Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng bằng chứng thực nghiệm c...

Tài liệu Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng bằng chứng thực nghiệm của các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
123
915
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ MỸ DUNG MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ MỸ DUNG MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Kết quả của bài nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Còn số liệu trong bài nghiên cứu đảm bảo tính trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ chí Minh, tháng 10 năm 2016 Học viên Nguyễn Thị Mỹ Dung MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu, mẫu nghiên cứu ....................................................... 3 1.6 Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................... 3 1.7 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƢỢC KHẢO NGHIÊN CỨU .................. 5 2.1 Rủi ro tín dụng ................................................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 5 2.1.2 Các hình thức biểu hiện của rủi ro tín dụng ................................................ 6 2.2 Lợi nhuận ngân hàng ......................................................................................... 7 2.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 7 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận .................................................................. 7 2.2.2.1 Chỉ tiêu tuyệt đối…………………………………...…….…………..7 2.2.2.2 Chỉ tiêu tƣơng đối ………………………………………….…….…..7 2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng ................................ 8 2.3.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận .......................................................... 8 2.3.2 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng .......................... 9 2.4 Lƣợc khảo một số nghiên cứu có liên quan về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng trên thế giới và ở Việt Nam .................................... 11 2.4.1 Một số nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng....................................................................................... 12 2.4.2 Một số nghiên cứu cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng....................................................................................... 15 2.4.3 Một số nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. ................................................................................................ 17 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 .............. 20 3.1 Thực trạng tình hình tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng giai đoạn 2006 2015 ....................................................................................................................... 20 3.2 Thực trạng tình hình nợ xấu của các ngân hàng giai đoạn 2006 – 2015 ......... 23 3.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng giai đoạn 2006 – 2015 .................................................................................................................... 27 3.3.1 Tình hình lợi nhuận ròng của các ngân hàng thƣơng mại ......................... 27 3.3.2 Thực trạng mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và tỷ suất lợi nhuận ngân hàng .................................................................................................................... 32 CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH, PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 36 4.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 36 4.2 Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình ................................................... 38 4.2.1 Biến phụ thuộc........................................................................................... 38 4.2.2 Biến đo lƣờng rủi ro tín dụng .................................................................... 39 4.2.3 Các biến kiểm soát trong mô hình ............................................................. 40 4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 44 4.4 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 45 4.4.1 Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 45 4.4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 46 4.5 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 46 4.5.1 Thống kê mô tả .......................................................................................... 46 4.5.2 Phân tích tƣơng quan ................................................................................. 49 4.5.3 Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến ........................................................... 50 4.5.4 Kết quả hồi quy mô hình ........................................................................... 51 4.5.4.1 Kết quả hồi quy mô hình (1.a)…………………..……….…………51 4.5.4.2 Kết quả hồi quy mô hình (1.b) …………………………….…….…55 4.5.4.3 Kết quả hồi quy mô hình (2.a) ………………...……….………..…58 4.5.4.4 Kết quả hồi quy mô hình (2.b) ………………………….…….……61 4.5.5 Thảo luận kết quả hồi quy ......................................................................... 63 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................ 70 5.1 Kết luận chung đề tài nghiên cứu .................................................................... 70 5.2 Đề xuất một số chính sách ............................................................................... 71 5.2.1 Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................... 71 5.2.2 Mở rộng quy mô tài sản ngân hàng ........................................................... 73 5.2.3 Tăng cƣờng nắm giữ nhiều tài sản có tính thanh khoản cao ..................... 74 5.2.4 Tăng cƣờng khả năng quản lý và kiểm soát chi phí hoạt động ................. 74 5.3 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................. 75 5.3.1 Hạn chế của đề tài ..................................................................................... 75 5.3.2 Gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 CTI Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động 2 ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản 3 FEM Mô hình tác động cố định 4 FGLS Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu tổng quát khả thi 5 LIQ Tài sản có tính thanh khoản nhanh trên tổng tài sản 6 LLPR Tỷ lệ chi chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dƣ nợ 7 LTA Dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản 8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 11 NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc 12 NIM Thu nhập lãi cận biên 13 NPLR Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ 14 REM Mô hình tác động ngẫu nhiên 15 ROA Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản 16 ROE Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 17 SIZE Quy mô ngân hàng 18 VAMC Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Ký hiệu Tên bảng Trang Bảng 3.1 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của 17 NHTM Việt Nam 21 Bảng 3.2 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ của 17 NHTM giai đoạn 2006 - 2015 25 Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận sau thuế của 17 NHTM Việt 27 Bảng 3.3 Nam Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro/tổng dƣ nợ (LLPR) của 17 30 Bảng 3.4 NHTM Việt Nam Bảng 4.1 Mô tả các biến 37 Bảng 4.2 Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu 46 Phân tích mô tả dữ liệu của các ngân hàng giai đoạn 2006 - 47 Bảng 4.3 2015 Bảng 4.4 Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu 49 Bảng 4.5 Chỉ số VIF mô hình 1 (Với biến NPLR – Rủi ro tín dụng) 50 Bảng 4.6 Chỉ số VIF mô hình 2 (Với biến LLPR – Rủi ro tín dụng) 50 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy mô hình (1.a) theo Pooled OLS, FEM, REM 51 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình (1.a) theo phƣơng pháp FGLS 53 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy mô hình (1.b) theo Pooled OLS, FEM, REM 55 Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mô hình (1.b) theo phƣơng pháp FGLS 57 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy mô hình (2.a) theo Pooled OLS, FEM, REM 57 Bảng 4.12 Kết quả hồi quy mô hình (2.a) theo phƣơng pháp FGLS 60 Bảng 4.13 Kết quả hồi quy mô hình (2.b) theo Pooled OLS, FEM, REM 61 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy mô hình (2.b) theo phƣơng pháp FGLS 63 Bảng 4.15 Bảng tổng hợp kết quả hồi quy 63 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Ký hiệu Tên hình hình Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Hình 3.7 Dƣ nợ cho vay của 17 NHTM giai đoạn 2006 – 2015 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ trung bình trung bình giai đoạn 2006 - 2015 Thể hiện xử lý nợ xấu qua VAMC Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng dƣ nợ (LLPR) trung bình giai đoạn 2006 - 2015 Tỷ lệ chi phí hoạt động/Thu nhập hoạt động trung bình giai đoạn 2006 - 2015 Thể hiện tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ (NPLR) và (ROA, ROE) trung bình giai đoạn 2006 - 2015 Thể hiện chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng dƣ nợ (LLPR) và (ROA, ROE) trung bình giai đoạn 2006 - 2015 Trang 20 23 26 29 31 32 33 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Tín dụng là một trong những hoạt động chính và là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Tuy nhiên, khi thực hiện nghiệp vụ cho vay thì ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt với một trong số những rủi ro chính là rủi ro tín dụng. Do đó, việc phân tích, đánh giá và đo lƣờng rủi ro tín dụng luôn đƣợc các ngân hàng quan tâm. Bởi vì rủi ro tín dụng có khả năng tác động đến lợi nhuận của ngân hàng, nếu nhƣ một ngân hàng có rủi ro tín dụng cao thì rất có khả năng ngân hàng đó phải đối mặt với nguy cơ giảm lợi nhuận do không thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi vay từ khách hàng. Và nếu không kiểm soát đƣợc rủi ro này thì về lâu dài sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến duy trì hoạt động ngân hàng nói riêng, từ đó tác động nghiêm trọng đến toàn hệ thống ngân hàng và nền kinh tế nói chung. Sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, hệ thống ngân hàng đứng trƣớc rất nhiều khó khăn: một trong số những khó khăn nổi trội trong số đó cũng phải kể đến đó là vấn đề nợ xấu. Bằng chứng cho thấy có nhiều ngân hàng trên thế giới công bố những khoản nợ xấu và những khoản thua lỗ lớn, và cũng có rất nhiều ngân hàng trên thế giới đã dẫn đến phá sản. Vấn đề đƣợc đặt ra đó là liệu rằng một trong những rủi ro tín dụng có phải là nguyên nhân làm lợi nhuận các ngân hàng suy giảm hay không? Và thực sự giữa lợi nhuận ngân hàng và rủi ro tín dụng có mối quan hệ nhƣ thế nào? Cho đến nay, trên thế giới có nhiều bài nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến sự tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận ngân hàng. Tuy nhiên, kết quả tìm thấy có sự không thống nhất giữa các nghiên cứu. Nhƣ Alexiou and Sofoklis (2009), Hosna et al (2009), Kargi (2011)… đã tìm thấy sự tác động ngƣợc chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Bên cạnh đó, Boahene et al (2012); Afriyie and Akotey (2013)… lại tìm thấy những bằng chứng thực nghiệm cho thấy mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận là cùng chiều. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã tìm thấy không có mối quan hệ rõ ràng giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận nhƣ: Kithiji (2010); Mohammed Bayyoud and Nermeen Sayyad (2015). 2 Mặc dù đã có một số bài viết nghiên cứu có liên quan đến sự tác động rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các ngân hàng tại Việt Nam nhƣng vẫn còn hạn chế trong những bài nghiên cứu đó trong việc thu thập dữ liệu trong quá khứ và hạn chế trong việc ứng dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng để kiểm chứng mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, xuất phát từ các vấn đề trên tác giả nhận thấy cần thiết phải nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận ngân hàng và đã quyết định lựa chọn đề tài “MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG VÀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM” làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở các vấn đề nghiên cứu đã đƣợc xác định, tác giả xác định mục tiêu chính của đề tài: Xem xét mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các NHTM Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu cần trả lời hai câu hỏi sau: Thứ nhất, liệu rằng có hay không tồn tại mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam? Thứ hai, nếu có tồn tại mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng thì là mối quan hệ đó là cùng chiều hay ngƣợc chiều? 1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: đƣợc đề cập trong bài nghiên cứu này là rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Do sự giới hạn trong dữ liệu công bố của ngân hàng, và đặc biệt là số liệu về nợ xấu của nhiều ngân hàng bị khuyết ở nhiều năm và đồng thời trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng dữ liệu bảng cân bằng, do đó để đảm bảo sự đồng nhất số liệu về mặt thời gian, cũng nhƣ đảm bảo tính cỡ mẫu ở mức tƣơng đối và dữ liệu bảng cân bằng để phục vụ cho bài nghiên cứu thì phạm vi 3 nghiên cứu trong đề tài này sử dụng dữ liệu của 17 ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam trong giai đoạn từ 2006 - 2015. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu, mẫu nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, đồng thời tác giả còn sử dụng phƣơng pháp định lƣợng thông qua chạy hồi quy mô hình theo các phƣơng pháp: PooL OLS (POOL), Mô hình tác động cố định FEM (Fixed effects model) và Mô hình tác động ngẫu nhiên REM (Random effects model), FGLS (Feasible Generalized Least Squares). Trong đó, phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp FGLS (Feasible Generalized Least Squares) để khắc phục hiện tƣợng tự tƣơng quan và/hoặc hiện tƣợng phƣơng sai sai số thay đổi mà mô hình trong bài nghiên cứu này nhằm tăng tính hiệu quả cao cho mô hình nghiên cứu. Để đảm bảo đƣợc dữ liệu nghiên cứu thu thập đƣợc có độ tin cậy cao, đề tài nghiên cứu sử dụng dữ liệu đƣợc thu thập từ nguồn BVD Bankscope. 1.6 Ý nghĩa đề tài Ý nghĩa về mặt lý luận khoa học: Đề tài góp phần giúp củng cố thêm về mặt lý luận mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Đề tài nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng lý luận dựa trên nhiều quan điểm khác nhau về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng: đó không chỉ là mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng (tức là có sự đánh đổi giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng), mà còn đƣa ra những quan điểm, cùng với những lý lẽ kèm theo để giải thích rằng vẫn có sự tồn tại mối quan hệ ngƣợc chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua kết quả thực nghiệm nghiên cứu về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các NHTM Việt Nam cho thấy rằng rủi ro tín dụng có tác động đến lợi nhuận của các ngân hàng và tác động ngƣợc chiều. Điều này giúp cho các nhà quản lý, các nhà chính sách, nhà đầu tƣ… thấy đƣợc ảnh hƣởng thực sự rủi ro tín dụng đến lợi nhuận ngân hàng - đó là một sự tác động ngƣợc chiều nghĩa là rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao thì lợi nhuận ngân 4 hàng sẽ giảm đi. Qua đó, giúp cho các nhà quản lý, cũng nhƣ những nhà làm chính sách có thể đƣa ra những giải pháp quản trị thích hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nhằm cải thiện và nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng, cũng nhƣ đảm bảo sự an toàn và bền vững trong hoạt động của hệ thống ngân hàng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Còn đối với các nhà đầu tƣ có thể đƣa ra chiến lƣợc đầu tƣ phù hợp để có thể đem lại mức lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro thấp nhất có thể sau khi cân đối giữa mức rủi ro và lợi nhuận khi đầu tƣ vào bất kỳ dự án hay tài sản sinh lời nào. 1.7 Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và lƣợc khảo nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng về tình hình hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2015. Chƣơng 4: Mô hình, phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 trình bày mục tiêu của đề tài nghiên cứu và đƣa câu hỏi nghiên cứu cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã đƣa ra. Đồng thời, tác giả trình bày đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và tóm tắt phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu mà tác giả đã sử dụng trong đề tài nghiên cứu này. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƢỢC KHẢO NGHIÊN CỨU Trong chƣơng 2 sẽ trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan đến mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Sau đó, tác giả tiếp tục lƣợc khảo những nghiên cứu trƣớc đây có liên quan, từ đó làm cơ sở để đƣa ra giả thuyết nghiên cứu cụ thể khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. 2.1 Rủi ro tín dụng 2.1.1 Khái niệm Hoạt động ngân hàng có vai trò sống còn đối với hoạt động kinh tế, bởi vì ngân hàng tái phân bổ tiền từ ngƣời tiết kiệm - những ngƣời có thặng dƣ tiền tạm thời, tới ngƣời đi vay - những ngƣời có thể sử dụng tiền một cách tốt hơn. Ngân hàng thƣơng mại là nơi chu chuyển vốn cho nền kinh tế, điều tiết hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống, chủ yếu và là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận chính cho các NHTM. Ngân hàng cho vay dựa chủ yếu từ nguồn tiền gửi nhàn rỗi huy động từ các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Do đó, nguyên tắc đầu tiên quan trọng của hoạt động này là vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc lẫn lãi để ngân hàng sử dụng nguồn tiền này và hoàn trả lại tiền gửi và lãi cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn. Nếu ngƣời vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn để có thể tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Cho nên có thể nói, đây là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng nhƣng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Và cho đến nay, đã có nhiều cách tiếp cận về khái niệm rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi người đi vay không thanh toán hoặc thanh toán trễ hẹn (bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh), hay nói cách khác là không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, và có thể dẫn đến thất thoát tài sản của ngân hàng (Koch, 1995; Fitch, 1997; Coyle, 2000; Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN). 6 2.1.2 Các hình thức biểu hiện của rủi ro tín dụng Bảng 2.1: Các hình thức của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Không thu đƣợc lãi đúng hạn Không thu đƣợc lãi đúng Không thu đƣợc lãi đúng Không thu đƣợc lãi đúng hạn Lãi treo phát sinh Lãi treo phát sinh Lãi treo phát sinh Lãi treo phát sinh Nguồn: Trần Huy Hoàng (2010) Rủi ro tín dụng có thể xảy ra 4 trƣờng hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là việc không thu hồi đƣợc lãi đúng hạn hoặc không thu hồi đủ lãi, không thu hồi đƣợc vốn đúng hạn hoặc không thu hồi đủ vốn. Trong trƣờng hợp, ngân hàng không thu đƣợc lãi đúng hạn, ngân hàng đang đối mặt với nguy cơ rủi ro ở mức thấp và chỉ cần đƣa vào mục lãi treo phát sinh. Tuy nhiên, nếu ngân hàng không thể thu hồi đủ lãi thì lúc này ngân hàng sẽ phát sinh khoản mục lãi treo đóng băng, trừ trƣờng hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho khách hàng (Trần Huy Hoàng, 2010). Khi ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn đúng hạn, lúc này ngân hàng sẽ phát sinh khoản nợ quá hạn. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn chƣa thể xem khoản nợ quá hạn này là khoản mất mát hoàn toàn bởi vì có thể vì lý do nào đó mà khách hàng chậm trả nợ gốc và sẽ trả nợ sau so với thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. Nếu nhƣ trong trƣờng hợp, ngân hàng vẫn không thể thu hồi đƣợc các khoản nợ này từ khách hàng thì lúc này ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hổi. Và ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho khách hàng nếu nhƣ khách hàng hội đủ các điều kiện để đƣợc xóa nợ theo quy định (Trần Huy Hoàng, 2010). 7 Rủi ro tín dụng biểu hiện dƣới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho nhau, trong đó mức độ cuối cùng và cũng là mức độ rủi ro cao nhất là nợ không có khả năng thu hồi. 2.2 Lợi nhuận ngân hàng 2.2.1 Khái niệm Lợi nhuận ngân hàng là khoản chênh lệch đƣợc xác định bằng tổng doanh thu phát sinh trong kỳ trừ đi tổng các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ (Trần Huy Hoàng, 2010). Lợi nhuận của ngân hàng bao gồm: lợi nhuận từ các hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận từ các hoạt động khác. 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận 2.2.2.1 Chỉ tiêu tuyệt đối Lợi nhuận tuyệt đối của ngân hàng có thể đƣợc đo lƣờng thông qua hai chỉ tiêu: lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trƣớc thuế đƣợc tính bằng tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí. Lợi nhuận sau thuế bằng tổng lợi nhuận trƣớc thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.2.2 Chỉ tiêu tƣơng đối Chỉ tiêu tƣơng đối đƣợc thể hiện thông qua tỷ suất sinh lời. Để đánh giá tỷ suất sinh lời của ngân hàng thông thƣờng sử dụng các chỉ số sau đây (Taha, 1999): - ROE: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE = ốn chủ sở hữu ROE đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ đông thƣờng. - ROA: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ROA = ROA đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. 8 2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng 2.3.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận Một điều tất cả chúng ta ai cũng thừa nhận rằng, rủi ro tồn tại ở khắp mọi nơi, và trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, trong hoạt động kinh doanh, rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Chính vì vậy, trong hoạt động kinh doanh, rủi ro và lợi nhuận là hai yếu tố luôn song hành cùng nhau. Về mặt lý thuyết lẫn thực nghiệm, rủi ro và lợi nhuận có tác động qua lại với nhau và cũng đã có nhiều quan điểm trái chiều nhau xoay quanh mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận: Có nhiều quan điểm cho rằng rủi ro và lợi nhuận có mối quan hệ có mối quan hệ cùng chiều nhau. Lý thuyết đánh đổi cho rằng giữa rủi ro và lợi nhuận luôn tồn tại sự đánh đổi, có nghĩa là rủi ro cao thì đi kèm với đó là mức lợi nhuận cao tƣơng ứng, và ngƣợc lại rủi ro thấp thì mang lại lợi nhuận thấp. Theo nhƣ lý thuyết này, hầu hết mọi ngƣời đều có tâm lý ngại rủi ro, cho nên khi nhà đầu tƣ chấp nhận mức rủi ro cao hơn thì cũng đồng thời đòi hỏi mức lợi nhuận nhận đƣợc cao tƣơng ứng để bù đắp cho rủi ro tăng thêm mà nhà đầu tƣ có thể gánh chịu. Chính vì vậy luôn tồn tại sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, tức là rủi ro và lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều nhau (Fisher and Hall, 1969; Kouch, 2014). Và cũng có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro và lợi nhuận (Bettis, 1981; Aaker and Jacobson, 1987; Nwude, 2012). Tuy nhiên, cũng có nhiều quan điểm lại đƣa ra nhận định cho rằng mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận là ngƣợc chiều nhau: Quan điểm này vẫn thừa nhận rằng rủi ro cao hơn cho chúng ta khả năng lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên điều này là không có gì để đảm bảo. Có nghĩa là rủi ro cao hơn cũng đồng nghĩa với việc khả năng xảy ra tổn thất rất cao, và trong trƣờng hợp này thì mức lợi nhuận cao không đủ bù đắp phần tổn thất đã mất đi, làm lợi nhuận sụt giảm. Và có nhiều bằng chứng thực nghiệm cho thấy rằng, giữa rủi ro và lợi nhuận có mối quan hệ ngƣợc nhiều nhau: bằng chứng thực nghiệm tìm thấy rằng có những công ty có chính sách quản lý tốt có thể tăng lợi nhuận của họ và đồng thời giảm thiểu rủi ro; cũng có những công ty có rủi ro cao nhƣng lợi nhuận thấp và một nhóm các công ty có rủi ro thấp 9 nhƣng lợi nhuận cao (Bowman, 1980; Fiegenbaum and Thomas, 1986; Cool and Dierickx, 1987; Mukherji et al, 2008; Frantz Maurer, 2008). Nhƣ vậy, dựa trên những quan điểm khác nhau về mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận cho thấy rằng giữa rủi ro và lợi nhuận không chỉ đơn giản mối quan hệ cùng chiều tức là không hẳn là tổ chức nào chấp nhập mức rủi ro hơn thì cũng sẽ tạo ra lợi nhuận lớn hơn nhiều so với một tổ chức gặp ít rủi ro. Mà thực tế, có những bằng chứng cho thấy có những tổ chức mặc dù chấp nhận rủi ro cao hơn nhƣng cũng chỉ tạo ra một lợi nhuận trung bình hoặc dƣới mức trung bình tức là việc chấp nhận mức rủi ro cao hơn thì không phải lúc nào cũng thu đƣợc lợi nhuận cao hơn từ việc đánh đổi này; hay cũng có những tổ chức có rủi ro thấp hơn nhƣng không phải luôn luôn mang về khoản lợi nhuận thấp hơn. 2.3.2 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là một hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên của các ngân hàng thƣơng mại, và là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng thƣơng mại. Đây là hoạt động mang lại thu nhập lớn và chủ yếu cho các ngân hàng, nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và gây ra hậu quả nặng nề cho ngân hàng. Quy mô và mức độ thiệt hại mà rủi ro tín dụng gây ra nghiêm trọng hơn cả và có thể dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng, cũng nhƣ hệ thống ngân hàng (Chijoriga, 1997; Boahene et al, 2012). Rủi ro và lợi nhuận là hai yếu tố luôn song hành cùng nhau. Do vậy, khi xem xét tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận ngân hàng, chúng ta cần xem xét sự tác động đến cả 2 chiều: cùng chiều và ngƣợc chiều nhau. Quan điểm thứ nhất cho rằng, rủi ro tín dụng tác động ngƣợc chiều đến lợi nhuận ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao làm lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống và ngƣợc lại. Điều này có thể đƣợc giải thích: Khi ngân hàng cho những đối tƣợng khách hàng có mức độ rủi ro kinh doanh cao, cho vay dự án có độ rủi ro cao hoặc không kiểm soát tốt rủi ro tín dụng, lúc này ngân hàng đối mặt xác suất ngân hàng không thu hồi vốn và lãi từ khách hàng vay càng cao, dẫn đến thất thoát về tài sản, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng (Achou và Tenguh, 10 2008; Alexiou and Sofoklis, 2009). Hơn nữa, rủi ro tín dụng càng tăng cao thì buộc ngân hàng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng càng cao. Chính những khoản chi phí dự phòng rủi ro này làm tăng chi phí của ngân hàng. Do vậy, làm bào mòn lợi nhuận ngân hàng (Athanasoglou et al, 2008; Trujillo-Ponce, 2013). Quan điểm thứ hai lại cho rằng, rủi ro tín dụng và lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều với nhau: Theo thuyết đánh đổi rủi ro – lợi nhuận, ngân hàng nào chấp nhận mức rủi ro cao thì cùng với đó là mức lợi nhuận cao, ngƣợc lại, rủi ro thấp thì lợi nhuận thấp. Bởi vì những ngân hàng chấp nhận rủi ro cao thì họ cũng yêu cầu một mức lãi suất cho vay cao hơn cho những rủi ro đó. Hoạt động tín dụng mặc dù chứa đựng rất nhiều rủi ro nhƣ vậy nhƣng xét ở một khía cạnh khác thì đây lại là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Do vậy, hầu hết các ngân hàng chấp nhận rủi ro ở một mức độ nào đó vì mong muốn có mức lợi nhuận cao tƣơng ứng với rủi ro mà hoạt động tín dụng mang lại. Và khi các ngân hàng chấp nhận mức rủi ro tín dụng cao thì đồng thời cũng đƣa ra mức lãi sƣất cho vay cao hơn tƣơng xứng để bù đắp cho những rủi ro mà ngân hàng có thể gánh chịu, vì thế có thể dẫn đến gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng (Maudos and Fernández de Guevara, 2004; Boahene et al, 2012). Hơn nữa, mặc dù rủi ro tín dụng cao nhƣng nếu các ngân hàng có biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tốt thì có thể tìm thấy mức lợi nhuận cao nhƣng đồng thời hạn cũng hạn chế những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Do vậy, các ngân hàng cũng có đƣợc nhiều cơ hội hơn để tăng năng suất tài sản, tăng lợi nhuận cho ngân hàng và đồng thời có thể kiểm soát rủi ro tín dụng (Cooper et al, 2003; Tandelilin et al 2007). Nhƣ vậy cho đến nay đã có có nhiều quan điểm khác nhau về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng: có quan điểm cho rằng giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng luôn có sự đánh đổi nghĩa là có mối quan hệ cùng chiều với nhau, tức rủi ro tín dụng cao thì đồng thời mang đến cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao hơn; nhƣng cũng đã có nhiều quan điểm cho rằng mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng là ngƣợc chiều nhau. Cho nên để có thể đƣa ra bằng chứng xác thực rằng liệu trên thực tế liệu rằng có hay không sự tồn tại mối 11 quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng và nếu có thì rủi ro tín dụng tác động nhƣ thế nào đến lợi nhuận ngân hàng thì trong phần tiếp theo của bài nghiên cứu này sẽ lƣợc khảo một cách chi tiết những nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây nhằm củng cố thêm phần lý thuyết đã nghiên cứu. 2.4 Lƣợc khảo một số nghiên cứu có liên quan về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng trên thế giới và ở Việt Nam Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại đã đƣợc sự quan tâm của nhiều nghiên cứu. Rất nhiều nghiên cứu kể cả lý thuyết lẫn thực nghiệm đã đƣợc tiến hành để xem xét mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Và đƣa ra bằng chứng chứng minh rằng rủi ro tín dụng là một trong những yếu tố chính ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại (Achou and Tenguh 2008; Hosna et al, 2009; Mekasha, 2011; Tefera, 2011; Boahene et al, 2012; Kolapo et al, 2012; Poudel, 2012; Musyoki and Kadubo, 2012 ...). Chẳng hạn nhƣ, khi thực hiện nghiên cứu về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại hoạt động tại Ethiopia. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng rủi ro tín dụng có tác động đáng kể đến lợi nhuận ngân hàng và có ý nghĩa thống kê (Gizaw et al, 2015). Tƣơng tự, một nghiên cứu thực nghiệm khác đƣợc tiến hành tại Kenya, bằng cách sử dụng mô hình hồi quy để nghiên cứu mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng ở Kenya và kết quả cũng tìm thấy có tồn tại mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng (Aduda and Gitonga, 2011). Tuy nhiên, kết quả của các nghiên cứu lại không thể hiện sự thống nhất: có rất nhiều nghiên cứu tìm thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng, nhƣng cũng có những nghiên cứu thực nghiệm đƣa ra bằng chứng cho thấy giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng có mối quan hệ cùng chiều. Bên cạnh đó, cũng có một số nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ rõ ràng giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Trong phần tiếp theo, sẽ lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan nhằm đƣa ra những bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng và cũng từ cơ sở đó đƣa ra kỳ vọng cho giả thuyết nghiên cứu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất