Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quản lý nhà nước Môn đường lối, chính sách...

Tài liệu Môn đường lối, chính sách

.DOC
41
400
71

Mô tả:

MÔN ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH 1 sáng thứ 6, ngày 06 tháng 9 năm 2013 QUỐC HỘI I. vị trí pháp lý, chức năng 1. vị trí pháp lý a. QH là cơ quan đại biểu cao nhất của cả nước -do nhân dân cả nước bầu ra -nhân danh nhân dân để thực hiện quyền lực nhà nước b. QH là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam -đứng đầu bộ máy nhà nước, thiết lập bộ máy nhà nước -thực hiện các chức năng cơ bản 2. chức năng a. lập hiến và lập pháp -hiến pháp và luật là nguồn của các cơ quan ban hành các văn bản dưới luật (hiến pháp là nguồn của luật lan tỏa đến đời sống - sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật) HP Luật các văn bản dưới luật b. quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước -chính sách cơ bản về đối nội đối ngoại -nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh -nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước -quyền và nghĩa vụ của công dân c. giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước (sơ đồ trong file cô gửi) -thông qua báo cáo các cấp +ubnd --> hội đồng nhân dân cấp xã -->hđnd cấp q/huyện --> hđnd TW +ubnd -->ubnd cấp q/huyện -->ubnd cấp tỉnh/tp -->hđnd II. nhiệm vụ, quyền hạn 1. nhóm 1: lập hiến, lập pháp -làm hiến pháp và sửa đổi hiến pháp -làm luật và sửa luật 2. nhóm 2: quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước -kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2 -chính sách tiền tệ, ngân sách, thuế -chính sách dân tộc, tôn giáo (đại đoàn kết toàn dân tộc) -chiến tranh và hòa bình -trưng cầu ý dân -đại xá 3. nhóm 3: tổ chức nhà nước -quy định về tổ chức và hoạt động của quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ, toàn án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, hđnd, ubnd -bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch nước pct nước, thủ tướng cp, chánh án, tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao -phê chuẩn đề nghị cảu thủ tướng chính phủ, v/v bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ, cách chức phó thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ +bầu do tập thể chỉ định 1 cá nhân +bổ nhiệm cá nhân chỉ định 1 cá nhân +bãi nhiệm làm mất vị trí do không còn được tín nhiệm nữa (chưa chắc đã vi phạm) +miễn nhiệm làm mất vị trí nhưng không do vi phạm +cách chức làm thôi giữ vị trí do vi phạm -thành lập, bãi bỏ bộ và cơ quan ngang bộ (không do chính phủ làm mà do quốc hội làm) -thành lập mới, nhập, chia địa giới cấp tỉnh -quy định hàm cấp, danh hiệu, huân chương, huy chương 4. nhóm 4: giám sát -xét báo cáo của chủ tịch nước, ub thường vụ quốc hội, tòa án nhân dân tối cao, viêm kiểm sát nhân dân tối cao -bãi bỏ văn bản trái pháp luật của chủ tịch nước, ub thường vụ quốc hội, chính phủ, tòa án nhân dân tối cao, việm kiểm sát nhân dân tối cao III. tổ chức và hoạt động 1. cơ cấu tổ chức a. ub thường vụ quốc hội b. chủ tịch quốc hội c. hội đồng dân tộc d. các ub của quốc hội -ub pháp luật -ủy ban kinh tế -ủy ban quốc phòng an ninh -ủy ban văn hóa, giáo dục, thiếu niên, nhi đồng -ủy ban khoa học công nghệ và môi trường -ủy ban về các vấn đề về xã hội -ủy ban đối ngoại -ủy ban tư pháp -ủy ban tài chính ngân sách e. đại biểu quốc hội và đoàn đại biểu quốc hội 3 2. hoạt động -hiệu quả của hoạt động quốc hội được bảo đảm bằng hiệu quả kỳ họp quốc hội, bằng hiệu quả hoạt động của ủy ban thường vụ quốc hội, các ủy ban, các đại biểu quốc hội a. kỳ họp -thường lệ mỗi năm 2 kỳ -bất thường: theo đề nghị hoặc yêu cầu của chủ tịch nước, ủy ban thường vụ quốc hội, thủ tướng chính phủ, hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại điểu -phải ít nhất 2/3 tổng số đại biểu tham dự -công khai -họp kín: theo đề nghị hoặc yêu cầu của chủ tịch nước, ủy ban thường vụ quốc hội, thủ tướng chính phủ, hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại điểu -biểu quyết: quá 1/2 tổng số đại biểu +quá 2/3: thông qua hiến pháp, kéo dài, rút ngắn nhiệm kỳ quốc hội, bãi nhiễm đại biểu b. ủy ban thường vụ quốc hội -là cơ quan thường trực của quốc hội (do quốc hội 1 năm chỉ họp có 2 kỳ) -được quyền ban hành pháp lệnh c. hội đồng dân tộc và các ủy ban -dự án luật và pháp lệnh -báo cáo ngân sách -các đề án liên quan đến thành lập hoặc giải thể các bộ, cơ quan ngang bộ -đề án điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh d. đại biểu quốc hội -là người đại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân -trách nhiệm: giữ mối liên hệ chặt chẽ với cử tri -quyền: chất vấn 4 chiều thứ 6, ngày 6 tháng 9 năm 2013 CHỦ TỊCH NƯỚC điều 101 -chủ tịch nước là người đứng đầu, thay mặt nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam về đối nội và đối ngoại -hiến pháp chủ tịch nước được gọi là +1946: chủ tịch nước +1959: chủ tịch nước +1980: hội đồng nhà nước +1992: chủ tịch nước điều 102-106 5 CHÍNH PHỦ I. vị trí pháp lý và cơ cấu tổ chức 1. vi trí pháp lý -chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam , là cơ quan chấp hành của quốc hội +hành chính: chấp hành và điều hành +chấp hành: chấp hành ý chí của đảng cầm quyền, chấp hành cơ quan quyền lực nhà nước và chấp hành hiến pháp và pháp luật (chính phủ phải chấp hành) +điều hành: được hiểu là quản lý: >>thực hiện các nhiệm vụ >>bảo đảm hiệu lực bộ máy nhà nước >>bảo đảm chấp hành pháp luật (chính phủ đảm bảo những cơ quan cấp dưới chấp hành) >>bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân >>bảo đảm đời sống của nhân dân 2. cơ cấu tổ chức -cơ cấu tổ chức của chính phủ là gồm các bộ và cơ quan ngang bộ -chính phủ gồm thủ tướng, phó thủ tướng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ +thủ tướng do quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của chủ tịch nước. +phó thủ tướng do thủ tướng trình quốc hội phê chuẩn đề nghị v/v bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức +bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ do thủ tướng trình quốc hội phê chuẩn đề nghị v/v bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, căn cứ vào nghị quyết của quốc hội, chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức +phó thủ tướng do thủ tướng trình quốc hội phê chuẩn đề nghị v/v bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, căn cứ vào nghị quyết của quốc hội, chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức II. nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động -hiệu quả và hoạt động của chính phủ được bảo đảm = hiệu quả hoạt động của tập thể chính phủ, của thủ tướng chính phủ và thành viên chính phủ --> hết hợp trách nhiệm của tập thể với trách nhiệm cá nhân -chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số những vấn đề sau đây +điều 19 luật tổ chức chính phủ (tự tìm) Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số những vấn đề quan trọng sau đây: 1. Chương trình hoạt động hàng năm của Chính phủ; 2. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ, các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trình Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội; các nghị quyết, nghị định của Chính phủ; 3. Dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, năm năm, hàng năm, các công trình quan trọng; dự toán ngân sách nhà nước, dự kiến phân bổ 6 ngân sách trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; tổng quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Quốc hội; 4. Đề án về chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo trình Quốc hội; 5. Các chính sách cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ, các vấn đề quan trọng về quốc phòng, an ninh, đối ngoại; 6. Các đề án trình Quốc hội về việc thành lập, sáp nhập, giải thể bộ, cơ quan ngang bộ; việc thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, việc thành lập hoặc giải thể các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; quyết định việc thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 7. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ; 8.Các báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 1. phiên họp chính phủ -là hình thức hoạt động tập thể của chính phủ -thường kỳ 1 tháng 1 lần -bất thường theo đề nghị của thủ tướng, ít nhất 1/3 số thành viên chính phủ -biểu quyết: quá 1/2 tổng số thành viên chính phủ (trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà thủ tướng biểu quyết) 2. thủ tướng chính phủ -là người đứng đầu chính phủ, chịu trách nhiệm trước quốc hội, và báo cáo công tác với quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội và chủ tịch nước +báo với ủy ban thường vụ quốc hội là do quốc hội họp 2 lần một năm +báo cáo với thủ tướng là do thủ tướng đề nghị bổ nhiệm 3. phó thủ tướng -giúp thủ tướng làm nhiệm vụ theo phân công của thủ tướng, chịu trách nhiệm trước thủ tướng và quốc hội. +phó thủ tướng không cần báo cáo với chủ tịch nước do con đường hình thành nên phó thủ tướng 4. bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ -là người đứng đầu và lãnh đạo 1 bộ và cơ quan ngang bộ, chịu trách nhiệm trước thủ tướng và quốc hội 7 sáng Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN cơ quan quyền lực +quốc hội +hđnd cơ quan hành chính nhà nước +chính phủ +ubnd cơ quan xét xử +tòa án nhân dân các cấp +địa phương cơ quan ks +viện ks nhân dân tối cao +tư pháp I. Hội đồng nhân dân 1. vị trí pháp lý -hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên *đặc trưng -cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương (đây là cơ quan duy nhất ở địa phương, toàn quyền quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương) -cơ quan đại biểu hoặc đại diện (do được bầu cử) -chịu trách nhiệm trước nhân dân ở địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên 2. chức năng (mục đích tồn tại của cơ quan này) -quyết định (theo qui định của pháp luật) +phát huy tiềm năng của địa phương +phát triển địa phương về kinh tế - xã hội +bảo đảm quốc phòng an ninh +cải thiện đời sống của nhân dân +làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước -giám sát +thường trực hội đồng nhân dân +ủy ban nhân dân +tòa án nhân dân +viện kiểm sát nhân dân +đơn vị vũ trang nhân dân +tổ chức 8 +công dân 3. nhiệm vụ quyền hạn *cấp -tỉnh -huyện -xã kinh tế, chính trị, khoa học, qp, dân tộc, tôn giáo, thi hành pháp luật, xây dựng chính quyền. tùy các cấp mà làm ít làm nhiều. 4. cơ cấu tổ chức a. hội đồng nhân dân -thường trực -ban -kinh tế - ngân sách -văn hóa-xã hội -pháp chế b. hội đồng nhân dân cấp huyện -thường trực -ban -kinh tế - xã hội -pháp chế c. hội đồng nhân dân cấp xã - thường trực *những qui định liên quan đến - thường trực +thành viên của thường trực không đồng thời là thành viên ủy ban nhân dân cùng cấp -ban +thành viên của ban không đồng thời là thành viên của ủy ban nhân dân cùng cấp +riêng trưởng ban không đồng thời là thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân, chánh án tòa án nhân dân , viện trưởng viện kiểm sát nhân dân 5. hoạt động a. kỳ họp b.thường trực c.ban d.đại biểu e. ủy ban nhân dân *mối quan hệ với hội đồng nhân dân gắn bó chặt chẽ *hỏi đến các hình thức hội đồng nhân dân nhớ nói đến hđ của hội đồng nhân dân *kỳ họp -là hình thức hoạt động quan trọng nhất 9 -thường lệ 2 kỳ một năm +bất tường theo yêu cầu chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân, ít nhất 1/3 tổng đại biểu -kỳ họp chỉ tiến hành ít nhất 2/3 tổng số đại biểu -nghị quyết thông qua quá 1/2 tổng số đại biểu -chỉ tại kỳ họp mới ban hành nghị quyết quyết định đến những vấn đề quan trọng của địa phương -đại biểu hội đồng nhân dân là "liên lạc viên" hội đồng nhân dân nhân dân -hội đồng nhân dân +lắng nghe +cung cấp thông tin -hội đồng nhân dân +chất vấn chủ tịch hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân,thủ trưởng cơ quan chuyên môn -> câu trả lời II. ủy ban nhân dân 1. vị trí pháp lý -ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân cùng cấp, chịu trách nhiệm trước hội đồng nhân dân và cơ quan cấp trên. 2. chức năng -hành chính (chấp hành và điều hành) +hành chính = quản lý 3. nhiêm vụ quyền hạn -hội đồng nhân dân (7 nhiệm vụ) = ủy ban nhân dân (14 nhiệm vụ) 4. tổ chức -hội đồng nhân dân --> ủy ban nhân dân +bầu chủ tịch ủy ban nhân dân (là đại biểu hội đồng nhân dân) +bầu phó chủ tịch ủy ban nhân dân (là đại biểu hội đồng nhân dân) +các thành viên khác (luân chuyển điều động thì không phải là đại biểu hội đồng nhân dân) 5. hoạt động của ủy ban nhân dân -họp ít nhất 1 tháng 1 lần -văn bản: quyết định, chỉ thị 10 chiều thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013 TÒA ÁN NHÂN DÂN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN I. tòa án nhân dân 1. vị trí pháp lý, chức năng (pháp luật bảo về giai cấp, bảo vệ nhà nước, bảo vệ trật tự xã hội, bảo về công dân) -tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phương, các toàn án quân sự và các tòa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam -đặc trưng về hoạt động xét xử: +chỉ có tòa án mới có quyền xét xử +phán quyết của tòa án là sự thay mặt nhà nước (do nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, ban hành pháp luật. các bản xét xử đều có câu "nhân danh nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam ...") +phải tuân theo những trình tự thủ tục nghiêm ngặt (đi đúng trình tự thủ tục, theo luật tố tụng hình sự, kinh tế, dân sự) +thể hiện tính sáng tạo (vận dụng áp dụng khung hình phạt nào, ví dụ phạt từ x năm đến y năm nếu vi phạm vào luật z) 2. các nguyên tắc hoạt động -nguyên tắc hoạt động chung của bộ máy nhà nước + + +tập chung dân chủ +nguyên tắc pháp chế -nguyên tắc hoạt động của tòa án +mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật +việc xét xử tại tòa án do thẩm phán và hội đồng nhân dân thực hiện. Khi xét xử. thẩm phán và hội đồng nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. khi xét xử. hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán +tòa án xét xử tập thể và quyết định theo đa số +tòa án xét xử công khai (xét xử kín những vụ án liên quan đến an ninh quốc gia, xâm hại đến thuần phong mỹ tục, hiếp dâm, loạn luân. nhưng vẫn tuyên án công khai). tạo điều kiện tuyên truyền pháp luật đến đời sống nhân dân. 3. cơ cấu tổ chức -tòa án nhân dân tối cao +chánh án do quốc hội bầu +phó chánh án do chủ tịch nước bổ nhiệm +thẩm phán do chủ tịch nước bổ nhiệm -tòa án địa phương (cấp tỉnh, huyện) +chánh án, +phó chánh án, +thẩm phán do chánh án tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm 11 tòa án nhân dân chánh án tòa án nhân dân cấp tỉnh tòa án nhân dân cấp huyện II. viện kiểm sát 1. vị trí pháp lý và chức năng a. vị trị pháp lý -viện kiểm sát nhân dân tối cao, các viện kiểm sát nhân dân địa phương, các viện kiểm sát quân sự thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp, góp phần bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. b. chức năng 2. nhiệm vụ quyền hạn a. nhóm thực hành công tố và kiểm sát điều tra các vụ án hình sự b. nhóm thực hành công tố và kiểm sát các vụ án hình sự c. nhóm kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hành chính, kinh tế, lao động. d. kiểm sát thi hành án e. kiểm sát tạm giữ, tạm giam, quản lý, giáo dục chấp hành phạt tù 3. cơ cấu tổ chức viện kiểm sát nhân dân tối cao viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tỉnh viện kiểm sát nhân dân địa phương -viện kiểm sát nhân dân tối cao +việ trưởng do quốc hội bầu +phó viện trưởng do chủ tịch nước bổ nhiệm +kiểm sát viên do chủ tịch nước bổ nhiệm +điều tra viên do viện trưởng viện kiểm sát nhân dân bổ nhiệm -viện kiểm sát nhân dân địa phương 12 +viện trưởng +phó viện trưởng +kiểm sát viên do viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm 13 thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2013 BẢN CHẤT CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT I. vấn đề chung về pháp luật 1. khái niệm -pháp luật là 1 hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. 2. đặc trưng của pháp luật (thuộc tính hoặc đặc điểm) -pháp luật mang tính giai cấp (pháp luật do nhà nước ban hành, nhà nước mang tính giai cấp, nhằm bảo vệ giai cấp đó) -pháp luật mang tính cưỡng chế nhà nước (vi phạm pháp luật --> nhà nước xủ lý) -pháp luật phải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội -pháp luật được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng cụ thể và chính xác +ngôn ngữ pháp lý không biểu hiện tình cảm +việc dùng từ và dùng câu không dùng từ đa nghĩa +không dùng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp tiếng việt không có vd: marketing) +không dùng tiếng dân tộc (Tiếng việt là tiếng của người Kinh), +không dùng từ, câu mơ hồ (không rõ ràng) +không được dùng tối nghĩa (là từ có nghĩa nhưng ít người biết nghĩa): từ cổ, từ địa phương +việc dùng dấu: không dùng đấu ?, không dùng dấu ! +soạn thảo 3. bản chất của pháp luật -tính giai cấp +pháp luật mang bản chất của giai cấp thống trị -tính xã hội +pháp luật phục vụ nhân dân +phục vụ nhu cầu chung của xã hội II. pháp luật VIỆT NAM 1. bản chất của pháp luật Việt Nam -tính giai cấp: mang bản chất của giai cấp công nhân Việt Nam. vì giai cấp công nhân được trang bị hệ tư tưởng của chủ nghĩa mác - lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh điều này giúp nhà nước ta đi đúng hướng và đạt mục đích -tính xã hội: của dân, do dân, vì dân (điều 2. hiến pháp 1992: +vì dân: mọi quy định của pháp luật đều phục vụ nhân dân -tính dân tộc: -tính nhân đạo sâu sắc: *lợi ích của giai cấp công nhân hoàn toàn phù hợp với lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân. (không có sự phân biệt về quyền và lợi ích của giai cấp cầm quyền với giai cấp khác) 14 *pháp luật Việt Nam có bản chất tốt đẹp hơp các kiểu pháp luật khác (pháp luật chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa) 2. chức năng của pháp luật Việt Nam a. chức năng điều chỉnh: -pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội và định hướng cho chúng vận động theo ý chí của nhà nước. +lưu ý: pháp luật chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà nhà nước cho là cần thiết. vd: pháp luật điều chỉnh mọi lĩnh vực xã hội --> đúng vd: pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội --> sai b. chức năng bảo vệ -pháp luật bảo vệ các quan hệ xã hội mà pháp luật điều chỉnh tránh cho chúng bị xâm hại c. chức năng giáo dục -pháp luật tác động đến ý thức con người giúp họ tôn trọng và thực hiện đúng pháp luật vd: hình phạt tử hình vẫn có tính năng giáo dục: giáo dục người khác 3. mối quan hệ giữa pháp luật - chính trị - kinh tế - đạo đức a. mối quan hệ pháp luật - chính trị -chủ trương của Đảng sẽ được thể chế thành pháp luật. -pháp luật là công cụ bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng -thông qua việc thực hiện pháp luật sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn trong chủ trương của Đảng. b. pháp luật - kinh tế -kinh tế quyết định pháp luật +nếu kinh tế phát triển thì đất nước đó có điều kiện để hoàn thiện pháp luật, +nếu nước đó kém phát triển thì nước đó không có điều kiện hoàn thiện pháp luật. -pháp luật tác động đến kinh tế: +nếu pháp luật phù hợp với kinh tế thì nó sẽ thúc đẩy kinh tế +nếu pháp luật không phù hợp với kinh tế thì sẽ làm kìm hãm sự phát triển kinh tế. c. pháp luật - đạo đức -pháp luật và đạo đức đan xen vào nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội. vd: mọi hành vi phù họp với pháp luật thì phù hợp với đạo đức đúng hay sau? vì sao? sai 15 HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HỆ THỐNG PHÁP LUẬT I. hình thức pháp luật 1. khái niệm -hình thức pháp luật là cách thức mà nhà nước sử dụng để biến ý chí của mình thành pháp luật 2. các loại hình thức pháp luật a. tập quán pháp -là việc nhà nước thừa nhận một số phong tục tập quán nâng lên thành pháp luật và buộc mọi người phải tuân theo -khái niệm phong tục tập quán là thói quen của một cộng đồng người được truyền từ đời này qua đời khác -ưu điểm +người dân tự giác thực hiện -hạn chế +chậm hình thành +không phù hợp với nước có nhiều vùng miền, dân tộc b. tiền lệ pháp (án lệ) -khái niệm: là việc nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan nhà nước hoặc bản án của tòa án và coi đó là chuẩn mực để giải quyết những việc tương tự -ưu điểm +giải quyết nhanh chóng sự việc -hạn chế +ít có khả năng lập lại sự việc +lần đầu giải quyết có thể có sai sót c. văn bản quy phạm pháp luật -đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật +do nhà nước ban hành +mang tính bắt buộc chung (có hiệu lực với nhiều người) +phải được thực hiện nhiều lần +được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước +được ban hành theo trình tự, hình thức do pháp luật quy định -hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam (các cơ quan được ban hành) +quốc hội: hiến pháp, bộ luật, luật, nghị quyết +ủy ban thường vụ quốc hội : pháp lệnh, nghị quyết +chủ tịch nước: lệnh, quyết định +chính phủ: nghị quyết +thủ tướng chính phủ, tổng kiểm toán nhà nước: quyết định +bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao: thông tư +hội đồng thẩm pháp tòa án nhân dân tối cao, hội đồng nhân dân: nghị quyết 16 +ủy ban nhân dân : quyết định và chỉ thị vd: Tổng kiểm toán là cơ quan nhà nước là cơ quan cơ quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. đúng hay sai? vì sao? sai vì: tổng kiểm toán nhà nước không phải là cơ quan, chỉ là người đứng đầu 3. hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật. a. hiệu lực theo thời gian -hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được ghi tại văn bản đó b. hiệu lực theo không gian -văn bản do trung ương ban hành có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ việt nam tùy trường hợp quy định riêng cho từng vùng miền -văn bản do địa phương ban hành thì có hiệu lực ở địa phương đó. c. hiệu lực theo đối tượng tác động -văn bản của việt nam thì có hiệu lực với cá nhân tổ chức trên lãnh thổ việt nam -nếu văn bản quy định riêng cho 1 số đối tượng thì chỉ có hiệu lực với những đối tượng đó. vd: văn bản quy phạm pháp luật việt nam chỉ có hiệu lực với cá nhân, tổ chức trên lãnh thổ việt nam. đúng, hay sai, vì sao? câu hỏi ý muốn nói văn bản quy phạm pháp luật việt nam chỉ có hiệu lực với các tổ chức trên lãnh thổ việt nam. sai: vì văn bản quy phạm pháp luật việt nam còn có hiệu lực với người việt nam cư trú ở nước ngoài. II. hệ thống pháp luật 1. khái niệm -hệ thống pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật được phân thành các chế định luật các ngành luật và được ghi nhận trong các văn bản quy phạm pháp luật. 2. cấu trúc của hệ thông pháp luật (3 bộ phận) -quy phạm pháp luật -chế định luật -các ngành luật -tập hợp các ngành luật (xem giáo trình tr173) -tập hợp các chế định luật -tập hợp các quy phạm pháp luật -tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật hệ thống pháp luật 3. các ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam 17 -luật hiến pháp -luật hành chính -luật tài chính -luật đất đai -luật lao động -luật kinh tế -luật hôn nhân gia đình -luật dân sự -luật tố tụng dân sự -luật hình sự -luật tố tụng hình sự -luật quốc tế (trang 14 cuốn photo) vd: đúng sai? vì sao? 1. nội dung của trường học không phải là văn bản quy phạm pháp luật đúng. vì nộ quy là do hiệu trưởng ban hành nội quy không phải và văn bản quy phạm pháp luật 2. khi pháp luật ra đời thì các quan hệ xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng pháp luật sai vì các quan hệ xã hội một mặt có thể được điều chỉnh bằng pháp luật mặt khác nó được điều chỉnh bằng những mặt khác nữa: tôn giáo, đạo đức, phong tục tập quán, quy định của tổ chức... 3. pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh hoạt động của đảng cộng sản việt nam đúng vì Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật 18 thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ I. vi phạm pháp luật 1. khái niệm -hành vi: +hành vi hợp pháp: là hành vi phù hợp với yêu cầu của pháp luật (pháp luật cho phép làm, bắt buộc làm, không cho làm ...) +hành vi trái pháp luật:là hành vi ngược với yêu cầu của pháp luật -vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật quy định và bảo vệ *lưu ý. vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, nhưng không phải bất kỳ hành vi nào vi phạm pháp luật cũng là vi phạm pháp luật nếu hành vi đó không đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật 2. các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật a. chủ thể vi phạm pháp luật -chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức - có năng lực trách nhiệm pháp lý *lưu ý đối với cá nhân: chủ thể vi phạm pháp luật là do cá nhân có năng lực pháp lý, bao gồm các yếu tố tuổi và khả năng nhận thức, điều khiển hành vi b. khách thể của vi phạm pháp luật -là quan hệ xã hội bị hành vi trái pháp luật xâm hại hoặc đe họa xâm hại vd: A đánh B khách thể là quyền được bảo vệ sức khỏe và tính mạng của B C cướp D khách thể là quyền sở hữu tài sản của D *lưu ý phân biệt khách thể với đối tượng chịu tác động của vi phạm pháp luật c. mặt khách quan -là toàn bộ những biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan -hành vi trái pháp luật: +biểu hiện >làm 1 điều mà pháp luật cấm >không làm 1 điều mà pháp luật bắt buộc >làm 1 điều vượt quá quy định của pháp luật +dạng >hành vi hành động >hành vi không hành động (thấy chết không cứu) -hậu quả: là thiệt hại thực tế hoặc đe dọa gây thiệt hai cho những quan hệ xã hội được pháp luật quy định bảo vệ +đe dọa: khả năng gây ra thiệt hại mà chưa gây ra thiệt hại +hậu quả thiệt hại về vật chất +hậu quả thiệt hại về thể chất +hậu quả thiệt hại về tinh thần 19 -mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả +hành vi trái pháp luật xảy ra trước hậu quả về thời gian +hành vi trái pháp luật là nguyên nhân tất yếu dẫn đến hậu quả. d. mặt chủ quan -lỗi: là trạng thái tâm lý của 1 người trong điều kiện họ có khả năng lựa chọn cách xử sự phù hợp với pháp luật, nhưng đã lựa chọn cách xử sự ngược pháp luật. lỗi = năng lực hành vi pháp lý + xử sự ngược pháp luật. năng lực pháp lý = tuổi + nhận thức +lỗi cố ý: >lỗi cố ý trực tiếp: là cố ý trực tiếp của 1 người có nhận thức tính chất và hậu quả nguy hiểm của hành vi, nhưng vẫn mong muốn đạt được hậu quả >lỗi cố ý gián tiếp: là lỗi của 1 người nhận thức tính chất và hậu quả nguy hiểm của hành vi tuy nhiên không mong muốn đạt được hậu quả nhưng sẵn sàng chấp nhận hậu quả +lỗi vô ý: >vô ý quá tự tin: là lỗi của một người nhận thức hậu quả của hành vi, nhưng cho rằng hậu quả không xảy ra >vô ý do cẩu thả: là lỗi của 1 người không nhận thức được tính chất và hậu quả nguy hiểm của hành vi cho nên thực hiện hành vi, trong khi pháp luật yêu cầu họ phải nhận thức và hoàn toàn có khả năng nhận thức -động cơ: là điều thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật -mục đích: là điều chủ thể muốn đạt đến khi thực hiện hành vi trái pháp luật 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan