Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và tăng trưởng kinh tế việt nam luận văn th...

Tài liệu Mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và tăng trưởng kinh tế việt nam luận văn thạc sĩ kinh tế

.PDF
87
143
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH                   NGUYỄN LÊ HÀ THANH NA MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH                               NGUYỄN LÊ HÀ THANH NA MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC MÃ SỐ: 7701101505 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ GV HƯỚNG DẪN: PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Nguồn số liệu nghiên cứu tại Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2012 được lấy từ nguồn cơ sở dữ liệu ở ADB, IMF, GSO. Đồng thời, luận văn chưa được công bố trong bất kỳ bài nghiên cứu nào. Các thông tin, số liệu bài viết, kỹ thuật xử lý mô hình là hoàn toàn đáng tin cậy và trung thực. Tp.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2013 Tác giả Nguyễn Lê Hà Thanh Na LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập Đại học và cao học tại trường. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS Sử Đình Thành sự hướng dẫn tận tâm và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Sau cùng, tôi xin cảm ơn các thầy cô Hội đồng bảo vệ xem xét, góp ý để luận văn tôi được chỉnh sửa hoàn chỉnh hơn sau khi được tốt nghiệp cao học. Chân thành cảm ơn! Nguyễn Lê Hà Thanh Na DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân mỗi năm 1991-2000 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trư ng inh t i t N m t 199 -2012 Biểu đồ 2.2: Thâm hụt ngân sách i t N m 199 -2012 Bảng 2.3: Mối qu n h thâm hụt ngân hụt ngân sách và tăng trư ng inh t t ng gi i đoạn t 199 -2012 Biểu đồ 2.3: Thâm hụt Ngân sách và tăng trư ng inh t i t N m 199 -2 12 Bảng 3.1: Các bi n của mô hình (1990-2012) Bảng 3.2: Thống kê mô tả các giá trị của các bi n trong mô hình Bảng 3.3: K t quả kiểm định tính d ng Hình 3.1: Các nghi m của mô hình VAR Bảng 3.4: Kiểm định tính ổn định Bảng 3.5: K t quả kiểm định mối quan h nhân quả trong mô hình VAR Bảng 3.6: K t quả kiểm định mối quan h Granger t ng cặp trong mô hình VAR DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NSNN - PB THNS - BD GFS IMF GDP WTO ADB GSO RIR GI CPI REX INFN VAR DNNN CSTK VN TIẾNG ANH Public Budget Budget Deflict Government Finance Statistics Internationnal Monetary Fund Gross Domestic Product World Trade Orgnarization Asian Development Bank Government Statistics Organization Real Interest Rate Gross Investment Consumer Price Index Real Exchange Rate Inflation Vector Autogression TIẾNG VIỆT Ngân sách nhà nước Thâm hụt ngân sách Cẩm n ng thống ê tài chính Chính Phủ Quỹ tiền t quốc t Tổng sản phẩm quốc nội Tổ chức thương mại th giới Ngân hàng phát triển Châu Á Tổng Cục thống ê Lãi suất thực Tổng đầu tư Chỉ số giá tiêu dùng Tỷ giá hối đoái thực Lạm phát Mô hình vecto tự hồi quy Do nh nghi p Nhà nước Chính sách tài khóa i tN m MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các bảng, biểu Danh mục từ viết tắt Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1 3. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ....................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................... 2 6. Kết cấu đề tài .................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 1.1. Lý thuyết về thâm hụt ngân sách............................................................... 4 t 1.1.1. 1.1.2. u t .......................................... 4 t ............................................................... 5 1.1.3. Một số cách tính thâm h t ngân sách ..................................................... 7 1.1.4. 1.1.5. C . . ộ p t ơ t t v p p xử lý thâm h t s ........................... 10 c ......................... 12 ối quan hệ gi a th m hụt ng n sách v t ng trƣởng inh tế.. ........... 14 .3. Đánh giá các nghiên cứu về th m hụt ng n sách v t ng trƣởng inh. 17 .4. ựng m h nh thu ết ...................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM . . Khái quát t nh h nh t ng trƣởng kinh tế Việt Nam ................................ 25 2.2. Thực trạng thâm hụt ngân sách tại Việt Nam ......................................... 30 2.3. Mối quan hệ gi a thâm hụt ng n sách v t ng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990-2012.................................................................................. 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 36 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM GIAI ĐOẠN 1990-2012 3. . Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 37 3.1.1. Kiểm ịnh tính dừng ................................................................................. 37 3.1.2. Kiể ịnh quan h nhân quả Gr er tro ì b n .................. 38 3.2. Mô hình kiểm định ..................................................................................... 40 3.2.1. Mô tả dữ li u ............................................................................................. 40 3.2.2. Kiể ịnh tính dừ v x ị ộ trễ.................................................... 42 3.2.3. Ư l ợ ì VAR v ộ trễ tố u a mô hình ........................... 42 3.2.4. Kiểm ịnh mối quan h nhân quả Granger giữa thâm h t ngân sách và tă tr ởng kinh t .............................................................................................. 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 48 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 4.1. Kết luận ....................................................................................................... 49 4.2 . Khuyến nghị ............................................................................................... 50 4.2.1. Khuy n nghị về t ều hành chính sách kinh t ........................... 50 4.2.2. Khuy n nghị về nâng cao hi u quả ầu t ....................................... 52 4.2.3. Khuy n nghị về chi tiêu công ................................................................... 54 4.2.4. Khuy n nghị nâng cao hi u quả hoạt ộng c a doanh nghi p.................. 55 4.2.5. Khuy n nghị về tính minh bạch và chố t ũ ............................ 56 4.2.6. Khuy n nghị nâng cao quản lý nợ công .................................................... 57 4.2.7. Khuyến nghị chính sách iên quan đến tỷ giá ....................................... 57 4.3. Hạn chế nghiên cứu v hƣớng nghiên cứu tiếp theo............................... 58 4.3.1. Hạn ch nghiên cứu ................................................................................... 58 4.3.2. H ng nghiên cứu ti p theo ...................................................................... 59 Tài liệu tham khảo Phụ lục ỞĐ U Tăng trưởng kinh tế là vấn đề t l i m m i qu gi lu n t m h uy tr v ph t huy s s ng S tăng trưởng trong m i gi i đo n hu k kinh tế s s hi ph i ởi nhiều yếu t kh s đến s tăng trưởng nh u, đ m t qu nh ng iến đ ng l n như: gi xăng , nguy v n kh i i n i n r nhiều nư qu ấp đ th m h t ng y đến đ i s ng nh n kinh tế Ch nh v l o, kh ng ho ng t i h nh t i u, t nh tr ng l m ph t, thất nghi p gi X l th m h t ng n s h l m t vấn đề hv qu n thiết Trong gi i đo n hi n n y ở nư ng gi tăng v ng y n t m r gi i ph p gi tr n thế gi i n i hung v Vi t ng như t i to n ng có dấu hi u t nền kinh tế th hi n h nh s h t i kh ođ ,t gi mu n nghi n “Mối quan hệ giữ th m h t ng n s h v t ng tr đ h h nh đ ng ti u y l m t trong u t m hi u th ng qu đề t i ng kinh t Việt m iến: th m h t ng n s h, t ng s n phẩm qu n i, t ng đ u tư, h s gi ti u đo i đư hi n trong gi i đo n nghi n u, n i ung v tiền t đ tăng trưởng luận văn l đ nh gi m i qu n h th m h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế trong m h nh đ ti u nghi n u l m kh ng ho ng nền kinh tế, gi tăng l m ph t g y kh khăn ho Ch nh h trong vi th nh nền kinh tế to n điều tiết h nh s h v m nền kinh tế Vi m n i ri ng l hết s nh ng nguy đ ng s u nh hưởng đến s ph t tri n kinh tế hi n n y v s t đ điều h nh th m h t ng n s h ở t ,m i u, g s tăng inh Ch u đ ng ền v ng trong tư ng l i qu m trong vi gi Trong t tr n thế gi i Th m h t ng n s h l m t vấn đề m gi đ ng đ i m t nh y i t yếu t ng n s h hu ng, l i suất th , t gi h i u 1990-2012. luận văn ph i tr l i c h nh như s u: 1 đ t đư u hỏi nghi n m u - Th m h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế t i Vi t m th hi n qu ng h ng th ng k n o - T i Vi t m, th m h t ng n s h t đ ng đến tăng trưởng kinh tế v tăng trưởng kinh tế l m th m h t ng n s h h y kh ng - Từ kết qu nghi n u đề xuất gi i ph p th h h p đ h n hế th m h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế S d ng phư ng ph p nghi n u đ nh t nh v đ nh lư ng hư ng ph p ph n t h đ nh tính qua mô t s li u th ng k v ph n t h đ nh lư ng qua mô hình kinh tế lư ng. Kế thừ phư ng ph p v kết qu nghiên c u c a các nhà nghiên c u trong v ngo i nư c, bài nghiên c u này s d ng ki m đ nh quan h nhân qu Gr nger trong m h nh VAR đ phân tích ki m ch ng m i quan h gi a thâm h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế ở Vi t m gi i đo n 1990-2012. ề t i đư th hi n theo qui tr nh s u: - : C sở l thuyết về th m h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế - : Từ l thuyết v thiết kế ph n t h t Vi t đ ng nghi n u th m h t ng n s h đ i v i tăng trưởng kinh tế m : Thu thập s li u, x l s li u - trư , h n r m h nh ph h p ng ph n mềm Eviews th ng qu m t s ki m đ nh G nger trong m h nh VAR, ph n t h ph n r phư ng s i :S - ng kết qu t nh to n, r t r kết luận ho vấn đề nghi n u, h ng minh ho l thuyết. Đ ối t ng nghi n u phân tích m i quan h gi a th m h t ng n s h và tăng trưởng kinh tế Vi t m trong m h nh đ iến gồm tăng trưởng, thâm h t ngân sách, t ng đ u tư, l i suất, t giá h i đo i h m vi nghi n u Vi t m trong gi i đo n 1990-2012 2 - V m t kho h nh gi t đ ng th m h t ng n s h đ i v i tăng trưởng kinh tế Vi t m, luận văn đư r qu n đi m h ng minh th h t g n s h đến tăng trưởng Vi t - V m t th nghi m về t đ ng th m m trong kho ng th i gi n nghi n u ti n + uận văn đề xuất gi i ph p x y g i ng h nh s h đ ấu n đ nh tăng trưởng kinh tế, v g n s h h p l đ h n hế th m h t ng n s h k h th h tăng trưởng kinh tế + uận văn n l nguồn t i li u th m kh o ho h vi n l nh v T i Ch nh C ng : ề t i đư thiết kế th nh 4 hư ng như s