BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ TRUNG HIẾU
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỀN TÀI
CHÍNH VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ: BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NƢỚC CHÂU Á
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HồChí Minh- Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ TRUNG HIẾU
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỀN TÀI
CHÍNH VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ: BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NƢỚC CHÂU Á
Chuyên Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã Số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Định
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2014
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Mối quan hệ giữa phát triển tài
chính và tăng trƣởng kinh tế: bằng chứng thực nghiệm từ các nƣớc châu Á” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc
Định.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận
văn này.
Lê Trung Hiếu
Mục lục
Phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt và ký hiệu
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Danh mục phụ lục
TÓM TẮT ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 2
1.1. Sự cần thiết vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỒNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC ĐÂY ........................................................................................................ 4
2.1. Khung lý thuyết ................................................................................................. 4
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế.................................................................................... 4
2.1.2. Phát triển tài chính ................................................................................... 11
2.1.3. Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế .................... 13
2.1.3.1. Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế ............................................. 13
2.1.3.2. Phát triển tài chính, phân phối thu nhập và xóa đói giảm nghèo ............ 14
2.2. Các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ phát triển tài chính và tăng trưởng kinh
tế ............................................................................................................................ 15
CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 22
3.1. Dữ liệu............................................................................................................. 22
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 22
3.2.1. Các biến đại diện cho phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế .............. 22
3.2.2. Mô tả thống kê và đo lường các biến ........................................................ 24
3.2.3. Mô hình chuỗi thời gian đa biến ............................................................... 24
3.2.3.1. Mô hình VAR tổng quát ........................................................................ 25
3.2.3.2. Phương pháp Toda-Yamamoto .............................................................. 27
3.2.3.3. Phân rã phương sai sai số dự đoán (FEVD) ........................................... 29
3.2.3.4. Hàm phản ứng xung tổng quát (Generalized Impulse Response Function GIRF) ..................................................................................................................... 29
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................ 31
4.1. Mô tả thống kê các biến đại diện...................................................................... 31
4.2. Kết quả mô hình VAR giữa các nhóm nước ..................................................... 33
4.2.1. Kiểm định nhân quả Granger ................................................................... 33
4.2.1.1. Kiểm định nghiệm đơn vị ...................................................................... 33
4.2.1.2. Xác định độ trễ tối ưu............................................................................ 35
4.2.1.3. Kiểm định độ ổn định của mô hình VAR .............................................. 37
4.2.1.4. Kiểm định đồng liên kết ........................................................................ 39
4.2.1.5. Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger ............................................ 41
4.2.2. Kết quả phân rã phương sai sai số dự đoán của tăng trưởng kinh tế .......... 50
4.2.3. Kết quả hàm phản ứng xung tổng quát .................................................... 54
4.3. Phân tích chính sách ngụ ý giữa các nhóm quốc gia. ........................................ 57
4.3.1. Các nước thu nhập trung bình thấp – Đông Á ......................................... 57
4.3.2. Các nước thu nhập trung bình thấp – Nam Á............................................ 58
4.3.3. Các nước thu nhập cao ở châu Á .............................................................. 59
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................... 61
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Danh mục từ viết tắc và ký hiệu
Viết tắt
IMF
SSA
WB
WDI
Tên tiếng Việt
Quỹ tiền tệ quốc tế
Vùng hạ sa mạc Saharan
Ngân hàng Thế giới
Chỉ số phát triển thế giới
Ký hiệu
ADF
AIC
DCPS
Tên tiếng Việt
Kiểm định ADF
Tiêu chuẩn Akaike
Tín dụng cung cấp cho khu vực tư
nhân
Tài chính
Phân rã phương sai sai số dự đoán
Tên tiếng Anh
International Monetary Fund
Sub- Saharan Africa
World Bank
World Development Indicator
Tên tiếng Anh
Augmented Dickey - Fuller
Akaike Information Criterion
Domestic credit provide to
private sector
F
Finance
FEVD
Forecast error variance
decomposition
GDP
Tổng sản phấm nội địa
Gross domestic product
GDPPC
Thu nhập bình quân đầu người GDP per capita
thực
GDS
Tổng tiết kiệm quốc gia
Gross savings domestic
GIRF
Hàm phản ứng xung tổng quát
Generalized Impulse Response
Function
GOV
Chi tiêu chính phủ
General government
consumption expenditure
GROWTH Tăng trưởng kinh tế
Economic growth
HQ
Tiêu chuẩn Hannan - Quinn
Hannan - Quinn Information
Criterion
INF
Lạm phát
Inflation
M3
Nợ thanh khoản
Liquid liabilities
OLS
Phương pháp bình phương bé nhất Ordinary Least Squares
PP
Kiểm định Phillips - Perron
Phillips - Perron
TRADE
Thương mại
SC
Tiêu chuẩn Schwarz
Schwarz Information Criterion
S.E
Sai số chuẩn
Standard error
VAR
Mô hình tự hồi quy véc tơ
Vecto Autoregression
Danh mục các hình
Hình 4.1: Vòng tròn đơn vị vùng Đông Á ............................................................... 37
Hình 4.2: Vòng tròn đơn vị vùng Nam Á ................................................................ 38
Hình 4.3: Vòng tròn đơn vị nhóm thu nhập cao với độ trễ là 2................................ 38
Hình 4.4: Vòng tròn đơn vị nhóm thu nhập cao với độ trễ là 1................................ 39
Hình 4.5: Hàm phản ứng xung ở Đông Á ............................................................... 54
Hình 4.6: Hàm phản ứng xung ở Nam Á ................................................................ 55
Hình 4.7: Hàm phản ứng xung của nhóm thu nhập cao ........................................... 56
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu trước theo các hướng nghiên cứu ...................... 20
Bảng 4.1: Tóm tắt mô tả thống kê ........................................................................... 31
Bảng 4.2: Phân loại thu nhập giữa các quốc gia theo Ngân Hàng Thế Giới ............. 32
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị Đông Á.............................................. 33
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị Nam Á............................................... 34
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị nhóm thu nhập cao ............................ 35
Bảng 4.6: Kết quả xác định độ trễ tối ưu vùng Đông Á ........................................... 36
Bảng 4.7: Kết quả xác định độ trễ tối ưu vùng Nam Á ............................................ 36
Bảng 4.8: Kết quả xác định độ trễ tối ưu nhóm thu nhập cao .................................. 37
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định đồng liên kết khu vực Đông Á .................................. 39
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định đồng liên kết khu vực Nam Á ................................. 40
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định đồng liên kết nhóm thu nhập cao ............................. 40
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={DCPS, GDS,
TRADE, GOV, INF} không dẫn tới tăng trưởng GROWTH (Đông Á)................... 42
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={GROWTH, GDS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới DCPS (Đông Á) ...... 43
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={GROWTH, DCPS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới GDS (Đông Á) ........ 44
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={DCPS, GDS,
TRADE, GOV, INF} không dẫn tới tăng trưởng GROWTH (Nam Á) .................... 45
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={GROWTH, GDS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới DCPS (Nam Á)........ 46
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={GROWTH, DCPS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới GDS (Nam Á) ......... 47
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i={DCPS, GDS,
TRADE, GOV, INF} không dẫn tới tăng trưởng GROWTH (thu nhập cao) ........... 48
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i= {GROWTH, GDS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới DCPS (thu nhập cao).49
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Granger với giả thuyết H0: Biến i= {GROWTH, DCPS,
TRADE, GOV, INF} không có mối quan hệ Granger dẫn tới GDS (thu nhập cao) . 50
Bảng 4.21: Sai số dự đoán phân rã phương sai của tăng trưởng kinh tế trong mô hình
VAR vủng Đông Á ................................................................................................. 50
Bảng 4.22: Sai số dự đoán phân rã phương sai của tăng trưởng kinh tế trong mô hình
VAR vùng Nam Á .................................................................................................. 51
Bảng 4.23: Sai số dự đoán phân rã phương sai của tăng trưởng kinh tế trong mô hình
VAR nhóm thu nhập cao ........................................................................................ 52
Bảng 4.24: Kết quả tóm lược phân rã phương sai sai số dự đoán của tất cả các vùng và
nhóm thu nhập. ....................................................................................................... 53
Danh mục phụ lục
Phụ lục 1: Danh sách 26 quốc gia châu Á được chia theo thu nhập và khu vực
Phụ lục 2: Kết quả mô hình VAR (m+d) độ trễ - phương pháp SUR ở Đông Á
Phụ lục 3: Kết quả mô hình VAR (m+d) độ trễ - phương pháp SUR ở Nam Á
Phụ lục 4: Kết quả mô hình VAR (m+d) độ trễ - phương pháp SUR ở nhóm thu nhập
cao
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu này cung cấp kết quả về mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng
trưởng kinh tế giữa các nhóm quốc gia thu nhập trung bình - thấp và cao, đồng thời
cũng xem xét đến khía cạnh địa lý của 26 quốc gia châu Á trong khung thời gian từ
năm 1985 đến 2013. Để làm rõ mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng
kinh tế, tôi đã khai thác ba công cụ trong mô hình tự hồi quy véc tơ VAR đó là phân rã
phương sai, kiểm định nhân quả Granger và hàm phản ứng xung tổng quát. Kết quả
cho thấy tồn tại mối quan hệ nhân quả hai chiều hướng tác động giữa phát triển tài
chính và tăng trưởng kinh tế ở vùng Đông Á. Nghiên cứu này cũng cho thấy, các thành
phần trong khu vực sản xuất vật chất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tác động
đến tăng trưởng kinh tế.
2
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết vấn đề nghiên cứu
Một nền kinh tế phát triển luôn gắn liền với sự phát triển của hệ thống tài chính. Vai trò
của sự phát triển tài chính thể hiện qua nhiều khía cạnh trong việc đóng góp vào nền
kinh tế như xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao hiệu quả thị
trường tài chính, tạo cơ hội và kích thích phát triển nền kinh tế.
Nhiều nghiên cứu gần đây về mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh
tế đã cho thấy đây là một mối quan hệ nhân quả. Tuy nhiên lại có điểm khác biệt giữa
các vùng quốc gia và các nhóm nước phân loại theo mức thu nhập trong chiều hướng
tác động giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế. Việc nắm bắt được xu hướng
vận động giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế sẽ rất hữu ích trong việc cải
thiện hệ thống tài chính cũng như tạo cơ hội thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc gia
đặc biệt trong bối cảnh hiện nay. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài:” Mối quan hệ
giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế: bằng chứng thực nghiệm từ các nước
châu Á” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này có mục tiêu chính như sau:
Kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế giữa
các nhóm quốc gia châu Á được phân loại theo vùng địa lý và thu nhập.
Xem xét mức độ đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của các yếu tố tài chính và khu vực
sản xuất.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
3
a. Chiều hướng tác động giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế giữa các vùng
quốc gia và nhóm quốc gia phân loại theo mức thu nhập là một hay hai chiều?
b. Yếu tố nào trong phát triển tài chính và khu vực sản xuất vật chất giải thích tốt hơn
cho biến động tăng trưởng kinh tế?
`1.4. Phạm vi nghiên cứu
Chuỗi dữ liệu từ năm 1985-2013 được sử dụng để thực hiện nghiên cứu được lấy từ
World Development Indicator (WDI) 2013 của Ngân hàng Thế giới (World Bank) và
World Economic Outlook Database của Quỹ tiền tệ quốc Tế (IMF). Trong đó bộ dữ
liệu gồm 26 quốc gia chia làm hai nhóm phân theo vùng lãnh thổ châu Á (Nam Á và
Đông Á), đây cũng là các nước đại diện cho nhóm thu nhập trung bình – thấp và một
nhóm nước thu nhập cao được phân loại theo Ngân hàng Thế giới (World Bank).
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn bắt đầu bằng những lý thuyết và
bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh
tế. Phần tiếp theo trình bày nguồn dữ liệu cũng như phương pháp nghiên cứu làm cơ sở
cho việc xác định mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế. Sau đó
là kết quả nghiên cứu định lượng và các chính sách hàm ý từ nghiên cứu.
4
CHƢƠNG 2: TỒNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VÀ
KHUNG LÝ THUYẾT
2.1. Khung lý thuyết
2.1.1. Tăng trƣởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản
lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người
(PCI) trong một thời gian nhất định.
Quy mô của một nền kinh tế thể hiện bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng
sản phẩm quốc gia (GNP), hoặc tổng sản phẩm bình quân đầu người hoặc thu nhập
bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI).
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng sản sản phẩm
trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một
năm tài chính).
Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, GNP) là giá trị tính bằng tiền của
tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân một nước trong một thời
gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm
quốc nội cộng với thu nhập ròng.
Tổng sản phẩm bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc nội chia cho dân số. Tổng
thu nhập bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc gia chia cho dân số.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc GNP hoặc thu nhập bình quân đầu
người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng
của nền kinh tế. Tuy vậy ở một số quốc gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối
5
cao nên mặc dù thu nhập bình quân đầu người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống
trong tình trạng nghèo khổ.
Phát triển kinh tế mang ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm tăng trưởng
kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ,
v.v.) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ
trọng của khu vực chế tạo và dịch vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về
mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời
gian nhất định nhằm đảm bảo rằng GDP cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc
hơn.
* Các mô hình tăng trưởng kinh tế:
a) Mô hình cổ điển
Được hình thành cách đây 200 năm bởi Adam Smith và Ricardo, mô hình này có
những nội dung căn bản sau:
Yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động và vốn. Trong ba yếu tố trên
thì đất đai là yếu tố quan trọng nhất, là giới hạn của sự tăng trưởng.
Phân chia xã hội thành 3 nhóm người: địa chủ, tư bản và công nhân. Sự phân phối thu
nhập của ba nhóm này phụ thuộc vào quyền sở hữu của họ đối với các yếu tố sản xuất.
Địa chủ có đất thì nhận địa tô, tư bản có vốn thì nhận lợi nhuận, công nhân có sức lao
động thì nhận tiền công. Cách phân phối này được họ cho là hợp lý. Vậy, thu nhập xã
hội = địa tô + lợi nhuận + tiền công.
Trong 3 nhóm người này, thì nhà tư bản giữ vai trò quan trọng trong cả sản xuất, tích
luỹ và phân phối. Họ đứng ra tổ chức sản xuất, giành lại một phần lợi nhuận để tích luỹ
và chủ động trong quá trình phân phối.
6
Các nhà kinh tế học cổ điển còn cho rằng, hoạt động của các chủ thể kinh tế bị chi phối
bởi bàn tay vô hình-cơ chế thị trường, phủ nhận vai trò của nhà nước, cho rằng đây là
cản trở cho phát triển kinh tế.
b) Mô hình của Các-Mác
Theo Mác, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động, vốn, tiến bộ
kĩ thuật.
Mác đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao động trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư.
Theo Mác, sức lao động đối với nhà tư bản là một loại hàng hoá đặc biệt. Trong quá
trình nhà tư bản sử dụng lao động, hàng hoá sức lao động tạo ra giá trị lớn hơn giá trị
bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động dành cho bản thân người lao động,
cộng với giá trị thặng dư dành cho tư bản và địa chủ.
Về yếu tố vốn và tiến bộ kĩ thuật, Mác cho rằng mục đích của các nhà tư bản là tăng
giá trị thặng dư, tuy nhiên, việc tăng sức lao động cơ bắp của người công nhân cần dựa
vào cải tiến kĩ thuật. Tiến bộ kĩ thuật làm tăng số máy móc và dụng cụ lao động, nghĩa
là cấu tạo hữu cơ của tư bản C/V có xu hướng tăng lên. Do đó, các nhà tư bản cần
nhiều tiền vốn hơn để mua máy móc, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ mới. Cách duy
nhất để gia tăng vốn là tiết kiệm. Vì vậy, các nhà tư bản chia giá trị thặng dư ra hai
phần: một phần để tiêu dùng, một phần tích luỹ phát triển sản xuất. Đó là nguyên lý
tích luỹ của chủ nghĩa tư bản.
Cũng như các nhà kinh tế học cổ điển, Mác cho rằng khu vực sản xuất ra của cải vật
chất cho xã hội gồm 3 nhóm: địa chủ, tư bản, công nhân. Tương ứng, thu nhập của họ
là địa tô, lợi nhuận và tiền công. Tuy nhiên, sự phân phối này mang tính bóc lột: thực
chất là 2 giai cấp: bóc lột và bị bóc lột.
7
Các nhà kinh tế trước Mác chỉ phân biệt rõ hai thuộc tính có mâu thuẫn của hàng hoá:
Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trái lại, Mác khẳng định rằng hàng hoá là sự thống
nhất biện chứng của hai mặt: giá trị sử dụng và giá trị. Mác là người đầu tiên đưa ra
tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá và xây dựng lý luận về tư bản bất biến, tư
bản khả biến, hoàn thiện việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản
lưu động.
Về mặt giá trị: Mác đã phân chia sản phẩm xã hội thành 3 phần c + v + m, trên cơ sở
đó, Mác cho rằng:
Tổng sản phẩm xã hội = c + v + m
Tổng thu nhập quốc dân = v + m
C: tư bản bất biến
V: tư bản khả biến
M: giá trị thặng dư
Về mặt hiện vật, Mác chia làm hai khu vực:
Khu vực 1: sản xuất ra tư liệu sản xuất
Khu vực 2: sản xuất ra tư liệu tiêu dùng
Về quan hệ cung cầu và vai trò của nhà nước: trong khi phân tích chu kì kinh doanh và
khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản, Mác cho rằng, khủng hoảng thừa do thiếu
số cầu tiêu thụ, đây là biểu hiện của mức tiền công giảm và mức tiêu dùng của cá nhân
nhà tư bản cũng giảm vì khát vọng tăng tích luỹ. Muốn giải thoát khỏi khủng hoảng,
nhà nước phải có những biện pháp kích cầu nền kinh tế.
8
Như vậy, Mác đã đặt nền tảng đầu tiên cho xác định vai trò của nhà nước trong điều
tiết cung cầu kinh tế
c) Mô hình tân cổ điển về tăng trƣởng kinh tế
Vào cuối thế kỉ 19, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, trường phái kinh tế
tân cổ điển ra đời. Bên cạnh một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế tương đồng cùng
trường phái cổ điển như sự tự điều tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có các quan
điểm mới sau:
Đối với các nguồn lực về tăng trưởng kinh tế, mô hình nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan
trọng của vốn. Từ đó họ đưa ra hai khái niệm:
Phát triển kinh tế theo chiều sâu: tăng trưởng dựa vào sự gia tăng số lượng vốn cho một
đơn vị lao động.
Phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng dựa vào sự gia tăng vốn tương ứng với
sự gia tăng lao động.
Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm và tăng đầu vào, họ sử dụng hàm sản xuất Cobb
Douglass Y = F(k,l,r,t)
Sau khi biến đổi, Cobb-Douglass thiết lập mối quan hệ theo tốc độ tăng trưởng các
biến số: g = t + ak + bl + cr
Trong đó:
G: tốc độ tăng trưởng GDP
K,l,r: tốc độ tăng của các yếu tố đầu vào: vốn, lao động, tài nguyên
T phần dư còn lại, phản ánh tác động khoa học kĩ thuật
9
A, b, c: các hệ số, phản ánh tỉ trọng của các yếu tố đầu vào trong tổng sản phẩm:
a+b+c=1
d) Mô hình của Keynes về tăng trƣởng kinh tế
Nhấn mạnh vai trò của tổng cầu trong xác định sản lượng của nền kinh tế: sau khi phân
tích các xu hướng biến đổi của tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, và ảnh hưởng của chúng
đến tổng cầu, khẳng định cần thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao tổng cầu và việc
làm trong xã hội.
Nhấn mạnh vai trò điều tiết của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế. Những
chính sách làm tăng tiêu dùng: tác động vào tổng cầu như: sử dụng ngân sách nhà nước
để kích thích đầu tư thông qua các đơn đặt hàng của nhà nước và trợ cấp vốn cho các
doanh nghiệp, giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư, đánh giá cao vai trò của
hệ thống thuế, công trái nhà nước để bổ sung ngân sách, tăng đầu tư của nhà nước vào
các công trình công cộng và một số biện pháp hỗ trợ khác khi đầu tư tư nhân giảm sút.
Phát triển tư tưởng của Keynes, vào những năm 40 của thế kỉ 20, hai nhà kinh tế học là
Harod nguời Anh và Domar người Mĩ đưa ra mô hình xem xét mối quan hệ tăng
trưởng với các nhu cầu về vốn G = S/K = I/K
Trong đó:
G: tốc độ tăng trưởng
S: tỉ lệ tiết kiệm
I: tỉ lệ đầu tư
K: hệ số ICOR: hệ số gia tăng tư bản- đầu ra
- Xem thêm -