ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIẺN GIANG
SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO Dự ÁN
MÔ HÌNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI NÔNG THÔN
XÃ KIỄNG PHƯỚC - HUYỆN GÒ CổNG ĐÔNG
TỈNH TIỀN GIANG
Giám đỏc Sỏ KHCN & VÍT Tiền GiaiiìỊ
/
K
1
Mỹ Tho - T h án g 10/2001
LỜI MỞ ĐẰU
Tỉnh T iền Giang là Tỉnh đông dân thuộc ĐBSCL, có mật độ dân số 727
người/km2. Đặc điểm địa lý, tự nhiên đa dạng. Phần diện tích thuộc 3 Huyện
phía Đổng chịu ảnh hưởng mặn vào mùa khô. Phần diện tích thuộc 3 Huyện
phía Tây, có một phần diện tích Đồng tháp Mười, chịu ảnh hưởng phèn và lũ
vào mùa mưa. Phần điện tích còn lại được sự cung cẩp nưđc ngọt quanh năm
ỉ
„
*
Ị của Sông Tiền.
I
;
Vđi điều kiện như trên, sự phát triển kinh t ế - xã hội giữa các Huyện, thị
í nói chung; các xã nói riêng chưa có sự đồng đều.
Thứ trưởng Bộ K tìC N & M T : TS. Bùi mạnh H ải chủ trì H ội thảo về Chương trình Xây
dựng mô hình ứng dụng K H C N phát triển KT-XH nâng thôn & miền nú i
Căn cứ vào quyết định sô" 1075/KH ngày 14 tháng 8 năm 1997 và quyết
địnỊn số 1156/QĐ-BKHCNMT ngày 05 tháng 8 năm 1998 v/v ban hành tiêu
chù ẩn lựa chọn dự án thuộc chương trình “Xây đựng mô hình ứng dụng khoa
híặc và cpng nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã - hội nông thôn miền n ú i”, trong
£0 mục tiêu nhằm vào việc xây dựng các mô hình ứng dụng khoa học và công
nghệ, chuyển giao kỹ thuật tiến bộ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thổn;
Liên kết, phối hợp Vđi các chương trình kinh tế x ã - h ộ i khác nhằm xây dựng và
tạo ra hệ thống các mô hình phát triển nông thôn mđi; Tạo ra năng lực nội sinh
trên địa bàn thực hiện dự án bao gồm lực lượng cán bộ trên địa bàn được chọnằ
Dựa vào các tiêu chuẩn của Bộ KHCN & MT cùng điều kiện phát ttriển
của địa phương, s ở KHCN & MT và UBND Huyện Gò công Đông thống nhất
chọn xã Kiểng Phước để triển khai dự án.
>'
Giám đốc Sở KHCN & M T : CN. Nguyễn vãn Châu chủ trì Hội nghị triền khai dự ấn Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước thuộc Huyện Gò Công Đông, cách thị trấn Tân Hòa
6km, cách Mỹ Tho khoảng 45 km, là một xã ven biển Đông, tuy cò điều kiện
thuận lợi về tiềm năng đất, nưdc, con người; Song do trình độ ứng dụng tiến bộ
Khoa học kỹ thuật còn chậm nên kinh tế nông thôn chưa phát triển, đời sông bà
con/ nông*dân còn khó khăn.
*
Vđi diện tích tự nhiên 1884,2203 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp
l$07,54‘ha, Tổng số dân 13.365 người (2203 hộ). Hộ nghèo chiếm 18%, hộ giàu
•|jiếm 10%. C òn lại 62% là hộ trung bình. Cơ sở hạ tầng chưa được xây dựng
loàn chỉnh. Năng suất lúa và cây trồng còn thấp, đa sô còn sản xuất theo tập
)ữấn độc canh cây lúa.
Một trong những nguyên nhân hạn c h ế phát triển kinh t ế - xã hội của xã
L
Kiêng
...
,
'
Phưđc là sự tiếp nhận thông tin, áp đụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn
chậm, nên hiệu quả kinh t ế chưa cao.
Thực hiện quyết định sô" 2140/QĐ-BKHCNMT ngày 5 tháng 11 năm 1998
của Bộ trưởng Bộ KHCN & MT v/v phô duyệt Dự á n thuộc Chương trình nông
thôn miền núi của Tỉnh tiền Giang, và quyết định số 645/QĐUB ngày 26 tháng
03 năm 1999 của UBND Tỉnh Tiền giang v/v Cho p h é p triển khai dự án Xây
*
1dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh t ế xã hội
nông thôn xã Kiểng Phước Gò công Đông Tỉnh Tiền Giang.
Sở Khoa học công nghệ & môi trường cùng vđi các cơ quan chuyển giao
công nghệ : Viện kỹ thuật nông nghiệp N am bộ, V iện nghiên cứu cây ăn quả
Miền nam, Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II xây dựng các mô hình ứng
dụng tiến bộ KHKT trên địa bàn xã Kiểng Phưđc Huyện Goà công Đông.
Là một xầ có điều kiện tự nhiển đa dạng, ngành nghề phong phú. Việc
•hình thành các mô hình mẫu ở xã Kiểng phưđc nhằm phổ biến và nhân rộng
đên các địa bàn khác có điều kiện tương tự là một việc là m rat có ý nghĩa trong
giai đoạn Tỉnh Tiền Giang đang thực hiện chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại
hóa nông nghiệp nông thôn.
PHẦN I : MỤC TIẺU, NỘI DUNG DỤ ÁN, &
BIỆN PHÁP T ổ CHỨC THựC HIỆN
♦
»
«
I. Mục ti ê u :
í
Ị
ỉ. Ị. Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ ỉhuậỉ nhằm
*
1.1.1. Mở rộng và hình ihành vùng Lhârrí canh câv lương Ihực, giông lúa có
Ị năng suấl cao, phẩm châl lốt, có khả năng thích ứng vỏi các điều kiện bấl lợ ĩ tại
|\địa phương. Đặc biệt chú trọng giống lúa ihcím đặc sản (giống mới, giông phục
Ị iráng của địa phương). Phấn đấu đưa năng suất lúa bình quân đạt 4,2tyn/ha; từng
I bước giảm 8% lỷ ]ệ hộ nghèo.
:
1.1.2 . Áp dụng mỏ hình nuôi tôm sú bán công nghiệp, cá (.hả ao, nhằm
tăng lợi nhuận > 2 0 % cho dân su vđi độc canh cây lúa.
1.1.3. Nâng cao Ihu nhập, tăng bỉộu quả kinh t ế ien 5 - 10% cho dân từ
nguồn chăn Iluôi ihỏng qua việc cửi tạo giông và các biện pháp chăn nuỏi tiên
Ịiến: đưa giông heo tỷ lệ nạc cao, phát triển nuôi gà thả vườn.
1.1.4. Phát Iriển kinh lô vườn. Tạo ra sản phẩm mđi (trái thanh long); và
phát huy liềm nâng cây sơri thông qua việc hình thành qui, Irình canh tác phù
• hỢp và qui Irình chế biến qui mô hộ, licn hộ nhằm tăng thu nhập cho người dân
1.1.5.ứ n g dụng mô hình VAC; xử lý đưỢc elìâl ihải chăn nuôi, cung cấp
khí đoi, bảô vộ mỏi trường.
K
ỉ.2.iX ã \ dưnư ăưưc mang lưới kỹ ỉhuâl viên (lổ khuyến nông, tổ dịch vụ)
'íl
I
và ht) nông dân nòng CÔL cú khá năng liếp thu, triển khai và mỏ rộng các úến bộ
kỹ thuật được chuyến giao. Phái huv các kết quả đã được khẳng định vào các
vùng cỏ điều kiện tương u/.
Hình Ihành 1 tổ khuyến nỏng : Tập huấn 11 cán bộ kỹ ihuậl. với nội dung:
ịỹ thuật canh lác lúa, giông, BVTV, Iriển khai các mô hình, vườn, chăn nuôi,
thú y...)
f
Hình ihành ỉ lổ dịch vụ: Tập huân 5 cán bộ lành nghề (giống, vậí tư,
Ị ngành
nghồ ...).
Xâv dựng 150 nông dân nòng cốl ihực hiện việc áp dụng các liến bộ đặt
ra trong mỏ hình.
*
Tổ chức 2 lưựl tham quan mỏ hình đạt hiộu quả ở Tỉnh bạn (Bốn Tre,
Vinh Long), lổ chức hội ihảo dầu bơ.
I.3. Xây dưnịì các bảo cáo khoa hoc, hoãn thiên các iỉiải pháp khoa hoc
công nghê. Đồ xuất CƯ chế. chánh sách đưa tiến bộ KHKT vào các vùng.
II. NOi dung c ủ a d ư á n :
XSy dựng và triển khai 5 mô hình ứng đụng tiến bộ khoa học công nghệ
trên địa hàn xã gồm :
ỉ ỉ. ỉ, Mô hình thâm canh cây lương í hực :
-
Thử nghiệm, xác định bộ giống có chất lưựng cao.
I
Trinh diễn các giông lúa triển vọng trên diện rộng.
-
Tập huấn kv thuậL vicn và nông dân về kỹ Lhuạt sản xuất lúa đặc sản.
lúa cao sản.
-
Hỗ trự kỹ thuậl cho nông dân tự sản xuất giống (cấp I), và nhân bộ
giông đẽn các địa phương lan cận.
Ị■
*
4ỊỊ.2.
Mô hình chăn nuôi .ế
- Đưa 2 nọc giông Yorshire của Trung lâm chăn nuôi Bình Thắng (Phan
viộn Ní\ng nghiệp Miền Natìi) phủ nục nhân tạo cho 200 nái địa phương, và
chọn lọc 10 nái lốt ỏ địa phương, cho nhân giông làm mỏ hình Lrình diễn.
%,
- Hưđng đẫn nông dân qui Irình nuôi gà thả vườn giông BT2, cách
phòng, trị bệnh và (.hực hiện cổng thức Ihức ăn hợp lý.
- Thực nghiệm mô hình chuồng trại chăn nuỏi hco (5 chuồng).
ỉ ỉ. ỉ. Mô hình íhủy sản Ế
.
-
Xây dựng và ihực hiện quì Irình kỹ ihuậl nuôi tôm sú bán công nghiệp.
-
Theo íiỏi quá trình phái triển tỏm nuôi; các ảnh hưỏng của thừi úết,
môi IrƯừng sông đên Liến Irình phái triển tổm sú. Đổ ra các giải pháp phòng và
trị bệnh lổm.
Hướng dẫn nông dân ứng dụng mô hình nuôi cá thả dạt hiệu quả kinh tế
cao kết hợp với nuôi heo.
ỉ ỉ.4. Mô hình cãy ăn trãi :
-
Hình Ihành qui trình kỹ Ihuật Lrồng ihanh long.
-
Hưổng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch sđri.
ỈỈ.5. Mô hình VAC và vệ sinh môi trường :
- ứ n g dụng mô hình VAC, lăng hiộu quả kinh te Irong sản xuất nông
nghiệp, phu hợp môi trường sinh Ihại ven biến.
- ứntĩ dụng túi LÌ bÌ0iỉaz ỉàm khí đốì., và xử lv ô nhiễm môi trường chăn
■nuôi.
I1IỀT ổ chức thự c hiệ n d ự á n :
- T ổ chức :
Dự án do Bộ Khoa học công nghệ & môi trường phê duyệt theo quvết
địdỉh SỐ2140/QĐ-BKHCNMT ngày 05 Iháng 1 1 năm 1998 và UBND Tỉnh Tiền
ị
Giang,ký quyết định cho phcp triển khai sô” 645/QĐUB ký ngày 26 Iháng 3 nãrn
«1 .
Ban Chủ nhiệm dự án gồm : Giấm đồc s ỏ KHCN & MT (Chủ nhiệm),
p. Chủ tịch UBND Huyện Gò công Đỏng (P. Chủ Iihiộm), Chuyên viên Phòng
Quản lý khoa học công nghệ & ihông ũn Ihuộc s ỏ KHCN & MT (thư ký).
Cơ quan phôi hợp, chuyển giao cỏng nghộ : Viện Khoa học kỹ íhuậl
nông nghiệp Miền Nam, Viện nghicn cứu nuôi trồng thủv sản II, Viện nghiên
cứu câv ăn quả iMiền Nam.
Hình ihành lổ triển khai gồm cấc cán bộ kỹ UiuậL Tỉnh, Huyẹn hoại
động theo phương thức ký kết hợp đồng giao viộc giữa Viộn Khoa học và cán
bộ kv thuật theo lừng công viộc cự the.
- Phương thức ỉriển khai :
+ Ban chủ nhiệm dự án ký kếl hựp đồng thực hiện các nội dung tập
huận, chuyển giao khoa học kỳ thuật, xây dựng và thực hiện các mô hình... vđi
cấc Viện khoa học.
+ Thực hiện che độ báo cất) định kỳ hàng tháng, hàng quí, 6 tháng, I
năm theo qui định của Ban chỉ đạo dự án TW.
- Thời gian triển khai (jự án : Iháng 6/1999 đến tháng 02/2001.
PHẦN I I : HIỆN TRẠNG
I ề Đ Ặ C Đ I Ể M T ự N H IÊ N :
Xã Kiểng Phước cỏ diộn tích lự nhiên 1884,2203 ha; (.rong đó diện Lích (lất
nông nghiệp 1307,54 ha; diện lích câv lâu năm 49 ha, diộn tích ao hồ nuôi tôm
cá 240,8705 ha, diện tích đấl chuycTi dùnÌZ 286,8098 ha.
Xã được chia làm 11 ấp : Ấp Xóm Mới, Ấp Giá dưới, Ấp Giá Trcn, Ấp
Xóm Đình, Âp Bồ Đề, Ấp c ầ u Xây, Ấp-Xóm Rẩy,
Ấp Ống Giồng, Ấp Xổm
Tựu, Ấp Xóm Chủ, Ấp Chợ.
-
Phía Bắc giáp Gia Thuận, Vàm Lẩng;
-
Phía Đ ồ n 2, giáp biến Đổng;
-
Phía Nam giáp Tân Điền;
-
Phía Tày giáp Tân Tây, Tân Đông.
Xã Kiểng Phưđc ]à xã ven biển có địa hình (rung hình cao (0,8 - 0,9).
Nguồn nước sử dụng chơ sản xuất chủ yếu nưđc kênh của vùniĩ ngọt hóa và
I
nước ười.
Khí hậu có 2 mùa mưa nắng : mùa mưa bắt đầu vào eiun tháng 5, đến
tháng 11, sô" ngày mưa khoảng 79 ngày lương ứng lượng mưa ! .295mui.
II. Đ Ặ C Đ I Ể M K I N H T Ế - XÃ H Ộ I :
ị
*
2-1. Tinh hình dân c ư :
Xã cỏ 2203 hộ gia đình, 13.365 nhân khẩu. Bình quân 6 ngưừi/l hộ. Các
ỉ
gia đVili tập trung ủ vcn kênh và ]ộ clìính (Hướng lộ). Âp đông dân : Âp Chợ,
Ap Cầu Xây, Âp Xóm LuVỉi trên 100 dân. Trong xã cổ 387 họ nghèo V(3i lổng
nhân khẩu 2145, đa sô"ở Âp Giá Trên do đất canh tác íl. điều kiẹn canh tác khắc
nghiệt. Dân trong xã đều là dân Lộc Kinh, Iheo đạo Phật. Xã có 1 đình, 3 chùa.
Xã có 1 bác sĩ, 1 kỹ sư chăn nuôi, 13 ihự làm nghề (hàn,ùện, sửa chủa m áy nổ,
bon da,xe đạp). Xã có
1 Trạm Y lế : 1 giường sản, 8 ổiường bệnh; xã có 1
trường cấp II, 2 trường câp [, 1 trường mầu giáo. Xã cỏ 71 đảng viên, 310 liệt sĩ,
36 thương binh, 23 bà mọ VN anh hùng (còn sông 3 bà)
♦
2-2. Tinh hình sản xuủt và đời sông :
a/ Sán xuấl nông nghiôp :
Diện lích đãi nôntĩ nghiệp 1307,54 ha trung đó diện lích cây màu khoảng
303,65 ha, 20 ha sản xuất muối. Đ ất đai da số là phù sa nhiễm mặn.
Nhừ chương trình ngọt hỏa Gù Công, từ năm 1997 đến nav nông dân lxon 4.5 Tấn/ha/vụ, sản xuât
giống c â p ĩ đ ú n g chui lưựng.
w
II.
T ÌN H H ÌN H
1. Đ ất dai: là mộl xã giáp biển Đông,'địa hình 0.8 - 09 m, địa lv đa dạrt2.
đất đai chủ VCL1 là đấl thịt nặng và Ihịl nhẹ, đất bị nhiễm phèn nhẹ, một phần
nhiễm mặn nhc (xong vụ Đông Xuân {iháng 1 1 - tháng 3).
2. Thủy ỉợỉ: 60 % chủ động iưới liêu nen lúa được canh tác 2-3 vụ/năm,
nhiều hộ-vụ 3 trồng dưa hấu, khả năng bị ngập lụl cục bộ, nguyên nhân chủ vếu
do mưa quá nhiều.
3. Đặc điểm sản x u ấ t nông nghiệp:
Xã Kiểng Phước bao gồm 1 1 xóm ấp, X ổm Lưới diộn tích đấl nông
nghiệp là 29,12 ha chủ vêu sông bằng nghe chài lưới, Xóm Chợ hầu như khôrm
có đât trồng lúa lập quán chủ yếu là sản xuất buôn bán nhỏ. Ngoại trừ 2 ấp Iren,
các âp còn lại đều cỏ diện lích trồng lúa Iđn, ihấp nhất Ta 51,61 ha (ấp Giá
Trôn) và cao nhíu là âp Xóm Rẩy với diện lích 220,52 ha. Xóm Rẫy chủ yếu
trồng lúa nêp (gần 180 ha), nguyên nhăn chủ yếu là đo lính chất đ ấl và lập quán
lâu đời của địa phương. Địa hình Lương đỏi bằng phẳng. đấL thịt nhẹ và bị nhiễm
^
P^èn, mặn ỏ các câp độ tháp (Báng 1), nông dân Kiổniĩ Phưđc chủ động trong
ầ
Ịhủy lội nội đồng, mộl phần diẹn tích trỏng lua nưđc cổ khả năng lự tiêu (2 0 %)
'ỉ' A ' '
ắ ,
phần còn lại chủ động lưđi liêu trong cả 2 mùa mưa, nắng. Do địa hình bằng
h.
10
phẳng, hệ thông ihoát nưđc tốl nen cây lúa tại đây íl bị ngập lụt, mức độ ngập
sâu nhất chỉ đạt tđi mức dưđi 30 cm. độ ngập này chủ yếu do lượng mưa lớn.
Tóm lại lính chấl và địa hình xã Kiểng Phưđc khá thuận lợi trong việc sản
xuất nông nghiệp, trong đó có cay lúa là cày lương thực có diện Lích sử dụng và .
lực iưựng iao động dồi dào.
4. Tập quán canh tác
Hiện nav đa phần nông dần
»ử dụng
máy đc cày và trục đất, một bộ
V phận nhỏ Ihực hiện việc xới đất bằng iniíy, đi cu này à ) n lùy thuộc vào thời vụ
cũng như địa hình canh lác, tuy nhiên vịộe làm đấu chuẩn bị mùa vụ chưa thật
lốt, phần lđn nỏng dân chỉ cày đất [ lần trong khi đổ đất luân canh 3 vụ/ năm sẽ
làm nghèo và ph;ít sinh dịch bệnh Ironiĩ đất, ảnh hưởng đến tăng năng suất và
sâu bệnh phát sinh và di căn qua các thời vụ.
Nông dân xuống giông bằng ptíương íhức sạ là chủ yếu, mộl số nông dân
cũng đã thực hiện phương pháp cấy. v ấ n de chính đặt ra ở đây ià mức giống sử
dụng, mậl đ ộ ? khoảng cách cấy của nôna dân chưa đổng nhất, vứi cả 2 hình (.hức
sạ và cây, lượng giống sử dụng nhiều nhưng hiệu qủa không cao (bủng 2 ), điều
này cũng cho thây lình hình sử dụng giống của nổng dân chưa tối', giống thường
để từ vụ Irưđc, hoặc lây của các nông dân khác, nguồn gốc không biết chắc
chắn, độ Ihuầiì và lỉ lộ nảy mẩm thâp, hạt cỏ và Lạp chất nhiều dẫn đến chất
lượÁg giống k e m (bảng 5), công lác sử dụng và bảo Lồn, lưu trữ giống đổì vđi
nông dân xã KLiểng Phước là một việc làm rấl cần Lhiết trong giai đoạn này.
ỉ'
Khoảng cách cây và sạ không đúng Liêu chuẩn kỹ ihuật, số Lép / bụi
thường quá cao ( 3 - 8 tép/bụi), sô" liệu hảng 2. Qua điều tra thấy rằng nông dân
thường để mạ không đúng ngày tuổi, mạ [.hưởng non khi cấy hoặc đ ể Lép quá
nhiều trên bụi khi lĩa, dặm.
5. N ă n g su ấ t và sâu bệnh ản h hưởng đến sản Xìiất lúa.
Xã Kiểng Phưđc thường sử dụng các giống như Nếp, Jasmine,... (bảng 5),
nguồn giống không đa dạng vc chủng loại. Năng suất thường không cao, trung
bìíib từ 3.0 - 4,0 Tấn / ha, yếu tố phèn và mặn ihường ít ảnh hưdng đến năng
suất lúa, song việc phòng Irừ sâu bệnh và bón phân chưa hỢp lý. Các giống lúa
thơm, đặc sản thường là đôi LƯỢng của sâu bệnh hại, điển hình là rầy nâu, sâu
cuốn lá,'sâu đục thân, sau keo bên cạnh đó là các bệnh đạo ôn, đốm vằn, vàng
lá ( bảng 3) c ũ n g có tác h ại r ấ t 1ỚI1, (ló ả n h h ư ỏ n g trực liếp U3i n ă n g s u ấ t và
phẩm chất lúa gạo.
V
Chủng loại phân bổn rât đa dạng, qua lính toán lừ các nguồn phân bón
trên các nông hộ sử dụng cho thấy đa sô" các hộ nông dân bổn phân không cân
đối, nông dân ít chú trọng bón phân lân, những hộ sử dụng thi đều bón với liều
lượng thấp trong khi đó lượng Urca được bón quá cao (bủng 4), việc bón phân
Ị kali cũng không được chú trọng thường các hộ đều bón ihấp hoặc không bón,
có hộ sử đụng qúa cao vừa gâv ra sự mất cân đối đồng thời lăng mức chi phí cho
■ sản xuất, mộ 4.5 Tân/ha, đây sẽ là nguồn giông cấp 1 đ ể phát triển trên địa bàn toàn
xã'.
-
Giúp nông dân nắm bắt cách thức nhân và sử dụng giống cấp 1
IV.
K Ế T QUẢ
Từ kêt quả điều Ira và nấm bắL Lình hình thực tố chúng tổi tiến hành đưa
1
_
_
ngay những ticn hộ kỹ Ihuậl rnđi vào đọ xã Kiểng Phưdc áp dụng ngay. Từ sử
*
đụng gictng, ch ăm sóc, bón phân hợp lý, phòng trừ dịch hại đến Lhu hoạch và
ế
°ao quan sau Ihu hoạch iđi những kỹ thuậl viên và nông dân giỏi trcn địa bàn
%
,
13
toàn xã. Kết hợp giữa các giông của địa phương đang sử dụng (đã được Lhuầrn
hóa), và một số giống mđi cổ năng suấl và phẩm chất gạo tố"t vào xã, kết hợp
Ịíhảo nghiệm và trình diễn, lừ dỏ lìm ra những giống cho hiệu quả cao nhất, trên
nền tảng kỹ thuật được áp dụng để mỏ rộng ra ngoài sản xuất, các giông được
đánh giá cao nhất sẽ được xem xcl để nhân giông cấp I, phục vụ lâu dài cho xã
Kiểng Phước.
IV .l. T ậ p H u ấ n và H ội th ả o
a.
'
Tập huân
Với 2 lớp lập huấn cho kv Ihuật viên và 3 Iđp lập huấn cho nông dân giỏi
, trên địa bàn xã, chúng lôi đã điía các liốn bộ kỹ thuật mđi tổi các học viên, các
nội dung lập huân như sau:
-
Đừi sống cây lúa, sự khđc biệt giữa cây lúa cao sản và đặc sản.
-
Kỹ thuật trồng lúa bằng các biện phấp cấy và sạ hỢp lý.
-
Kỹ thuật nhân giống và sử dụng giống cấp l.
-
Khái niệm về sâu bệnh hại và cách phòng trừ hữu hiộu.
-
Kỹ thuật bón phân làm tăng năng suấl và sản lượng lúa gạo.
-
Khái niệm về các yếu UÍ vi lượng, và cách thức sử dụng để ỉàm
I
' lă,ng phẩm chất lúa gạo
-
Giới thiệu cơ cấu giống lúa. cao sản và đặc sản trong nưđc và quốc
tế áp đụng đôi với mối vùng sình thái.
-
Thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch.
t b. ễ H ội thảo
*
Sau mỗi vụ, Irổn các điểm (.rình diễn, nhân giống và khảo nghiệm, trên
íin^i lhần»áp dụng tiến hộ KHKT mới, nhóm nông dân và kỹ thuật vicn giỏi vđi
2 lần đánh giá đã chọn ra các giỏng mc3i năng suấl cao và phẩm chất tốt, phú
hợp vđi tính chất đ ất và sinh thái xã Kiểng Phưđc.
ỈV.2. C ác bước k h ả o nghiệm , tr ìn h d iễ n và n h â n rộ n g đốì với các
giống mới.
a. Vụ Đ ông X u â n 1 9 9 9 - 2000
Thực hiẹn ihử nghiệm H giống lúa iricn vọng, ngắn ngày đồng thời trình
diễn 6 điểiĩi với các giống lúa đạt năng suất vả chất Iưựniỉ lối đã ihực hiện trên
các vùng đâl có điều kiện tương đương trên nện phân bón lót hữu cd Bình Điền
II, k ê t quả cho ihấy các giống (.rình diỗn đều cho năng suât cao.
\
J
Ngày 01/03 với đánỉi giá của s ỏ KHCN & MT Tiền Giang, Phòng NN
Huyện Gò Công Đông cùng 50 nông dân Liêu biổu của xã... Qua tổng hợp đánh
I giá cùng vđi ý kiến của các đại biểu, cho thấy:
'
Đa phần các giỏng lúa mới đưa trình diễn đều cho Ưu ih ế rõ rệt về mặt
’ năng suâl và châl lưựng, biểu hiộn là năng suấl cao, sâu bệnh giảm. Căn cứ trên
phiếu đánh,giá của các đại biểu chúng tôi tổng hựp và rứt ra kết luận sau
(bảng7). Giống Jasmine H5 - 2 và VMN 97 - 6 là 2 giống lúa lhíJm sử dụng rất
tột có thể phát Iriển rộng ngoài sản xuất trong thời vụ Đông Xuân. Các giông
: ÁS 996, V N D 9 8 - 1, IR 65610. OM 1490 ]à các giống có ticnrrnăng năng suất, ít
sâu bệnh. Các giống OM 1723, OM 2031 khổng đạt. tiềm năng năng suất ừên
* vùng đ ât này. Những giống được chấp nhận trong vụ Đông xuân sẽ được khảo
nghiệm và trình diễn trên diện rộng trong các thời vụ khác.
I
ẵ
9
'
ịBên cạnh các điểm Irình diễn chúríg lôi tiến hành khảo nghiệm 8 giỏng có
, tiềm năng về năng suấl và chất lượng, kết quả cho thấy:
‘1
»
*
ti .
15
I
r
-
So vđi đối chứng là giống Jasminc chưa thuần hóa, giống VND 98^1
và AS 996 có năng suất vượt Irội có V nghĩa thống kê, các giống Jasmine 85-2,
VNN 97-6 cht) năng suấl cao hơn giông Jasm in c'đốì chứng, 4 giống OM 1490 ,
IR65 610 , OM 2 0 3 1 , OM 1723 đ ề u cho năng suấ l thâp hưn đốì chứng.
-
Giống OM 1490 cho sô" bông/rrr cao nhất (319 bông), k ế đến là các
giống, AS 996, OM 1723, Jasmine 85-2, dối chứng, các giống khác đều có chỉ số
này thấp hơn đô í chứng (bang 8).
-
*
Giốniz OM 1490 và giông VNN 97-6 cho sô" hạt chắc / bỏng cao hơn
ã
giống đối chứng, các giốYỉíi kháu đều cỏ sô" hạt chác / bông thấp hơn dôi chứng.
, nhưng sự khác biộl giữa các giỏng không cao (bảng 8).
-
Ngoại Irừ giỏng AS 996 cho lỉ lộ ỉép thấp (23 c/o), khác biệt có ý
nghĩa so với đối chứng, các giông còII lại đều cổ TLL tương đương đối chứng
(25 %). '
-
Các giông VND 98-1, AS 996, Jasmine 85-2, VNN 97-6, OM 1490
đều cho Irọng lượng ngàn hạt cao lìtỉn Jasminc đối chứng cỏ ý nghĩa, các giống
khác có trọjViz lượng ngàn hạt cao hdn đôi chứng, tuy nhiên mức độ khác biệl
I
không cao (bảng 8).
Trong vụ Đông Xuân 1999-2000, dựa vào kêl quả đánh giá trôn các điểm
trình diễn, các thông sỏ năng suất và cấc yếu lô câu thành năng suãl trên điểm
khảo nghiệm chúng tôi có kết. luận sau:
-
Các giống VND 98-1, VN 97-6, Jasmine 85-2, AS 996 là các giống
cho/licm.năng năng suất và chất Uíựng, phù hỢp với íập quán sử dựng giống tại
địa* phương, giông VND 98-1 cho tiềm năng năng suấl cao nhất tuy nhiổn cần
xém xétMại vì chat lưựng gạơ chưa cao.
«1 .
16
- Xem thêm -