Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mở rộng thị trường, sản xuất kinh doanh nước sạch tại công ty cổ phần nước sạch ...

Tài liệu Mở rộng thị trường, sản xuất kinh doanh nước sạch tại công ty cổ phần nước sạch thái nguyên

.PDF
140
106
103

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––––––– HOÀNG THỊ HUỆ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG, SẢN XUẤT KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––––––– HOÀNG THỊ HUỆ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG, SẢN XUẤT KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60. 34. 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011 Tác giả Hoàng Thị Huệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn iv LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học, đặc biệt là cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Bắc, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên, lãnh đạo các phòng ban, các anh chị em, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin được cảm ơn những người thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi để tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011 Tác giả Hoàng Thị Huệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn v MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt, các ký hiệu trong luận văn Danh mục bảng, biểu Danh mục các hình vẽ Mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung 2.2 Mục tiêu cụ thể 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu 3.2 Phạm vi nghiên cứu 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 5. Bố cục của luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn của việc mở rộng thị trƣờng nhằm phát triển SXKD nƣớc sạch và phƣơng pháp nghiên cứu 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu mở rộng thị trƣờng phát triển SXKD nƣớc sạch 1.1.1. Một số vấn đề lý luận về nước sạch 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về thị trường, mở rộng thị trường 1.1.3. Sản xuất kinh doanh và phát triển SXKD 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng thị trường SXKD 1.1.5. Kinh nghiệm mở rộng thị trường SXKD nước sạch trên thế giới và Việt Nam 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu 1.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu 1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích 1.2.4. Các phương pháp phân tích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i ii iii vi vii Ix 1 1 2 2 2 3 3 3 3 3 5 5 5 17 23 24 31 35 35 36 38 40 Http://www.lrc-tnu.edu.vn vi Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng thị trƣờng, phát triển SXKD nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên 2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng thị trƣờng, phát triển SXKD nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Nhân khẩu và lao động 2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật 2.1.4. Điều kiện kinh tế 2.1.5.Nhân tố khoa học kỹ thuật 2.1.6. Cơ chế chính sách 2.1.7. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình mở rộng thị trường SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 2.2. Thực trạng mở rộng thị trƣờng, phát triển SXKD nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên 2.2.1. Tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 2.2.2.Thực trạng cung sản phẩm nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 2.2.3.Thực trạng cầu sản phẩm nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 2.2.4. Kết quả mở rộng thị trường, phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 2.2.5. Đánh giá chung tình hình mở rộng thị trường SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên Chƣơng III: Định hƣớng và những giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trƣờng SXKD nƣớc sạch tại Công ty cỏ phần nƣớc sạch Thái Nguyên 3.1. Những căn cứ, định hƣớng, mục tiêu mở rộng thị trƣờng nhằm phát triển SXKD nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên 3.1.1. Những quan điểm mở rộng thị trường tiêu thu của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 3.1.2. Những căn cứ chủ yếu để mở rộng thị trường SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 44 44 44 45 45 46 46 46 47 48 48 55 72 88 92 96 96 96 98 Http://www.lrc-tnu.edu.vn vii 3.1.3. Những định hướng chủ yếu để mở rộng thị trường nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 3.1.4. Mục tiêu chủ yếu để mở rộng thị trường nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trƣờng SXKD nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên 3.2.1. Phát triển và tìm kiếm thị trường tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 3.2.2. Chú trọng nghiên cứu, lựa chọn và mở rộng thị trường tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 3.2.3. Thiết lập hệ thống thông tin thị trường 3.2.4. Nâng cao giá trị, đảm bảo chất lượng nước sạch, an toàn, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đồng bộ trong SXKD tại Công ty 3.2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến hỗn hợp nhằm thúc đẩy tiêu thụ nước sạch 3.2.6. Tăng cường vốn đầu tư để mở rộng thị trường, phát triển SXKD nước sạch 3.2.7. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, giảm tỷ lệ thất thoát nước 3.2.8. Giải pháp về bảo vệ nguồn tài nguyên nước 3.2.9. Giải pháp về đổi mới tổ chức bộ máy, sắp xếp lao động Kết luận và kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 99 100 101 101 104 105 106 107 109 111 113 114 115 Http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt Giải nghĩa ADB Ngân hàng phát triển Châu Á BQ Bình quân CBCNV Cán bộ công nhân viên Công ty Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên HĐQT Hội đồng Quản trị JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tê Nhật Bản KDNS Kinh doanh nước sạch ng.đ Ngày đêm NXB Nhà xuất bản QLDA Quản lý dự án SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh SXNS Sản xuất nước sạch TP Thành phố Tr.đ Triệu đồng UBND Ủy ban nhân dân XDCT Xây dựng công trình XN Xí nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1 Các bệnh thường xảy ra do nguồn nước ô nhiễm Bảng 1.2 Các loại vi khuẩn gây bệnh và thời gian tồn tại của vi khuẩn trong nước 8 9 Bảng 1.3 Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối tượng sử dụng 11 Bảng 1.4 Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các đô thị 12 Bảng 1.5 Nhu cầu sử dụng nước của hộ gia đình 13 Bảng 1.6 Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân khi làm việc Bảng 1.7 Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy Bảng 1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá mức sống của người dân 14 14 Việt Nam Bảng 1.9 Khung giá tiêu thụ nước sạch Bảng 1.10 Tình hình cấp nước một số quốc gia trên thế giới năm 25 32 2008 và mục tiêu đến năm 2015 32 Bảng 1.11 Giá bán nước sạch của Malaisia năm 2010 33 Bảng 1.12 Số hộ điều tra ở các địa điểm nghiên cứu 36 Bảng 1.13 Các nhân tố trong phân tích SWOT 43 Bảng 1.14 Ma trận SWOT 43 Bảng 2.1 Tình hình tăng số hộ dân ở một số địa phương 45 Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Công ty từ năm 2008-2010 54 Bảng 2.3 Sản lượng nước sản xuất bình quân 1 ngày đêm của các Xí nghiệp trong Công ty 56 Bảng 2.4 Sản lượng nước sản xuất toàn Công ty từ 2008-2010 57 Bảng 2.5 Chi phí sản xuất 1m3 nước sạch năm 2010 59 Bảng 2.6 Giá thành toàn bộ 1m3 nước sạch năm 2010 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn x Bảng 2.7 Sản lượng nước thất thoát toàn Công ty 63 Bảng 2.8 Số lượng CBCNV năm 2010 của Công ty 68 Bảng 2.9 Số lượng khách hàng theo khu vực của Công ty 73 Bảng 2.10 Số lượng khách hàng theo đối tượng tiêu thụ của Công ty 74 Bảng 2.11 Sản lượng nước tiêu thụ theo khu vực của Công ty 76 Bảng 2.12 Sản lượng nước tiêu thụ theo đối tượng của Công ty 77 Bảng 2.13 Mức tiêu thụ bình quân theo đối tượng 2008-2010 78 Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả điều tra khách hàng của Công ty 79 Bảng 2.15 Giá tiêu thụ nước sạch của Công ty từ 2008-2010 82 Bảng 2.16 Mức sống của người dân tại khu vực điều tra 84 Bảng 2.17 Bảng 2.18 Thị phần sản phẩm nước sạch trên thị trường của Công ty Các chỉ tiêu Benchmarking của Công ty năm 2010 Bảng 2.19 Kết quả hoạt động SXKD Công ty năm 2008-2010 91 Bảng 2.20 Ma trận SWOT 95 Bảng 3.1 Mở rộng sản phẩm/thị trường của Công ty 97 Bảng 3.2 Bảng 3.5 Dự kiến dân số và số hộ dân khu vực thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công huyện Phổ Yên từ năm 2011-2014 Dự kiến mức độ bao phủ dịch vụ và khách hàng của Công ty năm 2011-2014 Dự kiến khách hàng theo đối tượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dự kiến sản lượng tiêu thụ theo đối tượng của Công ty Bảng 3.5 Dự kiến nguồn vốn thực hiện dự án 2011-2014 110 Bảng 3.6 Dự kiến tỷ lệ nước thất thoát 2011-2014 của Công ty 112 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 88 89 102 102 103 103 Http://www.lrc-tnu.edu.vn xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ, sơ đồ Nội dung Trang Biểu đồ 1.1 Cơ cấu các nguồn nước 10 Sơ đồ 1.1 Sự phân bố nước trên trái đất 15 Sơ đồ 1.2 Mô hình chi tiết hành vi người tiêu dùng 18 Sơ đồ 1.3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 19 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty năm 2010 52 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ thất thoát toàn Công ty qua các năm 62 Sơ đồ 2.2 Công nghệ SX nước sạch từ nguồn nước ngầm 65 Sơ đồ 2.3 Công nghệ SX nước sạch từ nguồn nước mặt 67 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chiếm lĩnh thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh là vấn đề chiến lược quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công tác tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp vì chỉ khi tiêu thụ được sản phẩm thì các hoạt động khác của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo, doanh nghiệp mới thực hiện được các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó góp phần tạo cho doanh nghiệp có vị trí ngày càng ổn định, đảm bảo cho việc tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả tốt giúp cho doanh nghiệp tận dụng được ưu thế và quyền lực của mình, hạn chế rủi ro nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Đối với Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nước máy sạch là hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu. Do đó vấn đề mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, phát triển SXKD là một trong những vấn đề then chốt trong chiến lược phát triển của Công ty. Hiện tại, Công ty đang quản lý, khai thác 3 nhà máy sản xuất nước sạch, trong đó có 2 nhà máy nằm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên là Nhà máy nước Túc Duyên, công suất thiết kế 13.000m3/ngày đêm, Nhà máy nước Tích Lương, công suất thiết kế 30.000 m3/ngày đêm và một Nhà máy nằm trên địa bàn thị xã Sông Công là Nhà máy nước Sông Công có công suất thiết kế 15.000m3/ngày đêm. Tuy nhiên, lượng nước sạch Công ty sản xuất ra chỉ phục vụ cho khoảng 50.322 khách hàng ở thành phố Thái Nguyên, chiếm 80,2 % số hộ dân trong vùng cấp nước ở thành phố và khoảng 9.075 khách hàng ở thị xã Sông Công và huyện Phổ Yên, chiếm khoảng 26,8 % tổng số hộ dân trong vùng cấp nước khu vực thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên. Những hộ được sử dụng nguồn nước sạch của Công ty chủ yếu là các hộ dân ở khu vực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 thành phố, đô thị còn khu vực nông thôn thì tỷ lệ các hộ dân được tiếp cận với nguồn nước sạch còn rất ít. Trong khi đó khu vực nông thôn lại là khu vực có tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm do nguồn nước là lớn nhất như: bệnh phụ khoa, các bệnh về mắt, dịch tả, lỵ, thương hàn…. Do đó, vấn đề: “Mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên” ngoài mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh bền vững của Công ty, nâng cao thu nhập cho người lao động, đảm bảo cổ tức cho các cổ đông sẽ góp phần thực hiện tốt mục tiêu chung của Đảng, Chính phủ đến năm 2020 có 100 % dân số được tiếp cận và sử dụng nguồn nước sạch trong ăn uống, sinh hoạt, nhằm góp phần nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp tỷ lệ tử vong ở trẻ nhỏ, giải quyết được tình trạng người dân thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt, tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vấn đề tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên để đề ra một số giải pháp nhằm góp phần mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về thị trường, phát triển SXKD, về SXKD nước sạch. - Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng thị trường phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. - Phân tích đánh giá thị trường tiêu thụ nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trường, phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến việc mở rộng thị trường, khách hàng và phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên như: khai thác, tiêu thụ và tổ chức nhân sự để góp phần mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh sản phẩm nước sạch tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguuyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch và các giải pháp mở rộng thị trường, SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. - Về địa điểm nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên, khách hàng, thị trường tại Thái Nguyên và các vấn đề có liên quan. - Về thời gian: Từ năm 2008 - 2010. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận, thực tiễn nhằm góp phần mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên; Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống về những giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên và áp dụng đối với các đơn vị hoạt động trong ngành cấp nước ở các địa phương có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo. Luận văn bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn của việc mở rộng thị trường nhằm phát triển SXKD nước sạch và phương pháp nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. Chương 3: Giải pháp mở rộng thị trường nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CỦA VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG SXKD NƢỚC SẠCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc mở rộng thị trƣờng sản xuất kinh doanh nƣớc sạch 1.1.1. Một số vấn đề lý luận về nước sạch 1.1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch: a. Khái niệm về nước (theo từ điển Encyclopedia): Nước là chất truyền dẫn không mùi vị, không màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng lớn. Nó là chất lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái đất, tồn tại ở thể rắn (đóng băng) và ở thể lỏng, nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái đất[23]. b. Khái niệm về nước sạch (theo Unesco): Nước sạch là nước an toàn cho ăn uống và tắm giặt, bao gồm nước mặt đã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không bị ô nhiễm (nước giếng ngầm, nước giếng khoan được bảo vệ)[23] 1.1.1.2 Phân loại nước: a. Theo tính chất: Nước được phân thành các loại sau: - Nước ngọt: Là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hoà tan. Tất cả các nguồn nước ngọt có xuất phát điểm là từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất cũng như trong các nguồn nước ngầm, hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết. - Nước mặn: Là loại nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm lượng cao hơn nước lợ và nước uống thông thường, thường quy ước trên 10g/lít. Nước biển có vị mặn không thể dùng cho uống được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 - Nước lợ: Là loại nước dưới đất hoặc ở các đầm phá có độ khoáng hoá cao hơn nước ngọt nhưng thấp hơn nước mặn. b. Theo tác dụng - Nước dùng cho Sinh hoạt: Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước dùng để ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh, tưới đường, tưới cây ... Loại nước này chiếm đa số trong các khu dân cư. - Nước dùng cho sản xuất : Là loại nước phục vụ cho các mục đích sản xuất, có rất nhiều ngành công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng nước rất khác nhau. Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số lượng lớn như luyện kim, hoá chất…, ngược lại có ngành yêu cầu số lượng nước không nhiều nhưng chất lượng rất cao như ngành dệt, nước cấp cho các nồi hơi, nước cho vào sản phẩm là các đồ ăn uống…. Lượng nước cấp cho sản xuất của một nhà máy có thể tương đương với nhu cầu dùng nước của một đô thị có dân số hàng chục vạn dân. - Nước dùng cho chữa cháy: Dù là khu vực dân cư hay là khu công nghiệp đều có khả năng xảy ra cháy. Vì vậy, hệ thống cấp nước cho sinh hoạt hay sản xuất đều phải tính đến trường hợp có cháy. Nước dùng cho trường hợp chữa cháy luôn được dùng dự trữ trong bể chứa nước sạch của thành phố, hoặc ở các khu vực có bố trí họng nước cứu hỏa để khi xảy ra sự cố có thể lấy nước một cách thuận tiện nhất. Khi tính toán mạng lưới đường ống phân phối có tính đến khả năng làm việc của mạng lưới khi có cháy xảy ra. 1.1.1.3. Vai trò của nước và nước sạch a. Vai trò của nước Nước là một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của con người và trong mọi hoạt động của xã hội, nó đóng vai trò trung gian vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 - Đối với đời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể. - Đối với sản xuất: + Công nghiệp: Có một số ngành nghề không thể hoạt động được nếu thiếu nước như sản xuất (SX) điện, dệt may, chế biến thuỷ hải sản …. + Nông - lâm - ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong cấu trúc động thực vật thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây dưới nước, 70% các loại cây trên cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75% trọng lượng con người và các loại động vật [17]. Trong cây nước tham gia cấu tạo nên tế bào đơn vị sống nhỏ nhất của cây. Ngoài ra, nước còn làm môi trường lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất từ rễ lên lá để nuôi cây. b. Vai trò của nước sạch đối với đời sống con người Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao đổi chất, nước có vai trò trung tâm, là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho muối đi vào cơ thể. Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố cần thiết để duy trì sự sống. Nước sạch là một hàng hóa đáp ứng nhu cầu bức thiết của con người để tồn tại, là một trong những yếu tố tác động đến sự phát triển của xã hội vì nó góp phần nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của cộng đồng con người. Do vậy, Chính phủ các nước nói chung và chính phủ Việt Nam nói riêng đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ, duy trì, phát triển nguồn nước để phục vụ đời sống con người. Nếu mọi người trên trái đất đều được sử dụng nước sạch trong ăn uống, sinh hoạt thì sẽ giảm đáng kể các loại bệnh tật do không được sử dụng nước sạch gây nên như bệnh: dịch tả, phụ khoa… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Theo thống kê của Bộ Y tế, gần một nửa trong số 26 bệnh truyền nhiễm có nguyên nhân liên quan tới nguồn nước bị ô nhiễm, vệ sinh môi trường và ý thức vệ sinh cá nhân kém của người dân. Điển hình nhất là bệnh tiêu chảy cấp đang xuất hiện rải rác tại một số địa phương. Ngoài ra, có nhiều bệnh truyền nhiễm khác cũng liên quan tới nguồn nước như: Tả, thương hàn, các bệnh về đường tiêu hoá, viêm gan A, viêm não… Tại Hội thảo do Viện Tài nguyên, Môi trường và Công nghệ Sinh học - Đại học Huế (IREB) phối hợp với Bộ TN&MT và Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên (IUCN) tổ chức tại Huế, năm 2009 cả nước có 992.137 người dân nông thôn bị tiêu chảy, 38.529 người mắc lỵ trực khuẩn, 3.021 người mắc thương hàn do sử dụng nước sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh, trong đó 88% trường hợp mắc bệnh là do thiếu nước sạch. Bảng 1.1 Các loại bệnh thƣờng xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nƣớc hợp vệ sinh ở Việt Nam Loại bệnh (lƣợt ngƣời/năm) TT Năm Thƣơng hàn Tả lỵ Ỉa chảy Nhiễm Lỵ trực khuẩn, giun lỵ amib 1 2008 5.941 115.397 968.795 152.359 27.192 2 2009 3.021 38.529 992.137 170.000 28.972 3 2010 2.918 37.762 891.124 183.000 31.328 Nguồn Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế [5] Trong những năm gần đây, mặc dù tỷ lệ tử vong ở trẻ em và tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm đã giảm hẳn, song các bệnh liên quan tới nước và vệ sinh môi trường vẫn là vấn đề lớn về sức khỏe ở Việt Nam. Bệnh tiêu chảy là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ốm đau trên phạm vi toàn quốc, làm cho khoảng 250.000 người phải nhập viện mỗi năm. Theo ước tính mới đây, có tới 44% trẻ em Việt Nam bị nhiễm giun tóc, giun móc và giun đũa. Đó cũng là một phần lý do tại sao Việt Nam vẫn là một trong những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 nước có tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em cao nhất ở Đông Á, mà hầu hết các bệnh nhiễm trùng đường ruột đều do các loại vi khuẩn, vi rút gây lên. Tuy nhiên, do thời gian tồn tại của từng loại vi sinh vật gây bệnh có khác nhau nên đặc điểm từng loại bệnh dịch cũng khác nhau và thời gian kéo dài ổ dịch cũng khác nhau. Do đó nếu không được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh thì nguy cơ bùng phát dịch bệnh là rất lớn, nhiều khi do sự thiếu hiểu biết của người dân và với suy nghĩ đơn giản là nguồn nước tự khai thác tại gia đình như nước giếng, nước mưa...không có mùi vị lạ, không đục là nước sạch, nên người dân đã sử dụng phải nguồn nước không đảm bảo vệ sinh có chứa nhiều chất gây hại cho sức khỏe mà không biết, dẫn đến việc mắc phải các loại bệnh dịch Bảng 1.2 Các loại bệnh nhiễm trùng đƣờng ruột và thời gian tồn tại của các vi khuẩn trong nƣớc Thời gian sống trong nƣớc (ngày) Bệnh Vi sinh gây bệnh Nƣớc Nƣớc Nƣớc máy sông giếng Tả Vi khuẩn tả Eltor 1-10 0,5 - 92 1 - 92 Lỵ trực khuẩn Shigella 5 - 16 19 – 92 - Thương hàn Salmonella typhi 2 - 20 4 - 183 1,0 – 107 Phó thương hàn Tiêu chảy ở trẻ em Các chủng khác của 2 - 10 Salmonella,Shigella, Proteus…. Chứng Escherichia coli gây bệnh 21 – 183 150 Bệnh do Leptospira - 7 – 75 4-122 Nguồn : Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế [5] Chính vì vậy, việc triển khai các chương trình cung cấp nước sạch cho người dân đang được Chính phủ hết sức quan tâm với mục tiêu đến năm 2020: 100% dân số được cấp nước với tiêu chuẩn 165 lít/người/ ngày. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất