuật chất lượng cao trong sản xuất sản phẩm. Do đó sản phẩm của Xí nghiệp
luôn được Xí nghiệp và bạn hàng đánh giá là sản phẩm có chất lượng cao.
- Cán bộ chủ yếu là bộđội chuyển nghành có kinh nghiệm ít trong khai
thác cũng như trình độ kỹ thuật.
- Khai trường của xí nghiệp trải rộng, công tác bố trí lao động gặp nhiều
khó khăn do phải đầu tư nhỏ lẻ,
- Trữ lượng than còn nhưng khai trường khai thác xuống sâu, chi phí sản
xuất lớn dẫn đến tăng giá thành sản phẩm ảnh hưởng tới tài chính của xí
nghiệp.
Tuy gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nhưng tất cả cán bộ chiến sĩđều
đồng lòng khắc phục khó khăn vượt lên để hoàn thành chỉ tiêu sản xuất Xí
nghiệp giao hàng năm, và vẫn đảm bảo tốt đời sống sinh hoạt cho CB-CNV.
Đưa Xí nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh về số và chất lượng cùng các Xí
nghiệp trong nội bộ Công ty, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Công ty Đông
Bắc.
4. Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp khai thác than 790.
4.1. Tổ chức bộ máy của xí nghiệp .
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
5
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
Sơđồ: Bộ máy quản lý của Xí nghiệp khai thác than 790
GIÁMĐỐC
Phó giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật SX
chính trị
Phòng Đội khai Đội khai Phòng
kỹ
thác
thác lộ
tài
thuật hầm lò
thiên
chính
Ban tổ Ban vật
chức lao tư xe
động
máy
Phòng
kế
hoạch
Ban chính
trị hành
chính
Đội xe máy Đội chế biến
* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Xí nghiệp cũng là người
điều hành chính và chịu trách nhiệm cao nhất trước Xí nghiệp, trước nhà nước
và pháp luật mọi mặt về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Cũng
như thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và cơ quan cấp trên
theo đúng luật định.
+ Phó giám đốc chính trị: Giúp Giám đốc đưa ra các nghị quyết về kế
hoạch nhiệm vụ sản xuất trong tháng, Quý, năm. Chịu trách nhiệm trong công
tác Đảng, công tác chính trị, công tác khen thưởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm
trong việc đào tạo, phát triển nguồn cán bộ kế cận, các tổ chức lao động và ban
chính trị hành chính.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Giúp giám đốc công tác kỹ thuật khai thác, lộ
thiên, Hầm lò, quản lý tài nguyên và danh giới mỏ, trực tiếp chỉđạo phòng
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
6
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
kỹthuật an toàn và trực tiếp chỉđạo công tác sản xuất đội khai thác lộ thiên
vàĐội khai thác Hầm lò.
* Các phòng ban trong xí nghiệp
+ Phòng kế hoạch xây dựng cơ bản: Tham mưu cho giám đốc trong công
tác xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức xây dựng các công trình phúc lợi, công
trình sinh hoạt phục vụ toàn xí nghiệp.
+ Phòng tài chính: Giúp giám đốc trong việc quản ký và sử dụng vốn,
theo dõi về các mặt hoạt động sản xuất của xí nghiệp tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Phòng kỹ thuật an toàn: Giúp giám đốc trong việc chỉđạo khai thác,
trắc địa, tìm giải pháp nghiên cứu đầu tư kỹ thuật, thiết bị vào sản xuất áp dụng
công nghệ mới vào sản xuất lộ thiên, hầm lò, tìm biện pháp an toàn cho sản
xuất .
+ Ban tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức
trong xí nghiệp như phân công, quản lý sử dụng hợp lý nguồn lao động. Làm
tốt công tác đào tạo nâng cao tay nghề vàđào tạo đội ngũ kế cận, thực hiện việc
phân phối tiền lương cho công nhân, vàđảm bảo các chếđộ cho người LĐộng.
+ Ban vật tư xe máy: Cung ứng vật tư thiết bịđảm bảo cho sản xuất và
quản lý, hướng dẫn sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị, điều hành
về mặt kỹ thuật đối với xưởng sửa chữa có hiệu quả.
+ Ban chính trị hành chính: Giúp việc trong công tác Đảng công tác
chính trị và phát triển nguồn Cán bộ trong xí nghiệp. Duy trì vàđiều hành đảm
bảo đời sống chăm lo sức khoẻ cho người lao động và bảo vệ an ninh trong xí
nghiệp.
Chếđộ hoạt động của Xí nghiệp khai thác than 790 hoạt động theo đơn vị
lực lượng vũ trang quân đội, cán bộ công nhân ở tại xí nghiệp làm việc theo giờ
hành chính, Duy trì chếđộđọc báo buổi sáng, giao ban hàng ngày triển khai
công việc trong ngày để cập nhật thông tin cho cán bộ công nhân.
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
7
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
5. Quy trình sản xuất của Xí nghiệp khai thác than 790
Xí nghiệp khai thác than 790 hoạt động khai thác theo hai quy trình sản
xuất khai thác lộ thiên và hầm lò. Dưới đây em xin đưa ra một sơđồ quy trình
công nghệ sản xuất khai thác than chủ yếu của xí nghiệp là quy trình:
Sơđồ quy trình công nghệ khai thác than lộ thiên
(hệ thống khai thác dọc 1bờ công tác)
Bốc xúc
đất đá
Khoan
nổ mìn
Khai thác than với độ
sâu chọn lọc 0,5m
Làm tơi
đất đá
Máy xúc,
gạt
Bốc xúc
đất đá
Ô tô
Khai thác
Vận
chuyển
Than NK
Cảng tiêu thụ
Bãi thải
Vận chuyển
Bãi sàng
II. TÌNHHÌNHHOẠTĐỘNGCHỦYẾUCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁC THAN 790
1. Quản lý nhân sự tại Xí nghiệp.
Năm 2004 toàn Xí nghiệp có 402 người, năm 2006 lượng lao động tăng
lên 444 người. Tốt nghiệp đại học tương ứng là 30 năm 2006 người và 20 năm
2004 người.Với 26 người năm 2005 ta thấy số cán bộ có trình độ cuả Xí nghiệp
tăng dần lên theo từng năm.Những số liệu trên cho thấy Xí nghiệp luôn tuyển
mộ những cán bộ có chuyên môn cao giúp Xí nghiệp ngày càng phát triển
hơn.Hơn nữa,do hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp ngày càng
mở rộng nên lực lượng lao động trong Xí nghiệp cũng phải phát triển phù
hợp.Do đó,việc không ngừng đào tạo,bồi dưỡng cán bộ,công nhân viên là yêu
cầu cấp thiết nhất và là mục tiêu lâu dài đối với Xí nghiệp.Có như vậy công ty
mới có thể đứng vững và phát triển được trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
(biểu 1)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
8
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
Biểu 1: Cơ cấu nhân lực của Xí nghiệp qua 3 năm 2004 - 2006 (6 tháng)
Năm 2004
Tổng số lao động
Phân theo tính chất lao
động
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
Phân theo trình độ
- Đại học và trên đại
học
- Cao đẳng và trung
cấp
- PTTH hoặc trung học cơ sở
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi
- Từ 35 tuổi đến 45
tuổi
- Từ 25 tuổi đến 35
tuổi
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
Năm 2005
Năm 2006
So sánh tăng giảm
2005/2004
Số tuyệt
%
đối
15
103,7
So sánh tăng giảm
2006/2005
Số tuyệt
%
đối
27
106,4
Số
lượng
402
Tỷ trọng
(%)
100
Số
lượng
417
Tỷ trọng
(%)
100
Số
lượng
444
Tỷ trọng
(%)
100
329
73
81,8
18,2
322
95
77,2
22,8
328
116
73,9
26,1
-7
22
97,8
130,1
6
21
101,8
122,1
382
20
95,0
4,97
403
14
96,6
3,4
428
16
96,4
3,6
21
-6
105,5
70,0
25
2
106,2
114,2
20
4,97
26
6,23
30
6,75
6
130,0
4
115,3
31
7,71
31
7,43
40
9,0
0
100
9
129,0
351
87,3
360
86,3
374
84,2
9
102,5
14
103,8
18
76
4,47
18,9
20
73
4,79
17,5
17
72
3,8
16,2
2
-3
111,1
96,0
-3
-1
85,0
98,6
184
45,7
182
43,6
179
40,3
-2
98,9
-3
98,3
Lớp: 8A08 -9MSV: 02D3818
Báo cáo thực tập
- Dưới 25 tuổi
124
30,8
142
34,0
176
39,6
18
114,5
34
123,9
Nguồn: Ban Tổ chức - lao động
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
Lớp: 8A08 10
- MSV: 02D3818
Báo cáo thực tập
2. Quản lý vốn của Xí nghiệp.
Khả năng tài chính tốt thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp, Xí nghiệp có
khả năng tài chính tốt sẽ tạo sự tin cậy hơn trong kinh doanh vàđó chính làđiểm
cạnh tranh của xí nghiệp với các đối thủ khác. Khả năng tài chính tốt đảm bảo
thuận lợi cho các quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp được thông suốt,
là cơ sởđể doanh nghiệp đưa ra các giải pháp mới về công nghệ, thiết bị nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Xí nghiệp khai thác Than 790 là một chủ thểđộc lập trong kinh doanh,
được quyền chủđộng về mặt tài chính, tự chủ trong phương án kinh doanh, có
trách nhiệm bảo đảm doanh thu phải bùđắp được chi phí.
Về nguồn vốn của Xí nghiệp, ta thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp
qua mỗi năm lại tăng cao hơn năm trước và luôn chiếm tỷ trọng lớn. Chứng tỏ
rằng tình hình huy động các nguồn vốn của Xí nghiệp là tương đối tốt và nó
cóảnh hưởng tích cực đến khả năng tự chủ tài chính và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp.
Biểu 2: Vốn kinh doanh của Xí nghiệp 3 năm (2004-2006) (6 tháng)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
2004
2005
2006
So sánh tăng giảm
2005/2004
Giá trị TT % Giá trị
TT
%
Giá trị
TT
%
Chỉ Tiêu
Chênh
Lệch
TT(%)
2006/2005
Chênh
TT(%)
Lệch
I.Tổng Vốn
50 512
100
59 882 100
61 451
100
9 370
100
1 569
100
- Vốn cốđịnh
15 360
27.7 18 253 30.5
19 123
31.1
2 893
30.9
870
55.4
35 152
72.3 41 629 69.5
42 328
68.9
6 477
69.1
699
- Vốn Lưu
động
(Nguồn: Phòng TCKT - Xí nghiệp khai thác Than 790)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
11
Lớp: 8A08 - MSV:
4.6
Báo cáo thực tập
3. Cơ sở vật chất, nhà xƣởng và thiết bị.
3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất của Xí nghiệp.
* Nhàở bằng nguồn vốn tự bổ sung gồm có:
- Nhà làm việc Cơ Quan, nhàở Chỉ Huy.
- Nhà Hội trường tầng I và Tầng II.
- Nhà tạm công trường, nhàđiều hành Đội khai thác Lộ Thiên.
- NhàởĐội ô tô xe máy, Trạm bơm xăng dầu.
- Nhà Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
* Nhàở do nguồn ngân sách cấp gồm có:
- Nhà xưởng S/c ô tô xe maý, nhàởĐội Chế Biến.
* Nhàở bằng nguồn vốn vay Xí nghiệp gồm có:
- Nhàở của Công nhân, Nhà kho mìn vỉa 9, nhà tắm nước nóng cho CN Lò
- NhàởĐội khai thác Hầm lò, nhà phụ trợ VP, hệ thống cấp nước SH.
3.2. Đặc điểm số lượng trang bị kỹ thuật.
Xí nghiệp khai thác than 790, nhiệm vụ chính là khai thác than lên chỉ có
những loại máy móc thiết bị phục vụ cho công việc thi công khai thác than.
