TRUNG TÂM Advance Cad
Phần II: Máy Tiện
I)
Máy Tiện – Fanuc 0i-T:
c
.c
o
m
Cách mở giao diện máy tiện Fanuc 0it
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
Chọn FANUC 0iT, RUN, gia diện FANUC 0iT hiện lên
Nút
đón
g
Nút
chọn
gốc tọa
độ phôi,
vị trí
Nút
chọn
Bả
ng
điề
u
Bả
ng
điề
Bật
tắt
má
y
TRẦN YẾN GROUP
Điều
chỉnh
bàn
máy
Nút
kh
óa
má
Điều
chỉn
h
tốc
101
TRUNG TÂM Advance Cad
Tuần tự thứ tự thực hiện: tương tự với máy phay
1.
Bật nút công tắc mở máy (núm tròn đỏ to phía dưới ở bảng điều
o
Chọn Mode selection về vị trí REF (hàng trên ở bảng đk 2) để điều
.c
2.
m
khiển 2).
chỉnh tọa độ chuẩn của máy, sau đó nhấn nút Rapit (hàng dưới cùng ở
c
n
c
bảng đk 2) và các nút X, Z rồi nhấn nút có dấu +, - để dịch chuyển bàn
máy, lúc đó bàn máy và trục dao sẽ tự động chạy về vị trí điểm chuẩn của
n
Chọn dao bằng cách ấn vào nút chọn dao: machine operition, tool
tr
i
3.
h
máy.
w
w
w
.l
a
p
management bảng tool magazine mamagemnt hiện lên
External: dao tiện thô
102
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
Grooving: dao cắt rãnh
Threading: dao tiện ren
Drill: mũi khoan
Intermal:dao tiện ren trong
Tapping: mũi taro
Giống như các bước chọn dao của máy phay gồm:
(1)
Nhập số công cụ
(2)
Nhập tên công cụ
(3)
Chọn dao thích hợp
(4)
Chọn chiều dài dao, đường kính, tốc độ cắt
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
c
.c
o
m
Shank: chiều dài cán dao
Diameter: bán kính đối với mũi khoan và taro
Shank Width: chiều rộng cán dao
Length: bề rộng lưỡi dao
Insert Thickness: bề dày dao
Nose Radius: bán kính mũi dao
Insert Material: vật liệu làm dao
103
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
Để gá dao vào bàn dao ta di chuyển chuột và nhấp vào dao được
chọn sau đó kéo xuống bảng
Tool magazine đặt dao vào vị trí tương ứng với kí hiệu dao cần gọi trong
Chọn phôi và đồ gá: chọn workpiece, stock size bảng workpice
tr
i
4.
n
h
c
n
c
.c
o
m
chương trình
w
w
w
.l
a
p
setup hiện lên, Điều chỉnh kích thước và chiều dài phôi, Ok
104
TRẦN YẾN GROUP
h
c
n
c
.c
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
dường chạy dao)
p
Sau khi gá chi tiết, chọn dao, gốc tọa độ 0 cho chi tiết, đóng cửa máy
.l
a
5.
tr
i
n
vị trí phôi trên bàn máy, chọn điểm 0 tâm chi tiết( dễ hiệu chỉnh các
6.
w
w
lại (bằng cách ấn nút đóng cửa máy).
Chọn Mode selection về vị trí Edit
(hàng trên cùng, thứ 2 từ
w
trái sang, ở bảng đk 2) để hiệu chỉnh các thông số.
7.
Tiếp theo chọn nút offset seting (ở bảng đk 1) để chọn chế độ bù
chiều dài dao và đường kính dao.
Xét gốc tọa độ: Sau khi chọn xong chương trình gia công, chọn Mode
selection trên bảng đk 2 ở chế độ Edit, sau đó chọn nút offset seting ở
bảng đk1, chọn nút màu trắng nằm ngay phía dưới chữ Work rồi ấn các
phím mũi tên để di chuyển con trỏ về vị trí X, Z để điều chỉnh. Ta có màn
hình như sau:
105
TRẦN YẾN GROUP
c
.c
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
Điều chỉnh G54 bằng cách X0 -> measrur, Z0 -> measur
Chọn POS, Rel, chỉnh giá trị U, W về 0 bằng cách W -> ORIGIN, U ->
ORIGIN
106
TRẦN YẾN GROUP
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
Xét bù trừ chiều dài dao: Thông thường điểm chuẩn của chương
.c
a.
c
trình thưởng tính từ đài gá dao, vì vậy khi gắn dao vào ta phải nù chiều dài
c
n
dao, với các dao khác nhau có chiều dài khác nhau ta phải nhập các vị trí
h
bù chiều dài khác nhau. Vào Offet seting ở bảng đk 1, chon nút trắng phía
n
dưới chữ Offset rồi chọn kích thước bù dao ở các vị trí khác nhau. Geo là
tr
i
bù chiều dài, Wear là bù dung sai dao.
.l
a
p
b.
w
w
w
GEOM là bù chiều dài
107
TRẦN YẾN GROUP
c
n
c
.c
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
Wear là bù dung sai dao
- Nút Wear để hiệu chỉnh dung sai của dao
- Geo để hiệu chỉnh chiều dài dao
108
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
- X và Z lần lượt là hiệu chỉnh theo phương trục X, Z. R là bù bán kính
dao. T là số thứ tự của dao nằm trên ở dao.
8.
Chọn nút Prog ở bảng đk 1 để chọn chương trình gia công ( có thể
lôi chương trình đã lập trình có sẵn bằng mastercam chẳng hạn) hoặc viết
c
n
c
.c
o
m
1 chương trình mới.
h
Để mở 1 chương trình có sẵn:ta chọn DIR nhập đúng tên chương trình cần
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
được lấy ra
Chương trình được mở ra
109
TRẦN YẾN GROUP
m
TRUNG TÂM Advance Cad
o
Nhấn nút F.SRH sẽ hiện ra bảng danh mục các chương trình cho ta chọn
.c
lựa.
c
n
c
Ta cũng có thể mở chương trình có sẵn bằng cách vào file, rồi open (Nhớ
là sau khi đã đưa các trục về điểm chuẩn của máy và để núm xoay ở chế
Tiếp theo chọn nút offset seting (ở bảng đk 1) để chọn điểm 0 cho
p
9.
tr
i
n
h
độ Edit).
Sau khi đã hiệu chỉnh xong, chọn Mode selection về vị trí auto
w
w
10.
.l
a
chương trình (nên chọn trùng với điểm 0 của máy).
(nút ngoài cùng phía trên bên trái) rồi ấn nút cycle start
(nút
w
dưới cùng, thứ 2 từ trái sang, trên bảng đk 2), máy sẽ chạy chương trình tự
động; Hoặc về vị trí MDI
(điều khiển chạy từng lệnh bằng tay, nút
nằm thứ 3 từ trái sang ở hàng trên cùng ở bảng đk 2) rồi ấn nút cycle start
, máy sẽ chạy từng dòng lệnh một.
110
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
o
m
Bảng điều khiển 1:
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
c
.c
Nút chấm
phẩy ngắt
dòng lệnh
Nút
tời
lại
bảng
men
Kích
thướ
c
tuyệt
đối
Kích
thướ
c
tươn
g đối
Hiển
thị tất
cả các
kích
thước
Nút
chuyể
n qua
menu
kế
tiếp
Nút
tời
qua
men
u
Nút
hiển
thị
các
tọa
Nút
chọn
chươn
g trình
gia
Nút
chọn
hiệu
chỉnh
kích
thướ
c dao
Nút
chèn
khi
hiệu
chỉnh
chươn
g trình
Nút
chèn
khi
hiệu
chỉnh
kích
thướ
111
TRẦN YẾN GROUP
c
n
c
.c
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
.l
a
Nút điều
dừng
chương
trình khẩn
cấp, trục
dao đứng
Chế
độ
hiệu
chỉn
h
ch.tr(
Chế
độ
chạy
từng
câu
lệnh
Chế độ
điều
chỉnh
các trục
về điểm
chuẩn
Nút điều
chỉnh vị trí
bàn máy
(lượng
dịch
chuyển
Nút điều
chỉnh vị trí
bàn máy
(lượng
dịch
chuyển
w
w
w
Chế
độ
chạy
tự
động(
auto)
p
tr
i
n
h
Bảng điều khiển 2:
112
TRẦN YẾN GROUP
Bật
chế
độ
làm
mát
Nút
chế
độ
chạy
nhanh
(Rapit
)
c
.c
Các
nút
điều
chỉnh
%mm
khi
dịch
c
n
Nút dừng
ch.tr gia
công,
dừng tất
cả mọi
chuyển
động
h
Nút
chạy
chươn
g trình
gia
công
(cycle
Nút
trục
chính
quay
phải
Nút
trục
chính
quay
trái
Điều
chỉnh
%
lượng
tiến
dao F
Chúng ta nên nhớ rằng, để hiệu chỉnh các thông số, lôi chương trình
.l
a
p
tr
i
n
Nút dừng
ch.tr gia
công, trục
chính vẫn
quay
(cycle
stop)
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
w
w
gia công thì phải chọn Mode Selection về vị trí Edit.
Sau khi chọn điểm 0 của máy trùng góc trái trên bên phải của chi
w
tiết, hệ tọa độ có biểu tượng màu đỏ sẽ trùng với điểm trái trên bên phải
của phôi.
Khi chúng ta nhập chương trình lập trình vào thì sẽ suất hiện thêm
điểm 0 của chương trình, lúc này chúng ta vào nút Offset seting để hiệu
chỉnh điểm 0 của chương trình( nên chọn trùng điểm 0 của chi tiết).
Các câu lệnh từ G54 – G59 dùng để chuyển hệ trục tọa độ.
113
TRẦN YẾN GROUP
Điều
chỉnh
tốc độ
trục
chính
S
TRUNG TÂM Advance Cad
Trong chương trình, Lệnh F luôn có hiệu cho đến khi một lệnh F
tiếp theo đc gọi ra. Giá trị chạy dao chỉ định sau địa chỉ F sẽ đạt đúng giá
trị của nó khi nút OVERRIDE trên bảng đk ở vị trí 100%
-
Cách điều chỉnh vị trí bàn máy:
Sau khi để ở chế độ Jog(di chuyển nhanh) hoặc chế độ INC (di chuyển
chậm), muốn di chuyển trục X thì ta chon núm có chữ X, nó sẽ sáng lên,
lần lượt chọn núm dấu - hoặc + để di chuyển sang 2 bên. Các nút X1 là di
chuyển 1mm, nghĩa là 1 lần ấn chữ X nó sẽ di chuyển 1mm, tương tự với
m
các nút X10, X100, X1000. Muốn di chuyển nhanh ta chọn nút Rapit ở
.c
o
giữa các chữ X, Y,Z, các nút này chỉ có tác dụng với di chuyển chậm là
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
c
chế độ INC.
-
Cách điều chỉnh các trục về điểm chuẩn của máy:
w
Chọn về vị trí Ref, sau đó lần lượt chọn các nút X,Y và Z thì các trục sẽ
tự động chạy về điểm chuẩn của máy.
-
Các chức năng của núm xoay Mode selection:
Trên máy công cụ CNC thường cho phép hoạt động ở các chế độ sau :
– Manual: Dùng các phím điều khiển bằng tay để dịch chuyển bàn máy.
Chế
114
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
độ nầy chủ yếu dùng cho việc gá đặt hiệu chỉnh chi tiết trên máy. Ví dụ
cho trục chính quay, cho trục chính chuyển động theo phương Z, cho bàn
máy chuyển động theo phương X, phương Y...
– Manual Data Input (MDI) : nhập các lệnh mã máy (mã G & M) vào
hệ điều
khiển qua các phím bảng điều khiển. Mặc dù có thể nhập toàn bộ chương
trình gia công vào hệ điều khiển, chế độ MDI thường dùng để soạn thảo,
sữa đổi các chương trình đã có sẵn trong bộ nhớ hoặc gá đặt trước dụng
m
cụ.
.c
o
– Auto kết hợp với việc bật nút Single Block: khi ta ấn nút Cycle start thì
chạy chuong trình theo từng dòng lệnh. Chế độ nầy dùng vào việc kiểm
c
n
c
tra, hoàn chỉnh trước khi chuyển chế độ tự động (automatic)
– Automatic :khi ta ấn nút Cycle start chế độ chạy tự động chương trình
h
gia công sẽ đc thực hiện.
tr
i
n
– Các chế độ dừng chương trình:
p
+ Dừng khẩn cấp (Emergency Stop): Dừng tức khắc các chuyển động
.l
a
của
máy, mọi thông tin của bộ nhớ công tác đều bị xoá. Khi đóng mạch trở lại
w
w
cho hệ điều khiển, phải thực hiện lại chuyển động trở về điểm chuẩn
+ Dừng chạy dao (Feed Hold): Dừng toàn bộ các chuyển động chạy dao,
w
khi đó các số liệu về vị trí trên các trục chuyển động không bị mất. Chức
năng nầy thường dùng để kiểm tra dao, sau đó chương trình có thể được
tiếp tục nhờ 1 phím REPOS (Reposition) để dao trở lại vị trí công tác
trước khi dừng chạy dao
115
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
II. LẬP TRÌNH TIỆN CNC
1.
Các điểm chuẩn trong máy tiện CNC
Người vận hành máy tiện CNC cần quan tâm đến 3 điểmchuẩn chính:
điểm không của máy (Machine zero - M) do nhà sản xuất quy định, điểm
không của chi tiết hay phôi (Workpiece zero - W) do người lập trình xác
định, và điểm thay dao (Tool change point)
2.
Hệ toạ độ trong máy tiện CNC
m
Tất cả các máy tiện CNC sử dụng hệ thống toạ độ hai chiều bao gồm hai
.c
• Trục cơ bản – trục nằm ngang ký hiệu là Z.
o
trục:
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
c
• Trục thứ hai – trục vuông góc ký hiệu là trục X.
Qui ước cách xác định chiều trong máy tiện CNC hai trục
Máy tiện CNC 10T là loại máy thuộc hệ thống tọa độ tay trái.
116
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
3.
Lập trình theo đường kính và bán kính
Trong tiện CNC, các bản vẽ chi tiết thường cho kích thước đường
kính hơn là bán kính. Để thuận tiện trong việc lập trình hệ điều
khiển CNC cung cấp cho chúng ta cả hai phương pháp lập trình
kích thước theo phương X: lập trình theo đường kính và bán kính. Như
vậy giả sử phôi có đường kính 100mm, để dịch chuyển dao cắt ra
khỏi phôi nếu sử dụng toạ độ tuyệt đối phải ghi là X100. Với
m
phương pháp lập trình theo bán kính ta ghi là X50. Thường để xác
o
định phương pháp lập trình theo đường kính hay bán kính cần
.c
chỉnh các thông số trong hệ điều khiển máy. Ở chế độ mặc định của
Hệ toạ độ tuyệt đối và tương đối trong tiện CNC
h
4.
c
n
c
máy là lập trình theo đường kính.
n
Tương tự như phay CNC, có hai cách xác định toạ độ trong quá trình
tr
i
di chuyển dao: toạ độ tuyệt đối và tương đối. Một số hệ điều khiển sử
p
dụng lệnh G90 và G91 để khai báo, một số khác như hệ điều khiển
.l
a
FANUC sử dụng từ khoá địa chỉ X, Z trong lập trình tuyệt đối
w
w
và U, W trong lập trình tương đối.
Tọa độ điểm xác định theo phương pháp tuyệt đốinhư hình vẽ dưới đây
w
như sau:
• A (X4,Z2) theo bán kính hay theo đường kính là A (X8,Z2)
• B (X3,Z-7) theo bán kính hay theo đường kính là B (X6,Z-7)
• C (X2,Z-9) theo bán kính hay theo đường kính là C (X4,Z-9)
117
TRẦN YẾN GROUP
m
TRUNG TÂM Advance Cad
.c
o
Tọa độ điểm xác định theo phương pháp tương đốinhư hình vẽ trên như
c
sau:
c
n
• A (U4,W2) theo bán kính hay theo đường kính là A (U8,W2)
n
h
• B (U-1,W-9) theo bán kính hay theo đường kính là B (U-2,W-9)
p
Các quy trình tiện CNC
.l
a
5.
tr
i
• C (U-1,W-2) theo bán kính hay theo đường kính là C (U-2,W-2)
w
w
Bao gồm các quy trình cơ bản sau:
w
• Facing (Khỏa mặt)
• Turning (Tiện thẳng)
• Profiling (Gia công mặt định hình)
• Grooving (Tiện rãnh)
• Drilling (Khoan)
• Threading (Gia công ren)
118
TRẦN YẾN GROUP
TRUNG TÂM Advance Cad
• Cutting off (Cắt đứt)
6.
Các lệnh tiện NC cơ bản
• Lệnh G:
Lệnh G sử dụng trong công nghệ tiện về cơ bản được chia thành
2 nhóm. Nhóm A được sử dụng với hệ điều khiển ở Nhật, nhóm
B sử dụng với hệ điều khiển ở Mỹ. Ở đây, chúng ta chỉ tìm hiểu
w
w
w
.l
a
p
tr
i
n
h
c
n
c
.c
o
m
về hệ điều khiển FANUC của Nhật.
119
TRẦN YẾN GROUP
c
n
c
.c
o
m
TRUNG TÂM Advance Cad
n
h
• Lệnh M:
tr
i
Dưới đây là danh sách các lện M được sử dụng phổ biến cho máy
w
w
w
.l
a
p
tiện CNC:
120
TRẦN YẾN GROUP
- Xem thêm -