Mô tả:
Tích phân - Vi phân đồ thị
Nguyễn Tấn Tiến
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
TÍCH PHÂN – VI PHÂN ĐỒ THỊ
1. Tích phân đồ thị
Bài toán: cho đồ thị y ( x) =
y=
dY ( x)
dx y1
y2
y3
dY ( x)
, tìm đồ thị Y ( x) = ∫ y ( x)dx .
dx
A1
A2
A3
A4
y4
A5
y5
P
H
A6
y6
O1
x
A7
y7
A8
y8
A9
y9
y10
y11
A10
A11
Y
B4
B5
B6
B7
B8
B3
B9
B2
B0
O2 x0
B10
B1
x1
B11
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
x9
x10
x11
x
Các bước tiến hành
- Chia trục hoành x của đồ thị ( xO1 y và xO2Y ) bằng các điểm xi sao cho trong mỗi đoạn
dY ( x)
∆xi = xi − xi−1 , giá trị của hàm y ( x) =
được xem như là không đổi yi .
dx
- Chọn cực tích phân P với O1 P = H lớn tùy ý.
- Trên đồ thị xO2Y , vẽ các đường Bi−1 Bi // Pyi .
- Đường cong trơn đi qua các điểm Bi là đồ thị Y ( x) = ∫ y ( x)dx cần tìm.
Xác định tỉ lệ xích các trục của đồ thị
Trên đồ thị xO1 y ta có
____________________________________________________________________________________________________
Theory of Machine
1
Tích phân - Vi phân đồ thị
Nguyễn Tấn Tiến
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Y ( xi ) = xi Bi
= ∆xi tan O1 Py1 + ∆xi tan O1 Py2 + L + ∆xi tan Oi Pyi
i
= ∑ ∆xk tan O1 Pyk
k =1
i
O1 yk
H
= ∑ ∆x k
k =1
1
H
=
i
∑ ∆x O y
1 k
k
k =1
Giả sử x, y, Y là các giá trị biểu diễn trên đồ thị của các giá trị thật ϕ ,V , S , ta có các quan hệ
∆x =
∆ϕ
µϕ
, O1 yi = y ( xi ) =
V (ϕi )
µV
Do đó
Y ( xi ) =
=
=
=
=
=
Mặt khác,
Y ( xi ) =
Suy ra
1
H
i
∑ ∆x O y
1
Hµϕ
1 k
k
k =1
i
∑ ∆ϕ
k =1
1
Hµϕ µV
1
Hµϕ µV
1
Hµϕ µV
1
Hµϕ µV
k
V (ϕ k )
µV
i
∑ ∆ϕ V (ϕ
k =1
k
k
)
k
)
i
∑ ∆ϕ V (ϕ
k =1
k
ϕi
∫ϕ V (ϕ )dϕ
0
S (ϕi )
S (ϕi )
µS
µ S = Hµϕ µV
2. Vi phân đồ thị
Bài toán: cho đồ thị Y ( x) = ∫ y ( x)dx , tìm đồ thị y ( x) =
dY ( x)
.
dx
Bài toán hoàn toàn tương tự như đối với bài toán tích phân đồ thị đã trình bày với các bước
tiến hành như sau
- Chia trục hoành x của đồ thị ( xO1Y và xO2 y ) bằng các điểm xi sao cho trong mỗi đoạn
∆xi = xi − xi−1 , giá trị của hàm Y (x) được xem gần đúng với đoạn thẳng Bi−1 Bi .
- Chọn cực vi phân P với O2 P = H lớn tùy ý.
____________________________________________________________________________________________________
Theory of Machine
2
Tích phân - Vi phân đồ thị
Nguyễn Tấn Tiến
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Trên đồ thị xO2 y , vẽ các đường Pyi // Bi−1Bi .
- Trong đoạn xi−1 xi , giá trị của hàm y (x) được xem gần đúng bằng yi .
dY ( x)
⎛x +x
⎞
cần tìm.
- Đường cong trơn đi qua các điểm Ai ⎜ i−1 i , yi ⎟ là đồ thị y ( x) =
dx
⎝ 2
⎠
µS
Hµϕ
- Bằng lý luận tương tự ta vẫn có quan hệ tỉ lệ xích giữa các trục đồ thị như trên µV =
Y
B5
B4
B6
B7
B8
B3
B9
B2
B0
O1
y=
B10
B1
dY ( x)
dx y1
y2
y3
A1
B11
A2
A3
A4
y4
A5
y5
P
H
y6
O2 x
0
y7
y8
y9
y10
y11
x
A6
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
A7
x8
x9
x10
x11
x
A8
A9
A10
A11
Chú ý trong quá trình thực hiện tích phân / vi phân đồ thị
- Các đoạn chia ∆xi phụ thuộc vào đường cong biểu diễn, được chia càng nhỏ càng tốt để
tăng độ chính xác.
- Chọn cực tích phân / vi phân H sao cho độ lớn của đường cong sau khi tích phân / vi phân
đủ lớn và rõ.
- Chú ý các điểm cực trị, ví dụ Y ( ymax/ min ) = 0 , y (Ymax/ min ) = 0
____________________________________________________________________________________________________
Theory of Machine
3
- Xem thêm -