Theo số lượng thống kê từ xí nghiệp ta có số liệu qua bảng:
SỐLƢỢNGMÁYMÓCTHIẾTBỊSẢNXUẤTCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁCTHAN 790
TT
TÊNTHIẾTBỊ
ĐVT
SỐLƢỢNG
MÃHIỆU
NƢỚC SX
I
THIẾTBỊCÔNGTÁC
1
Máy phát điện
Cái
3
Tiêp, nhật
2
Máy biến áp hầm lò
cái
2
VN
3
Máy gạt D155 số 1
"
1
Nhật
4
Máy gạt CAT
Cái
1
CAT
Mỹ
5
Máy gạt D155 số 2
"
1
Komatsu
Nhật
6
Máy xúc
''
5
7
Máy gạt DT 75
"
1
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
12
Nhât, Mỹ
DT 75
Lớp: 8A08 - MSV:
Nga
Báo cáo thực tập
8
Máy khoan KZ20
"
4
VN
9
Quạt thông gió 5,5 kw
"
3
T.Quốc
10
Khoan điện
"
6
Nga
11
Máng cào than
"
3
TQ
12
Máy bơm nước
"
6
VN, Nga
13
Máy đo khí
"
4
T. Quốc
14
Máy nén khí các loại
"
4
VN, TQ
15
Quạt gió phòng nổ
"
4
Nga, TQ
16
Máy trắc địa
''
1
VN
17
Máy hàn tự phát
''
1
VN
18
Máy sàng rung
"
1
VN
19
Súng vặn ốc
''
1
VN
20
Đường điện 6 KV
3
VN
21
Đường điện cao thế,hạ thế
2
VN
II
DỤNGCỤQUẢNLÝ
22
Máy điện thoại VP
Cái
17
TQ+Nhật
23
Máy vi tính VP
Cái
9
ĐNA
24
Máy điều hoà
"
10
Nhạt+LD
25
Máy PHOTOCPY
"
1
Nhật
III
PHƢƠNGTIÊNVẬNTẢI
26
TOYOTA - Xe Chỉ Huy
Cái
2
Nhật
27
Xe ô tô MAZ
''
1
Nga
28
Xe Zin + Xe téc nước
Cái
2
Zin
Nga, TQ
29
Xe ô tô KMAZ
Cái
1
KMAZ
Đức
30
Xe ô tô KPAZ
"
36
KPAZ
LD, Nga
31
Xe ô tô DAWOO
"
5
DAWOO
Hàn quốc
(Nguồn: Phòng TCKT - Xí nghiệp khai thác Than 790)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
13
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
4. Công tác kế hoạch.
a) Về công tác quản lý nhân sự :
Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều muốn có một nguồn nhân lực dồi dào, có
trình độ và giàu kinh nghiệm trong tay mình, ở Xi nghiệp khai thác Than 790
cũng vậy. Đây chính là nội lực quan trọng cho doanh nghiệp đứng vững và phát
triển, vậy nên việc tuyển chọn và tuyển dụng lao động là rất cần thiết đối với sự
phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật đòi hỏi phải có trình độ, nhanh
nhạy tiếp thu cái mới và luôn tự hoàn thiện bản thân.
- Công tác tuyển dụng của xí nghiệp dựa trên một số các yếu tố sau:
+ Tuyển chọn người vào làm việc phải gắn với đòi hỏi công việc.
+ Tuyển chọn những người có trình độ chuyên môn cần thiết đểđạt được
hiệu quả cao trong công việc.
+ Tuyển những người có sức khoẻ, làm việc lâu dài với xí nghiệp, với các
nhiệm vụđược giao.
- Công tác tuyển chọn của Xí nghiệp thường được tiến hành chặt chẽ bao
gồm các bước sau:
+ Căn cứ vào đơn xin việc, lý lịch, bằng cấp và giấy chứng nhận trình độ
của người xin việc.
+ Căn cứ vào các hệ thống câu hỏi và câu trả lời để tìm hiểu người xin
việc (các câu hỏi do xí nghiệp đề ra)
+ Căn cứ vào kiểm tra sức khoẻ, thử trình độ và khả năng.
Do đó việc xem xét lại nguồn nhân lực hàng năm sẽ làm cho doanh nghiệp
thấy rõ chất lượng của nguồn nhân lực, chuẩn bị sẵn cho nhu cầu hiện tại và
tương lai.
Trong Xí nghiệp trách nhiệm tuyển mộ, sắp xếp cán bộ thường được giao
cho phòng tổ chức, những người giám sát thi tuyển thường là trưởng phòng, phó
phòng hoặc giao cho người đứng đầu của những phòng ban có nhu cầu về nhân
lực.
b) Về chiến lược kinh doanh:
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
14
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
- Tăng cường nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp để có thể chủđộng
trong nhiệm vụ kinh doanh
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý nội bộ trên cơ sở Xí
nghiệp là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, các thiết bị trợ giúp làm việc để tăng
hiệu quả công việc kinh doanh của Xí nghiệp.
III. KẾTQUẢHOẠTĐỘNGSẢNXUẤT, KINHDOANHCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁC
THAN 790
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong 3 năm từ 20042006 (6 tháng)
Kể từ khi thành lập đến nay với thời gian hoạt động chưa lâu, trải qua
bao khó khăn trong nền kinh tế mở cửa nhưng Xí nghiệp khai thác than 790 đã
vượt lên mọi khó khăn từng bước phát triển và khẳng định được chỗđứng của
mình trên thị trường, khẳng định được vị thế uy tín của mình với khách hàng.
Xí nghiệp đã từng bước nâng cao đời sống của công nhân viên trong Xí nghiệp,
tạo điều kiện cống hiến những khả năng cũng như sáng tạo của đội ngũ công
nhân viên, tính đến nay thu nhập bình quân đầu người trong toàn Xí nghiệp đạt
1.312.000 đồng/người/tháng. Doanh thu hàng năm của Xí nghiệp đều đạt và
vượt các chỉ tiêu mà Giám đốc và Hội đồng thành viên đề ra.
* Kết quả sản xuất năm 2004:
+ Bóc đất đá:
1.610.534/1.011.000m3
= 159,3 %
192.279/180.000 tấn
= 106,8%
Trong đó: + Lộ thiên: 146.617/135000 tấn
= 108,0%
+ Hầm lò: 45.662/45.000 tấn
= 101,0%
+ SXThan NK:
+ Mét lò:
+ Than tiêu thụ:
+ Than sạch :
1.235/1.206 m
= 102,0%
169.734,7/162.000 tấn
= 104,0%
54.911,8/66.100 tấn
= 83,1%
* Doanh thu: 55.076 triệu đồng
* Thu nhập bình quân : 1.050.000 đ/ ngƣời / tháng
Giai đoạn 2004 - 2006: Là giai đoạn đánh dấu bước phát triển vượt bậc
của Xí nghiệp cả trên thị trường lẫn trong doanh thu. Đối với thị trường, Xí
nghiệp đã khẳng định được uy tín và chất lượng. Trong 3 năm (2004 – 2006)
15
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
Lớp: 8A08 - MSV:
02D3818
Báo cáo thực tập
lànhững năm đạt được doanh thu cao nhất. Những kết quảđạt được trong giai
đoạn này được thể hiện qua các con số trong bảng biểu dưới đây:
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
16
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
Biểu 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2004 - 2006 (6 tháng)
STT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
Năm 2004
tính
1
Doanh thu thuần theo giá hiện hành Triệu
đồng
2
Tổng số lao động
3
Năm 2005
So sánh tăng, giảm
2005/2004
Năm 2006
So sánh tăng, giảm
2006/2005
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
55.076
74.537
38.875
19.461
135,3
-35.662
52,1
người
402
417
444
15
103,7
27
106,4
Tổng vốn kinh doanh bình quân
3a.Vốn cốđịnh bình quân
3b. Vốn lưu động bình quân
Triệu
đồng
50.512
15.360
35.152
59.882
18.253
41.629
61.451
19.123
42.328
9.370
2.893
6.477
118,5
118,8
118,4
1.569
870
699
102,6
104,7
101,6
4
Lợi nhuận
Triệu
đồng
5.067
6.569
2.689
1.502
129,6
-3.880
40,9
5
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
1.000đ/
tháng
1.050
1.312
0,504
262
124,9
-1.311,5
0,03
6
Năng suất lao động BQ (W =1/2)
Triệu
đồng
137
178
87,5
41
129,9
-90,5
49,1
7
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu
thụ (4/1)
%
9,2
8,8
6,9
-0,4
-1,9
8
Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD (4/3)
%
10
10,9
4,3
0,9
-6,6
9
Số vòng quay vốn lưu động (1/3b)
Vòng
1,56
1,79
0,91
0,23
114,7
-0,88
50,8
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
Lớp: 8A08 17
- MSV: 02D3818
Báo cáo thực tập
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
Lớp: 8A08 18
- MSV: 02D3818
Báo cáo thực tập
Nhìn vào bảng Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm (2004 - 2006)
của Xí nghiệp, ta thấy doanh thu của Xí nghiệp năm sau đều cao hơn năm
trước. Doanh thu năm 2004 đạt 55.076 triệu đồng.Năm 2005, doanh thu đạt
74.537 triệu đồng; tăng 135,5% so với năm 2004.Quí 2 năm 2006,doanh thu đạt
38.875 triệu đồng. Trong đó lợi nhuận sau thuếđạt 6.569 triệu đồng.Như vậy,
theo báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu qua các năm của Xí nghiệp
đều tăng, năm sau cao hơn năm trước. Lợi nhuận sau thuế năm sau cũng đều
cao hơn năm trước. Đời sống công nhân viên trong Xí nghiệp ngày càng được
quan tâm và cải thiện, thu nhập bình quân đầu người trong Xí nghiệp đã tăng
đều qua các năm.
2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp.
2.1. Quản lý sản xuất tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ:
a)Thị trường tiêu thụ:
Xí nghiệp khai thác than 790 là xí nghiệp trực thuộc Công ty Đông Bắc
làđơn vị hạch toán phụ thuộc nên mọi sản phẩm sản xuất ra đều do Công ty
chịu trách nhiệm điều tiết phân bổcho các đơn vị tiêu thụ.
b) Đánh giá chất lượng nội bộ:
Xí nghiệp cam kết xây dựng và thực hiện đánh giá chất lượng nội bộđịnh
kỳ hệ thống quản lý chất lượng nhằm xác nhận sự phù hợp của hệ thống theo
yêu cầu tiêu chuẩn, theo quy định của Xí nghiệp cũng như hiệu lực của hệ
thống.
Dựa trên mức độ quan trọng, tình trạng hoạt động của các bộ phận, Xí
nghiệp đảm bảo thực hiện việc đánh giá chất lượng nội bộđịnh kỳít nhất hai lần
một năm.
Toàn bộ hồ sơ, phiếu đánh giá, kết quả của quá trình đánh giáđều được
lưu giữ theo quy định.
Kết quảđánh giá chất lượng nội bộđược thông qua Ban lãnh đạo Xí
nghiệp vàđược thông báo đến các bộ phận có liên quan nhằm thực hiện kịp thời
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
19
Lớp: 8A08 - MSV:
Báo cáo thực tập
biện pháp khắc phục loại bỏ sự phù hợp được phát hiện trong quá trình đánh giá
và nguyên nhân của chúng.
Đại diện lãnh đạo về chất lượng hoặc người phân công kiểm tra tiến hành
xác nhận hành động khắc phục phòng ngừa, cải tiến đãđược thực
2.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong thời
gian tới:
Xí nghiệp khai thác Than 790 là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động
theo tiêu chí công ích và nhiệm vụ dự bịđộng viên.
Nhiệm vụđặt ra trong năm 2007 là:
- Về tổng doanh thu năm 2007 là: 89.444,4triệu đồng tăng 20% so với
năm 2006.
- Lợi nhuận đạt khoảng 7.882,8 đồng.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt:
1.574.000 đồng/người/tháng
Đểđạt được những kết quả trên thì nhiệm vụđặt ra cho Xí nghiệp trong
năm 2007 là rất khó khăn và phức tạp. Một mặt đòi hỏi sự nỗ lực hết mình của
toàn bộ công nhân viên và bộ máy lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh cũng
nhưđiều hành
3. Các nhân tốảnh hƣởng đến tình hình sản xuất kinh doanh.
Xí nghiệp Khai thác than 790 là Xí nghiệp trực thuộc Công ty Đông Bắc,
trong quá trình phát triển, Xí nghiệp đã từng bước khẳng định vị thế của mình
trên thị trường cũng như giữa các Xí nghiệp trong Xí nghiệp. Tuy nhiên bên
cạnh đó còn một số thuận lợi và khó khăn.
* Về mặt thuận lợi:
- Làđơn vị hạch toán phụ thuộc, mọi sản phẩm sản xuất ra đều do Xí
nghiệp chịu trách nhiệm điều tiết phân bổ cho các đơn vị tiêu thụ.
- Đội ngũ cán bộ công nhân ngày càng được nâng cao về trình độ kỹ
thuật. Xí nghiệp bồi dưỡng đào tạo những đồng chí có năng lực, có phẩm chất
tốt nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất hiện nay và về lâu dài.
Đồng Trần Thị Cẩm Vân
02D3818
20
Lớp: 8A08 - MSV:
- Xem thêm -