u: Chư ng 1: thuyết về th m h t ng n s h v tăng trưởng kinh tế Chư ng 2: h o s t t tế Vi t đ ng th m h t ng n s h đ i v i tăng trưởng kinh m trong gi i đo n 1990-2012 Chư ng 3: h n t h th nghi m Chư ng 4: ết luận v kiến ngh 3 C ƯƠ G 1 C G G G C G ngân s 1.1 Lý s Theo Luật ƯỞ G ớc ớc g n s h nh nư (2002), ng n s h nh nư c bao gồm ng n s h Trung ư ng v ng n s h đ a phư ng Th m h t ngân sách nhà nư c là thâm h t ng n s h trung ư ng v đư thiếu gi a t ng s x đ nh b ng chênh l ch hi ng n s h trung ư ng v t ng s thu ngân sách trung ư ng trong năm ng n s h Xuất phát từ qu n đi m về qu n lý ngân sách gi a các qu c gia và các t ch c, có nhiều quan ni m khác nhau về thâm h t ngân sách. Hi u m t cách n nhất, thâm h t ngân sách là tình tr ng t ng hi ng n s h nh nư c mà chính ph ph i th c hi n l n h n kho n thu mà chính ph thu đư c tính trong m t năm tài chính. Ở ph m vi r ng h n, th m h t ngân sách là hi n tư ng ng n s h nh nư kh ng n đ i đư c (th hi n ở chênh l ch gi a h nư c). Vi c tính toán m c thâm cung và c u về nguồn l c tài chính c h t ngân sách ở m i qu gi thư ng có s khác bi t do cách th x đ nh ph m vi thu, chi ngân sách có s kh ng đồng nhất. Theo Cẩm nang Th ng kê tài chính Chính ph (GFS) do Qu tiền t Qu c tế (IMF) ban hành, khái ni m thu và chi ngân sách có th đư c khái qu t như s u: Thu ngân sách là các kho n thu vào qu ngân sách mà không kèm theo, kh ng l m ph t sinh ngh ngh v hoàn tr tr c tiếp ho đ i tư ng có v ph i n p ng n s h Thu ng n s h nh nư c bao gồm: các kho n thu thuế, phí và các kho n thu khác (k c vi n tr không hoàn l i), không bao gồm các kho n v y trong v ngo i nư 4 Tr n phư ng i n khác, thu ng n s h nh nư c là nh ng kho n thu mang tính chất ư ng b c hay là trách nhi m c a m i ngư i ho c c a c a thành ph n kinh tế đ i v i nhà nư c. Chi ngân sách là các kho n chi ra từ ngân sách không làm phát sinh ngh v ph i bồi hoàn tr c tiếp đ i v i s h, đ h nh l to n năm t i kh đ i tư ng đư c th hưởng ngân kho n th c chi ngân sách theo Luật đ nh trong m t (t i h nh) Chi ng n s h nh nư c bao gồm hi đ u tư ph t tri n, hi thư ng xuyên, các kho n chi khác, chi tr l i v y nhưng kh ng o gồm chi tr n g c tiền vay. C ng theo Cẩm nang Th ng kê tài chính c a chính ph , thâm h t ngân sách (hay b i hi ng n s h) đư x đ nh b ng chênh l ch gi a chi ngân sách và thu ngân sách. 1.1.2. o ngu n thu ng n s h th t thu (thuế nh nư c). Thuế là nguồn thu chính và bền v ng nhất ho ng n s h nh nư c bên c nh các nguồn thu kh tr như t i nguy n, o nh nghi p nh nư c, vay, nhận vi n Tuy nhi n, o h th ng pháp luật ta còn nhiều bất cập, s qu n l hư ch t ch đ t o kẻ hở cho các cá nhân, t ch c l i d ng đ tr n thuế, l h thuế, n thuế g y thất thu m t lư ng đ ng k ho S B n nh đ , vi c giãn thuế, gi m thuế, mi n thuế v gi h n th i gi n n p thuế gi p doanh nghi p có thêm nguồn v n đ u tư, uy tr ho t đ ng s n xuất nhưng làm nh hưởng t i các kho n hi ng n s h kh Th hai, o t g y th m h t S động của chu kỳ kinh doanh, trong th i kỳ kh ng ho ng hay suy gi m kinh tế s làm cho thu nhập c a qu c gia b thu hẹp l i, đồng th i nhu c u hi ti u tăng l n đ đ p ng nh ng kh khăn về kinh tế xã h i, từ đ ẫn đến thâm h t ng n s h tăng tăng trưởng nhanh, thu ngân s h tăng 5 gư c l i, ở gi i đo n nền kinh tế o trong khi đ kho n chi liên qu n đến an sinh xã h i như o hi m thất nghi p và h tr ho ngư i nghèo xu hư ng gi m xu ng nên cán cân tài khóa c a chính ph đư c c i thi n, hay nói cách khác thâm h t ngân sách s gi m xu ng. Th ba, thâm h t ngân sách ch u t ũng nh động của hệ thống chính sách qu n điểm, m c tiêu, nhiệm v phát triển kinh t - xã hội trong từng thời kỳ. Chi ngân sách (và thâm h t ngân sách) là m t trong nh ng công c chính sách quan tr ng c nh nư c nh m t đ ng đến s phát tri n kinh tế- xã h i trong từng gi i đo n phát tri n khác nhau. Ví d , khi s n lư ng c a nền kinh tế ở m c thấp ư i m c s n lư ng tiềm năng, h nh ph có th tăng m c chi ngân sách, chấp nhận có thâm h t ng n s h đ tăng t ng c u, qu đ th đẩy s mở r ng c a nền kinh tế. Thâm h t ng n s h thư ng x y ra v i nư đ ng ph t tri n do nhu c u đ u tư x h i là rất l n, nhất l đ u tư về phát tri n h t ng kinh tế xã h i. Vi t m ng kh ng ph i là ngo i l . Ở Vi t Nam, trong m t s năm kinh tế tăng trưởng nh nh, thu ng n s h tăng cao song Chính ph vẫn chấp nhận thâm h t ng n s h đ có thêm nguồn l c ho đ u tư ph t tri n, nhất là các d án phát tri n h i iv i sở h t ng kinh tế - xã nư c phát tri n, hi ng n s h đư c s d ng như m t công c điều tiết v m , khi kinh tế suy thoái và t ng c u gi m thì chính ph thư ng tăng hi ti u đ kích c u ti u ng, đ u tư v ngư c l i khi kinh tế phát tri n nóng, chính ph có th c t gi m chi tiêu, gi m thâm h t đ đư nền kinh tế trở về m c s n lư ng tiềm năng không ch ph biến ở Th ổn ng nư y ng l l o l m ho th m h t ngân sách đ ng ph t tri n mà còn ở nư c phát tri n. , những v n đ v thiên tai, d ch bệnh, tình hình chính tr b t th t đ ng l m tăng hi ng n s h, qu đ g y r th m h t ngân s h nh nư c. Vi c qu n l v điều hành ngân sách không hi u qu , chi tiêu ng n s h l ng ph ng l t nh n qu n tr ng nh hưởng đến m c thâm h t ngân sách. 6 Th ă , do các nhân tố kỹ thuật chuyên môn (phân lo i, m c l c, ph ơng ph p n đối, thời điểm ghi nhận thu hi ng n s h, ph ơng ph p k to n…) Theo đ , nhiều trư ng h p thâm h t thấp hay gi m không ph i xuất phát từ s c i thi n về tình hình kinh tế v m v t i kh a chính ph mà do s ph n ánh sai l ch về quy mô thu và chi ngân sách c a chính ph hay là do chi ngân sách thiếu minh b ch hay là áp d ng phư ng ph p t nh th m h t không phù h p Trư ng h p Hy L p là m t ví d đi n hình về “ he giấu” thông tin chi ngân sách đ có m c thâm h t ngân sách thấp khi nư c này mu n đ p ng các yêu c u nh m gia nhập kh i liên minh Châu Âu. ớc 1.1.3. Một s cách tính thâm h t ngân sách Thâm h t ngân sách có th đư c tiếp cận v đ nh ngh tiêu chí khác nhau. Vi c s d ng thư a theo nhiều đo “th m h t” n o đ ph n nh đư c tình hình tài khóa c a chính ph ph thu c vào m c tiêu c a vi c phân tích và điều hành chính sách tài khóa, ngân sách c a m i nư c trong từng gi i đo n. Th ng thư ng đ ph n nh đư c chính xác th c tr ng b c tranh tài khóa c a chính ph đ i hỏi c n ph i s d ng đồng th i nhiều thư sách khác nhau. M i thư đo th m h t ngân đo s ph n ánh m t s khía c nh nhất đ nh về th c tr ng b c tranh tài khóa c a chính ph . Ph n ư i đ y h khái quát m t s thư đo ( h s ) thâm h t ng n s h đư c s d ng r ng rãi trên th c tế cho m c tiêu phân t h, đ nh gi v điều h nh h nh s h t i kh l : a) Thâm h t ngân sách tổng thể Trong vẫn l thư thư đo về thâm h t, thâm h t t ng th (th ng ư t ng th ) đo đư c s d ng nhiều nhất khuyến ngh các qu c gia s d ng đ x Theo chuẩn m y ng l thư đ nh tình tr ng mất đo m I F n đ i tài khóa. o I F đư r trong Cẩm nang Th ng kê tài chính c a chính ph (GFS), thâm h t ng n s h đư x đ nh b ng chênh l ch gi a chi ngân sách và thu ngân sách c a m t th i kỳ nhất đ nh, th ng thư ng là m t năm 7 ngân sách. Thâm h t ngân sách t ng th x y r khi trư ng h p thu ngân sách nhỏ h n hi ng n s h v trong trư ng h p ngư c l i là th ng ư ng n s h: Thâm h t (th ng ư) ng n s h = T ng thu ngân sách – T ng chi ngân sách Theo đ nh ngh về thu ngân sách trình c a GFS, thu ngân sách bao gồm các kho n thu vào qu ngân sách mà kho n thu đ kh ng ph t sinh, kh ng t o ra và kh ng kèm theo ngh v hoàn tr tr c tiếp, vì thế thu từ nguồn vay n không đư c xếp là m t nguồn thu ngân sách. C ng theo GFS hi ng n s h không bao gồm kho n chi tr n g c mà ch bao gồm kho n lãi vay ph i tr từ s tiền mà chính ph vay. Chi tr lãi tiền v y đư c xếp vào chi ngân sách nhà nư v đ y l h qu c a vi điều hành chính sách ngân sách có thâm h t. Vi kh ng đư kho n vay n m trong thu ngân sách và chi tr n g c n m trong chi ngân sách ph n nh đ ng n chất c a thu, chi ngân sách c a nhà nư c. Các th c tính thâm h t ngân sách mà Vi t Nam đ ng p đư c xem là m t hình thái c đi m khác bi t là Vi t “th m h t ngân sách t ng th ” Tuy nhi n, m đ ng t nh hi tr n g l i có m t s kho n chi l i đư ng hi n nay có th v o hi ng n s h, nhưng đ ngo i kh ng đư v o n đ i ngân sách chung (ví d : chi từ nguồn trái phiếu chính ph , các kho n vay về cho vay l i). b) Thâm h t ng n s h th ờng xuyên (Current deficit) Thâm h t ng n s h thư ng xuyên là chênh l ch gi v thu thư ng xuyên hi thư ng xuyên c a NSNN và x y r khi hi thư ng xuyên l n h n thu thư ng xuy n Trư ng h p thu thư ng xuyên l n h n hi thư ng xuyên thì s có th ng ư ng n s h thư ng xuy n v ngư c l i. “C n thư đo ph n ánh s t h l y n thư ng xuy n” là a chính ph cho nhu c u đ u tư ph t tri n đất nư c. Nếu m t qu c gia có th ng ư ng n s h thư ng xuyên thì qu gi đ đ ng ngh l tiết ki m đ s d ng ho đ u tư ph t tri n. Tuy nhiên, 8 trong x x đ nh n n ng n s h thư ng xuyên thì vấn đề quan tr ng nhất là đ nh đư c kho n thu n o đư c hi u v n n đư c xem là thu “thư ng xuy n” Theo th ng l qu c tế, thu thư ng xuyên là các kho n thu ngân sách từ thuế, phí, l phí không mang tính chất “m t l n” v “kh ng t i t o” Theo đ , kho n thu như thu từ bán tài s n s kh ng đư c tính vào các kho n thu thư ng xuyên. M t s qu c gia còn xem các kho n thu từ n t i nguy n ng là các kho n thu kh ng thư ng xuy n Chi thư ng xuy n thư ng bao gồm tất c các kho n chi c a NSNN (bao gồm c chi tr lãi tiền vay) trừ hi đ u tư phát tri n và chi vi n tr . Vi c s d ng khái ni m thâm h t (th ng ư) ng n s h thư ng xuyên s rất ngh trong vi c phân tích tính bền v ng c a tình hình tài khóa. M t qu c gia có thâm h t ngân s h thư ng xuyên s ph i đ i m t v i nhiều nguy ất n về tài khóa. Vi c c t gi m các kho n chi thư ng xuy n đ gi m thâm h t ngân sách bao gi c m và d gây ra nh ng ph n ng tiêu c c từ ngư i ng l vấn đề rất nh y n Th ng thư ng khi đ i m t v i thâm h t ngân sách kéo dài, gi i pháp gi m hi thư ng xuyên thư ng là gi i ph p đư c chính ph s d ng sau cùng khi không gian s d ng các gi i pháp không còn (ví d như kh ng th tăng thuế lên m oh n ). c) Thâm h t ng n s h ơ s (Primary fiscal deficit) Thâm h t ng n s h sở đư x đ nh bởi thâm h t ngân sách t ng th trừ đi ph n chi tr lãi tiền vay. Vi c s d ng thư đư năm th ng tin s t h n về t đ ng c a vi đo n y s cung cấp điều hành chính sách trong a Chính ph . Vi c tr lãi tiền vay là vi c th c hi n ngh v tài chính cho các quyết đ nh vay n đư c th c hi n trong quá kh , nhìn chung không g n v i chính sách mà chính ph th c hi n trong năm tài khóa (trừ khi th c hi n đ i v i các kho n v y trong năm) i v i nh ng qu c gia có t tr ng chi tr lãi tiền vay l n (thư ng là nh ng qu c gia có m ư n chính ph cao) thì vi c ph n đ nh gi a thâm h t ngân sách t ng th và thâm h t 9 ng n s h trong vi sở là rất quan tr ng, tách b ch đư c nh ng biến đ ng bất thư ng tăng ngh v tr n (do biến đ ng t gi đ i v i vay n nư c ngoài ho c lãi suất đ i v i trư ng h p theo lãi suất th n i). Cùng v i các khái ni m về thâm h t ngân sách nói trên, vi c s d ng khái ni m ngân sách sở s cho các nhà ho h đ nh chính xác b c h nh s h t i kh tr nh đ y đ h n về t trong năm Th c tế có th cân ngân sách t ng th thâm h t o song đ ng trư ng h p khi mà cán ng kh ng đồng ngh v i vi c chính ph đ th c hi n chính sách tài khóa mở r ng nếu như trong năm xuất hi n s gi tăng đ ng k về ngh đ ng kinh tế v m v tr lãi tiền vay xuất phát từ các biến nh hưởng đến ngh v n (ví d do t gi tăng, l i suất vay n tăng) Trong ba tiêu th x đ nh cán cân tài khóa nói trên thì hi n nay ở Vi t Nam m i ch s d ng thư 1.1.4 đo th m h t ngân sách t ng th . ộ Ảnh h ng đ n tổng cầu n n kinh t Xuất phát từ đẳng th c kinh tế x đ nh t ng s n phẩm qu c n i GDP = C + I + G + (X - M) Trong đ GD l t ng s n phẩm qu c n i, C l ti u t ng đ u tư, G l ng tư nh n, I l hi ti u h nh ph , (X-M)=NX là xuất khẩu ròng ư th m iến s thuế T v o đ ng th c ta có: (GDP – C – T) + (T – G) = I S = (GDP – C – T) S + (T – G) = I V i S là tiết ki m tư nh n, (T – G) là tiết ki m chính ph , chênh l ch gi thu ng n s h v ng h nh l hi ng n s h Trư ng h p (T – G) = 0 t c NSNN cân b ng, trư ng h p (T – G) > 0 NSNN có th ng ư, trư ng h p (T – G) < 0 NSNN b i chi. Trong b i c nh NSNN b i chi, chính ph ph i tìm cách 10 đ p b i chi b ng h v y trong nư c ho làm t ng đ u tư gi m; đ nư ngo i V y trong nư c uy tr đư c m c t ng đ u tư h nh ph ph i l a ch n thêm phư ng n đi v y nư c ngoài. Ảnh h ng l m phát Về n, h u hết chính ph kh c ph c b i hi S nư đều dùng các bi n ph p s u đ : v y trong nư , v y nư c ngoài ho c phát hành tiền. Tùy từng điều ki n và hoàn c nh c th mà các nguồn đư c s d ng riêng r hay kết h p. Từ đ ng g y r t đ p b i chi đ ng lên nền kinh tế khác nhau. Khi chính ph s d ng gi i ph p đ p b i chi NSNN b ng cách phát hành trái phiếu (k c ph t h nh trong nư c và ph t h nh r nư c ngoài), thì tất yếu chính ph ph i tr tiền n g c và lãi trái phiếu trong tư ng l i đồng th i gây áp l c lên xã h i b ng vi tăng thuế. Tuy nhiên b ng cách này, b i chi NSNN s không gây l m ph t v đ c bi t trong trư ng h p b i hi đư c tài tr cho các d n đ u tư sinh l i thì nó l i l đ ng l c cho s phát tri n c nền kinh tế trong dài h n. Khi chính ph s d ng gi i ph p hành tiền, h nh đ ng này ngay lập t đ p b i chi NSNN b ng vi c phát l m ho lư ng tiền cung ng trong lưu th ng tăng Cung tiền tăng l m t yếu t quan tr ng l m tăng t ng c u. Trong b i c nh suy thoái kinh tế tăng ung tiền có tác d ng kích thích nền kinh tế, th đẩy đ u tư tăng t ng s n phẩm tiến t i m c tiềm năng, nh hưởng l m phát là t i thi u. Tuy nhiên duy trì b i chi kéo dài trong th i kỳ kinh tế tăng trưởng phát hành tiền s gây ra l m phát cao, rất nguy h i. N quốc gia và những b t ổn trong n n kinh t Quy mô n công c a Chính ph tùy thu c vào s n v y l đ tài tr ho ti u ng h y đ u tư v hi u qu c a vi đ u tư đ đến đ u ếu chính ph chấp nhận b i hi đ tài tr cho các d án có hi u qu , có kh năng sinh 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan