Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học huyện hòa an tỉnh cao bằng...

Tài liệu Môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học huyện hòa an tỉnh cao bằng

.PDF
116
92
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NÔNG THỊ HIẾU MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HOÀ AN TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Giáo dục học Mã số: 60.14.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính Thái Nguyên - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý – Giáo dục, khoa sau Đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Cô giáo Nguyễn Thị Tính đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể giáo viên - học sinh của các trƣờng Tiểu học Hƣng Đạo, Trƣờng Tiểu học Trƣng Vƣơng, Trƣờng Tiểu học Hồng Nam, Trƣờng Tiểu học Nà Roác Huyện Hoà An, Tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiên giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả đề tài Nông Thị Hiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ i CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................... 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6 1.1.1.Trên thế giới ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 7 1.2 Một số khái niệm công cụ ........................................................................... 8 1.2.1 Khái niệm môi trƣờng .............................................................................. 8 1.2.2 Khái niệm thân thiện ................................................................................ 9 1.2.3 Khái niệm môi trƣờng học tập ............................................................... 10 2.2.4. Khái niệm môi trƣờng học tập thân thiện ............................................. 12 1.3. Các vấn đề cơ bản về xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học ............................................................................................................ 14 1.3.1 Đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học và vai trò của xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện đối với việc nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng tiểu học ......... 14 1.3.2. Nội dung xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học .. 18 1.3.3. Vai trò của giáo viên và học sinh trong xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học ............................................................................ 27 1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở các trƣờng tiểu học .......................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................ 34 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HOÀ AN - TỈNH CAO BẰNG.............................................................................................................. 35 2.1. Vài nét về trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng ................... 35 2.2. Thực trạng xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng...................................................................... 36 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và học sinh về môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng ........................ 36 2.2.2. Thực trạng về ảnh hƣởng của phƣơng pháp dạy học của giáo viên đến xây dựng môi trƣờng học tập của học sinh ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An Tỉnh Cao Bằng ................................................................................................ 47 2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cho học tập của học sinh trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng ........................................................ 56 2.2.4. Thực trạng về quan hệ ứng xử của giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong dạy học ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng ... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ............................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HOÀ AN - TỈNH CAO BẰNG . 68 3.1. Cơ sở xác định các biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - tỉnh Cao Bằng ............................................. 68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học và điều kiện hoàn cảnh của nhà trƣờng ....................................................................... 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và tính cân đối. ............................. 69 3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ................................. 69 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo quan điểm hệ thống- cấu trúc trong dạy học....... 69 3.1.5. Nguyên tác đảm bảo tính mục đích ....................................................... 69 3.2. Các biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng...................................................................... 70 3.2.1. Tăng cƣờng cơ sở vật chất đảm bảo môi trƣờng học tập an toàn cho học sinh .................................................................................................................. 70 3.2.2. Xây dựng quan hệ thầy- trò thân thiện, đồng nghiệp thân thiện, trò - trò thân thiện ......................................................................................................... 72 3.2.3. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng “ lấy ngƣời học làm trung tâm” ................................................................................................. 74 3.2.4 Tăng cƣờng tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động vui chơi để đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của các em về môi trƣờng học tập .................. 76 3.2.5. Đánh giá khách quan và đối xử công bằng với học sinh trong quá trình dạy học ............................................................................................................ 78 3.2.6. Bổ sung những nội dung dạy học và giáo dục phù hợp với địa phƣơng, đặc biệt là các nội dung văn hóa bản địa......................................................... 80 3.2.7. Tăng cƣờng sự tham gia của cha mẹ và cộng đồng vào quá trình thực hiện, giám sát và đánh giá môi trƣờng học tập thân thiện .............................. 82 3.2. 8. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 83 3.3. Khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp .................................................. 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG III.............................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 89 1.Kết luận ........................................................................................................ 89 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Nhận thức của giáo viên về mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng học tập thân thiện đến việc nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng tiểu học ................. 37 Bảng 2: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố trong môi trƣờng học tập thân thiện đến chất lƣợng dạy học .......................................................................... 39 Bảng 3: Nhận thức của học sinh về mức độ và nguyên nhân gây khó khăn trong học tập .................................................................................................... 42 Bảng 4: Nhận thức của học sinh về lí do tham gia các hoạt động học tập. .... 43 Bảng 5: Mức độ thân thiện của môi trƣờng học tập ....................................... 45 Bảng 6: Đánh giá của cán bộ quản lí về những biểu hiện chƣa thân thiện .... 46 Bảng 7: Biểu hiện của giáo viên trong việc vận dụng phối hợp các phƣơng pháp dạy học.................................................................................................... 48 Bảng 8: Thực trạng vận dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên ở trƣờng tiểu học huyện Hòa An ........................................................................ 49 Bảng 9: Mức độ hƣởng ứng của học sinh đối với các phƣơng pháp dạy học ...... 51 Bảng10: Những biện pháp giáo viên sử dụng trong các giờ học để nâng cao ảnh hƣởng của phƣơng pháp dạy học đến môi trƣờng học tập thân thiện .................. 54 Bảng 11: Thực trạng thái độ và hành vi của học sinh khi tham gia các hoạt động học tập .................................................................................................... 55 Bảng 12: An toàn cho học sinh học tập, vui chơi ........................................... 56 Bảng 13. Lƣợng và chất của tài liệu, phƣơng tiện cho hoạt động dạy học. .... 58 Bảng 14: Quan hệ của GV với học sinh .......................................................... 59 Bảng 15: Mức độ thân thiện của giáo viên với học sinh trong các giờ học .... 60 Bảng 16: Thái độ của giáo viên đối với học sinh trong các giờ học trên lớp ..... 60 Bảng 17: Thực trạng về sự chia sẻ giữa giáo viên với học sinh ................... 62 Bảng 18: Ý kiến của HS về sự quan tâm giúp đỡ của GV .............................. 63 Bảng 19: ý kiến của học sinh về thái độ của giáo viên khi học sinh trả lời câu hỏi. ................................................................................................................... 64 Bảng 20. HS quan hệ tốt với bạn trong lớp................................................... 65 Bảng 21: Thái độ của HS đối với các bạn học kém ........................................ 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển xã hội. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giáo dục hiện nay là nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các nhà trƣờng nhằm phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời. Xã hội hiện đại đặt ra các tiêu chí về phẩm chất và năng lực của con ngƣời đòi hỏi xã hội và nhà trƣờng phải dốc sức để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục . Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục đã có những bƣớc phát triển mới, đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi ngƣời và chuẩn bị nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy vậy, sự phát triển giáo dục của nƣớc ta còn nhiều hạn chế, chƣa tƣơng xứng với vị trí giáo dục là quốc sách hàng đầu, chất lƣợng giáo dục- đào tạo nhìn chung còn thấp, công tác quản lí còn kém hiệu quả, môi trƣờng giáo dục tồn tại nhiều yếu tố tiêu cực. Bộ Giaó dục và Đào tạo đã ban hành công văn số: 307/KH- BGDĐT về triển khai phong trào thi đua “ xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông năm học 2008- 2009 và giai đoạn 20082013 nhằm cải thiện linh hoạt các hoạt động dạy học và giáo dục trong các trƣờng phổ thông, nâng cao hiệu quả và chất lƣợng giáo dục. Một trong năm nội dung trọng tâm của “xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” là phải xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện cho học sinh. Cao Bằng là một tỉnh miền núi, có tỉ lệ dân tộc thiểu số cao, địa bàn vùng núi cao, kinh tế - xã hội kém phát triển. Vì vậy việc triển khai và thực hiện phong trào “trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” gặp nhiều khó khăn. Vấn đề phát triển môi trƣờng học tập thân thiện ở các trƣờng tiểu học chƣa đƣợc nghiên cứu để tìm ra biện pháp cụ thể. Đến thời điểm này, tại Cao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 Bằng chƣa có công trình nào nghiên cứu xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở các trƣờng tiểu học. Việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện trong thời điểm này là rất cần thiết sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài “xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An- Cao Bằng”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của dạy học và giáo dục ở các trƣờng tiểu học của một tỉnh miền núi phía Bắc, đáp ứng yêu cầu đổi mới thực tiễn giáo dục. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học . 4. Nhiệm vụ nghiên cứu. 4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện. 4.2. Nghiên cứu thực trạng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An – Cao Bằng. 4.3. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An – Cao Bằng. 5. Phạm vi nghiên cứu Khái niệm môi trƣờng học tập rất rộng bao gồm môi trƣờng học tập trong nhà trƣờng và môi trƣờng học tập ngoài nhà trƣờng. Tác giả đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu môi trƣờng học tập trong quá trình dạy học ở nhà trƣờng tiểu học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động dạy học tiểu học. Nghiên cứu khảo sát trên phạm vi 4 trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận. Nghiên cứu tài liệu, văn bản, các quan điểm lí luận có liên quan để làm rõ các khái niệm, nội dung, tiêu chí, vai trò của việc xây dựng và phát triển môi trƣờng học tập thân thiện. 6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn. 6.2.1. Phƣơng pháp quan sát. Quan sát hoạt động dạy học trên lớp và cơ sở vật chất nhà trƣờng để tìm hiểu thực trạng mức độ ảnh hƣởng của phƣơng pháp dạy học của giáo viên và mức độ an toàn của cơ sở vật chất trong nhà trƣờng tiểu học huyện Hoà An - tỉnh Cao Bằng. Qua đó đánh giá mức độ thân thiện của môi trƣờng học tập trong các nhà trƣờng đó. 6.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn. Trao đổi, trò chuyện với cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh nhằm tìm hiểu nhận thức, thái độ của họ đối với việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, các mối quan hệ trong dạy học và những khó khăn gặp phải trong xây dựng môi trƣờng học tập trở nên thân thiện hơn; đồng thời tìm hiểu ý kiến đánh giá của họ về mức độ thân thiện của nhà trƣờng nơi họ đang công tác và học tập. 6.2.3. Phƣơng pháp điều tra. Điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập những thông tin về nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh trong các nhà trƣòng tiểu học về ảnh hƣởng của môi trƣờng học tập đến chất lƣợng dạy học, về việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên nhằm phát huy ảnh hƣởng của các phƣơng pháp đó đến môi trƣờng học tập, các mối quan hệ trong nhà trƣờng và các yếu tố cơ sở vật chất trong nhà trƣờng nhằm tạo môi trƣờng học tập cho học sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 6.2.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia. Trao đổi với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm nhằm tiếp thu ý kiến của họ về tính cần thiết, tầm quan trọng và tính khả thi của các biện pháp đề xuất để có những kết luận chính xác và định hƣớng vận dụng các biện pháp đó vào trong thực tiễn. 6.2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động. Nghiên cứu các báo cáo tổng kết của nhà trƣờng về quá trình đổi mới phƣơng pháp dạy học, tham gia thực hiện phong trao trƣờng học thân thiện học sinh tích cực; tiến hành dự giờ ở các trƣờng tiểu học…để bổ sung thông tin về các vấn đề đã điều tra. 6.3. Phƣơng pháp bổ trợ Để có những nhận xét khách quan về kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học sau: * Tính số trung bình cộng: Công thức: n X x i 1 i n Trong đó : X : Là số trung bình cộng n : Là số khách thể nghiên cứu n  x : Là tổng điểm đạt đƣợc của khách thể nghiên cứu i 1 i * Tính phần trăm: Công thức: %  m.100 n Trong đó: + m là số lƣợng khách thể trả lời + n là số lƣợng khách thể đựoc nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 7. Gỉa thuyết khoa học Môi trƣờng học tập góp phần tạo nên mục đích học tập, tạo động cơ và phƣơng tiện học tập, tạo động lực cho việc học đạt hiệu quả cao. Nếu nhà trƣờng tiểu học và giáo viên có đƣợc các biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập an toàn, thân thiện nhằm tạo động lực cho quá trình học tập của học sinh sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục; cấu trúc đề tài bao gồm 3 chƣơng cơ bản: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học. Chƣơng 2: Thực trạng xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng. Chƣơng 3: Biện pháp xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học huyện Hoà An - Tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1.Trên thế giới Mô hình trƣờng học thân thiện với tên gọi khác là “mô hình trƣờng học thân thiện vì trẻ em” (child-friendly school, viết tắt là CFS) do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc đề xƣớng lần đầu tiên đƣợc triển khai tại Thái Lan 1997. Đây đƣợc xem là một trong những hành động thiết thực hóa “Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em’’ trong nhà trƣờng. Việc xây dựng một môi trƣờng học tập thân thiện không chỉ có ý nghĩa đối với trẻ em mà còn là một chính sách mang tầm chiến lƣợc của một nền giáo dục ƣu việt trong thế kỉ XXI.. Mô hình trƣờng học thân thiện đã đƣợc áp dụng thí điểm tại các quốc gia đang phát triển trên thế giới nhƣ Papua New Guinea đƣợc áp dụng từ 2004. Các khái niệm trong ý tƣởng về trƣờng học thân thiện với trẻ của Papua New Guinea bao gồm việc chấp nhận tất cả học sinh đến trƣờng mà không phân biệt giới tính, chủng tộc, tôn giáo, tƣ vấn về sức khỏe, thể chất và tinh thần cho học sinh, khuyến khích giáo viên sáng tạo trong bài giảng, tổ chức các hoạt động thực tế ở địa phƣơng với chiến lƣợc biến trƣờng học thành một nơi thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ hứng thú đến trƣờng. Tại Papua có 5 trƣờng trong tỉnh đƣợc ƣu tiên thực hiện mô hình này. Singapore là đất nƣớc có nền giáo dục chất lƣợng cao với hệ thống các trƣờng quốc lập đƣợc xếp hạng cao trên thế giới. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về trƣờng học thân thiện và triển khai thực nghiệm mô hình trƣờng học thân thiện. Họ có chung khẩu hiệu: “ Nhà trƣờng tƣ duy, quốc gia học tập, trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Các trƣờng này cung cấp cho học sinh một môi trƣờng học tập thực sự lý tƣởng với hệ thống giáo giáo trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 phong phú, máy móc thiết bị hiện đại hỗ trợ cho học tập và giảng dạy. Hệ thống phòng đọc, phòng học, phòng chơi nhạc, phòng máy tính nối mạng Internet phục vụ miễn phí giúp cho sinh viên dễ dàng tra cứu tài liệu và thực hành việc học ngôn ngữ. Trong những năm 1990 Singapore là nƣớc triển khai rất thành công các hoạt động nghiên cứu và xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, những nghiên cứu về xây dựng văn hóa nhà trƣờng đƣợc triển khai rộng rãi trong đó có nội dung xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện. Hiện đã có nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng mô hình này và đạt đƣợc kết quả rất khả quan. 1.1.2. Ở Việt Nam Tiếp thu có chọn lọc và phát triển mô hình trƣờng học đi trƣớc, cùng với sự phối hợp của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc Unicef, sáng ngày 15/5/2008 tại trƣờng THCS Vạn Phúc (Hà Đông - Hà Tây, G.S Nguyễn Thiện Nhân, Ủy viên Trung ƣơng Đảng, Phó thủ tƣớng, Bộ trƣởng bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức phát động cuộc vận động “xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”, đánh dấu sự ra đời của mô hình mang tên “trƣờng học thân thiện” ở Việt Nam. Thấy rõ lợi ích của nó, ngày 22/7/2008 Bộ Giáo dục và đào tạo đã quyết định ra chỉ thị số 40/2008 phát động phong trào thi đua “xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông giai đoạn 2008 - 2013. Mới đầu Bộ thí điểm ở 50 trƣờng tiểu học và trung học cơ sở (trong đó có một số trƣờng ở thành phố Hồ Chí Minh). Kết quả đem lại rất khả quan, tỉ lệ bỏ học đã giảm hẳn, tỉ lệ nhập học ngày càng tăng, trình độ học sinh ngày càng đƣợc nâng cao. Từ kết quả thí điểm đó Bộ Giáo dục đã triển khai đại trà trong năm học 2008, 2009 ở tất cả các trƣờng tiểu học và trung học cơ sở trong toàn quốc. Sau hai năm thực hiện đã có 94% số trƣờng học trên cả nƣớc đăng kí tham gia. Những chuyển biến cả về lƣợng và chất trong nhà trƣờng và cộng đồng đã chứng tỏ phong trào không chỉ có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 sức mạnh lan tỏa về mặt hình thức mà đã phát triển cả về bề rộng và chiều sâu, bởi phong trào đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của một nền giáo dục mang đậm nét dân tộc trong giai đoạn hội nhập và phát triển. Bàn về môi trƣờng học tập thân thiện đã có một số công trình nghiên cứu đề cập đến, tuy nhiên mới chỉ ở một khía cạnh nào đó mà thôi, tiêu biểu nhƣ công trình “môi trƣờng học tập trong lớp” của tác giả Vũ Thị Sơn. Rộng hơn môi trƣờng học tập thân thiện là môi trƣờng văn hóa nhà trƣờng. Về vấn đề này có “môi trƣờng con ngƣời và văn hóa” của Trần Quốc Vƣợng, “Thực trạng xây dựng môi trƣờng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng tiểu học Dĩnh Kế thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang” của Đồng Thị Thanh, khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Diễm Đào về xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở tỉnh Tuyên Quang, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh , Nam Định, 2004 về nghiên cứu xây dựng môi trƣờng sƣ phạm nhằm tăng cƣờng giáo dục phẩm chất nghề nghiệp cho sinh viên CĐSP Nam Định của Lã Văn Mến. 1.2 Một số khái niệm công cụ 1.2.1 Khái niệm môi trường - Theo từ điển tiếng việt thông dụng: 1.Môi trƣờng là toàn thể hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của một sinh vật. 2. Môi trƣờng là toàn thể hoàn cảnh xã hội( phong tục, tín ngƣỡng, sinh hoạt văn hoá, nghề nghiệp, gia đình…) chung quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời sống và sự phát triển của con ngƣời. [25 tr58] - Theo từ điển Anh - Việt: “Environment” là điều kiện, hoàn cảnh, những sự vật xung quanh; sự bao quanh, sự bao vây, sự vây quanh làm tác động đến đời sống của mọi ngƣời.[23 tr61] - Theo từ điển văn hoá giáo dục: Khái niệm môi trƣờng đƣợc hiểu là toàn bộ những nhân tố bao quanh con ngƣời hay sinh vật và tác động lên đời sống của nó.[11 tr55] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Nhƣ vậy, môi trƣờng là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con ngƣời, ảnh hƣởng tới con ngƣời và tác động đến các hoạt động sống của con ngƣời. Trong quá trình tồn tại và phát triển của con ngƣời cần có các nhu cầu tối thiểu về không khí, độ ẩm, nƣớc, nhà ở…cũng nhƣ các hoạt động xã hội khác. Môi trƣờng cung cấp những điều kiện giúp con ngƣời thoả mãn những nhu cầu đó. Qúa trình hình thành nhân cách và sự phát triển nhân cách chỉ có thể thực hiện trong một môi trƣờng nhất định. Môi trƣờng tạo nên động cơ, mục đích, cung cấp phƣơng tiện cho hoạt động và giao lƣu cá nhân. Tuy nhiên, mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với cá nhân còn tuỳ thuộc vào thái độ, xu hƣớng và năng lực của cá nhân trong các hoạt động và giao lƣu.. Vì vậy, nhận thức đúng về vai trò của môi trƣờng sẽ giúp nhà giáo dục định hƣớng cho trẻ tiếp nhận những ảnh hƣởng tốt đẹp của môi trƣờng, đồng thời có khả năng chống lại những ảnh hƣởng xấu của môi trƣờng. 1.2.2 Khái niệm thân thiện - Thuật ngữ “thân thiện” trong tiếng anh “Friendly” dùng để chỉ sự thông cảm, sự giúp đỡ, sự không thù địch, tình bằng hữu, hữu nghị. - Trong tiếng việt “thân thiện” có nghĩa là có tình cảm tốt, đối xử tử tế và thân thiết với nhau. Nó hàm chứa sự bình đẳng, dân chủ và tình ngƣời. Như vậy, thân thiện là sự đối xử với nhau một cách tốt đẹp giữa con ngưòi với con người trong các mối quan hệ xã hội. Sự thân thiện giúp con ngƣời hình thành nên những tình cảm tích cực giúp con ngƣời dễ thấu hiểu, cảm thông và chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ khi ngƣời khác gặp khó khăn, giúp cho mỗi ngƣời có cảm giác an toàn, tự tin trong các hoạt động. Khái niệm thân thiện hàm chứa sự bình đẳng, dân chủ về pháp lý và sự đùm bọc, cưu mang đầy tình người về đạo lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Ngày nay, thuật ngữ thân thiện đƣợc mở rộng hơn và đƣợc sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống để nhấn mạnh bản chất xã hội trong con ngƣời, thể hiện trong các hoạt động sống nhƣ: thân thiện với môi trƣờng, trƣờng học thân thiện, thƣơng mại thân thiện, phần mền thân thiện, thƣ viện thân thiện, đƣờng link thân thiện… 1.2.3 Khái niệm môi trường học tập - Theo từ điển tiếng việt: Học tập là học và luyện tập để hiểu biết, để có kĩ năng. [25 tr 32] - Theo PGS.TS. Phạm Hồng Quang: “Môi trường học tập là tập hợp những yếu tố không gian, nhân lực, vật lực và tài lực, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc học tập đạt kết quả tốt”. [14] - Trong tài liệu “Curriculum Development a Guide to Practice” [tr4] đã quan niệm môi trƣờng học tập gồm: + Môi trƣờng học tập theo truyền thống: Nhà trƣờng là môi trƣờng đơn độc, tĩnh lặng và trật tự. Bầu không khí này là kết quả của áp lực: theo nghĩa hẹp của nền giáo dục chính quy, cửa vào giới hạn cho một số ngƣời và theo phong cách giáo huấn, mô phạm (nói, nghe) đối với việc học tập. Học sinh trở nên thụ động và máy móc trong quá trình học tập. + Môi trƣờng học tập mới: Có cơ cấu tổ chức hoàn toàn trái ngƣợc với phong cách truyền thống. Chúng thƣờng đƣợc mở rộng hơn, ồn ào hơn và đôi khi nhƣ những trung tâm với các hoạt động hỗn loạn. Các trƣờng học nhƣ thế là kết quả của cả hai sự thay đổi. Từ đó họ có cách hiểu mới về môi trƣờng học tập. Có 3 tiêu chuẩn để đánh giá môi trƣờng học tập của nhà trƣờng: Mối liên hệ giữa nhà trƣờng với cộng đồng xung quanh, cấu trúc và cách sử dụng các toà nhà và sân bãi, cách tổ chức không gian học tập và các hoạt động dạy học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Mối liên hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng đƣợc thể hiện: Nhà trƣờng khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của nhà trƣờng. Sự trao đổi và cải tiến trong mối quan hệ này biểu thị ở nhƣng hoạt động có liên quan đến nhà trƣờng, cộng đồng và nhà trƣờng có sự hỗ trợ lẫn nhau. Cấu trúc và cách sử dụng các toà nhà và sân bãi: Một toà nhà buồn tẻ, u ám, chán ngắt có thể thể hiện một quá trình giáo dục đơn điệu, buồn tẻ. Một toà nhà sinh động có thể thể hiện một trung tâm học tập chủ động, sáng tạo. Toà nhà với không gian rộng rãi, đầy màu sắc…có thể đoán ra đƣợc triết lí giáo dục của nhà trƣờng. Không gian lớp học và các hoạt động dạy - học: Theo cách truyền thống, không gian lớp học đƣợc sắp xếp để cho tất cả nhìn và tập trung chú ý vào ngƣời thầy, các hoạt động dạy - học trùng khớp với cách sắp xếp của không gian lớp học và các phƣơng tiện dạy học. Tuy nhiên, không gian học tập hiện nay có thể đƣợc sắp xếp theo nhiều khả năng khác nhau tạo ra những khoảng không gian nhiều mục đích, có thể di chuyển dễ dàng dƣới sự kiểm soát của giáo viên. Các hoạt động dạy - học diễn ra theo tình huống bối cảnh, phụ thuộc vào mục đích nhất định. Nhƣ vậy, Môi trƣờng học tập là tập hợp nhũng yếu tố tự nhiên và xã hội (vật chất và tinh thần) tạo điều kiện thuận lợi cho việc học và luyện tập đạt kết quả tốt. Môi trƣờng học tập tác động đến nhận thức, tình cảm, thái độ của chủ thể học tập. Nếu đƣợc tổ chức hợp lý sẽ làm cho ngƣời học cảm thấy thoải mái, tăng hứng thú học tập, nâng cao khả năng tƣ duy sáng tạo và tƣởng tƣợng cho ngƣời học. Chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động day - học chịu ảnh hƣởng rất lớn từ môi trƣờng học tập. Những kinh nghiệm giáo dục tiên tiến trên thế giới đã chứng minh: Môi trƣờng học tập thời đại nào cũng có những vấn đề và luôn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 đặt ra những yêu cầu nhất định. Nhƣng một môi trƣờng học tập đúng nghĩa phải là môi trƣờng học tập an toàn và bình đẳng mà ở đó quyền trẻ em đƣợc công nhận. 2.2.4. Khái niệm môi trường học tập thân thiện - Hoạt đông học tập của ngƣời học là hoạt động căng thẳng về thần kinh đòi hỏi phải thực hiện một khối lƣợng lớn nhiệm vụ đƣợc giao. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả học tập của ngƣời học là môi trƣờng học tập chƣa đƣợc xây dựng và cải tạo hợp lí để tác động tối ƣu đến tâm lí ngƣời học. - Các nhà giáo dục trên thế giới đã nỗ lực đƣa ra các sáng kiến để cải tạo bầu không khí học tập nhằm xây dựng một môi trƣờng học tập thân thiện, lành mạnh. Các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến nhƣ: Mỹ, Newzealand, Singapore…đã đạt đƣợc nhiều thành công và đúc kết đƣợc nhiều kinh nghiệm về việc cải tạo môi trƣờng học tập. Trƣờng học thân thiện là một mô hình trƣờng học do Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF) đề xƣớng, xây dựng và triển khai từ vài thập kỉ qua ở nhiều nƣớc trên thế giới nhằm tạo ra một môi trƣờng học tập tối ƣu trong các nhà trƣờng. - Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, Bộ GD – ĐT đã phối hợp với UNICEF tổ chức thí điểm xây dựng mô hình trƣờng học thân thiện và đã đạt đƣợc những thành công bƣớc đầu. Theo đánh giá của các nhà giáo dục học, đây là môi trƣờng thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất các quyền cơ bản của trẻ em nhƣ: quyền đƣợc sống, quyền đƣợc chăm sóc và bảo vệ… Ở đây các em đƣợc phát triển một cách toàn diện về thể chất và tinh thần. - Theo quan điểm của UNICEF[24]: Môi trƣờng học thân thiện hay còn gọi là trƣờng học dựa trên quyền trẻ em là nơi mà các hoạt động học tập và giáo dục đều theo quan điểm: coi học sinh là nhân vật trung tâm; nơi mà nhà trƣờng hoạt động không riêng lẻ mà trong sự phối hợp liên thông giữa các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 môi trƣờng giáo dục gia đình, nhà trƣờng và cộng đồng. Những hoạt động của nhà trƣờng đều mang ý nghĩa gần gũi, thân thiện với trẻ. Môi trường học tập thân thiện là một môi trường an toàn để học tập, một môi trường không có bạo lực và lạm dụng; nâng cao nhiệt huyết của giáo viên; có tinh thần và động cơ làm việc với trẻ và vận động sự hỗ trợ của cộng đồng cho nền giáo dục. - Môi trƣờng học tập thân thiện có những đặc điểm cơ bản sau: + Là nơi thực sự đảm bảo quyền trẻ em trong học tập: Mỗi học sinh dều bình đẳng trong các cơ hội học tập và phát triển. Đặc biệt, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật…đƣợc tạo điều kiện thuân lợi về trang thiết bị, tăng cƣờng vốn tiếng việt, đƣợc giúp đỡ để các em hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập. + Là nơi đảm bảo chất lƣợng dạy học: Mọi học sinh đƣợc khuyến khích tham gia các hoạt động học tập và rèn luyện, đƣợc tạo điều kiện để thành công trong học tập, hình thành những kĩ năng sống cơ bản. Giáo viên luôn đổi mới tƣ duy, vận dụng linh hoạt, sang tạo nhiều phƣơng pháp dạy học, chú ý thái độ ứng xử trong dạy học. + Là nơi diễn ra các mối quan hệ thân thiện giữa nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng: Sự kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng vì mục tiêu nâng cao hiệu quả học tập của học sinh. Như vậy, môi trường học tập thân thiện là môi trường học tập an toàn và bình đẳng, dân chủ và tình người giúp người học cảm nhận được sự thoải mái trong các hoạt động học tập, làm cho việc học tập của người học trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả. Môi trƣờng học tập thân thiện còn góp phần thúc đẩy hoà bình, nhân phẩm và lòng khoan dung, tự do, công bằng và đoàn kết, giúp ngƣời học nhân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 13 ra rằng các em có quyền đƣợc hƣởng một nền giáo dục có chất lƣợng, một môi trƣờng an toàn để học tập. Môi trƣờng học tập thân thiện bao gồm sự thân thiện giữa tập thể sƣ phạm với học sinh, thân thiện giữa học sinh với học sinh, thân thiện giữa tập thể sƣ phạm với nhau và thân thiện giữa nhà trƣờng với địa phƣơng. Môi trƣờng học tập thân thiện là môi trƣờng đáp ứng mọi yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập cho học sinh; là nơi mà các quan hệ ứng xử phù hợp với chuẩn mực; là nơi có các mối quan hệ nhóm, lớp, cá nhân bình đẳng và tôn trọng. Đối với học sinh tiểu học, năng lực học tập còn hạn chế, chƣa biết cách tự học và chƣa có kĩ năng xử lí các tác động phức tạp của môi trƣờng học tập, việc xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện là vô cùng cần thiết. Trong khi đó, ở các nhà trƣờng tiểu học, điều kiện vật chất phục vụ cho học tập còn thiếu thốn; công tác quản lí hoạt động dạy học còn chƣa chặt chẽ; giáo viên còn hạn chế về khả năng vận dụng sáng tạo các phƣơng pháp dạy học mới. Vì vậy, để xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học, chúng ta phải nhận thức rõ vai trò của môi trƣờng học tập thân thiện với việc nâng cao chất lƣợng dạy học tiểu học; vai trò của giáo viên và học sinh trong xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở tiểu học; nội dung và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học. 1.3. Các vấn đề cơ bản về xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện ở trƣờng tiểu học 1.3.1 Đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học và vai trò của xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường tiểu học 1.3.1.1 Đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học Lứa tuổi học sinh tiểu học là lứa tuổi từ 7 đến 11 tuổi. Đây là lứa tuổi các em trở thành một học sinh ở trƣờng phổ thông, một chuyển biến rất quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 14 trọng trong sự phát triển của trẻ em và là một đặc trƣng quan trọng của lứa tuổi này. Học sinh tiểu học khi bƣớc chân đến trƣờng đã có sự thay đổi căn bản vị trí của các em trong xã hội, trong thay đổi cả nội dung và tính chất của mọi hoạt động. Hoạt động học tập trở thành hoạt động chủ đạo của các em. Nội dung học tập với nhiều tri thức phong phú, nhiều môn học có tính chất khác nhau đề ra những yêu cầu cao đối với các em, buộc các em phải phấn đấu, nỗ lực vƣợt mọi khó khăn trở ngại. Các em mới đến trƣờng thƣờng gặp một số khó khăn sau: - Mối quan hệ của các em với thầy cô, bạn bè, với tập thể lớp. Các em chƣa quen sinh hoạt với tập thể, thƣờng lo ngại, rụt rè, thậm chí sợ sệt với mọi ngƣời. - Hoạt động học tập làm trẻ cảm thấy mệt mỏi, uể oải nhƣng cũng có nhiều thích thú mới lạ nhƣ: thích thú vì trƣờng học rộng rãi, sạch đẹp, nhiều bàn ghế đẹp, nhiều tranh ảnh, nhiều bạn vui chơi… - Hoạt động học tập đòi hỏi các em phải có nề nếp, phải dậy sớm, đến trƣờng đúng giờ, làm bài tập đúng hạn, có cách học tập thích hợp… Những khó khăn trên cần đƣợc nhà trƣờng tiểu học, đặc biệt là giáo viên chú ý giúp các em có một môi trƣờng học tập tốt nhất để phát triển tâm lý cho các em. Tuy nhiên, để giúp các em khắc phục đƣợc những khó khăn đó đòi hỏi các nhà giáo dục phải nắm đƣợc những đặc điểm nhân cách đặc trƣng của lứa tuổi này. Về các quá trình nhận thức: Ở lứa tuổi này diễn ra sự phát triển toàn diện về các quá trình nhận thức. Tri giác của các em phát triển hơn hẳn so với lứa tuổi mẫu giáo, trí nhớ phát triển mạnh, tƣởng tƣợng phong phú hơn, tƣ duy phát triển rất nhanh. Năng lực trừu tƣợng hoá và khái quát hoá phát triển, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất