Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kho...

Tài liệu Minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
231
83
68

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ MỸ HẠNH MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ MỸ HẠNH MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62 34 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ 2. TS. NGUYỄN NGỌC DUNG Tp. Hồ Chí Minh - NĂM 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả và người hướng dẫn. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015 Nghiên cứu sinh Lê Thị Mỹ Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Viết luận án là một quá trình lâu dài và vất vả nhưng cũng không kém phần thú vị với cảm giác của người đang đi khám phá một chân trời mới hoặc đang đi tìm lời giải cho một bài toán khó. Có khá nhiều niềm vui, sự đam mê và thích thú đan xen khi bản thân từng bước hoàn thành những nội dung quan trọng của luận án hoặc tích lũy được nhiều kiến thức và ngày càng trưởng thành hơn về kinh nghiệm nghiên cứu; Đặc biệt là sự thú vị mỗi khi khám phá được một vấn đề mới sau một thời gian dài bị mất phương hướng. Để hoàn thành luận án này, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người, từ các Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Trước tiên, Tôi xin bày tỏ lòng tri ân và cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn của Tôi, PGS. TS. Võ Văn Nhị, Thầy cũng là người giúp Tôi chập chững từng bước làm quen với hoạt động nghiên cứu và cũng là người hướng dẫn Tôi từ lúc Tôi còn là sinh viên đến làm luận văn thạc sĩ và bây giờ là nghiên cứu sinh. Với kinh nghiệm dày dạn và tầm cao hiểu biết, Thầy luôn lường trước các khó khăn mà Tôi gặp phải để định hướng và động viên kịp thời, giúp Tôi từng bước khám phá từng chân trời kiến thức khoa học, đặc biệt những lúc Tôi mất phương hướng hay giúp Tôi tự tin hơn để có thể hoàn thành luận án trong điều kiện bản thân có nhiều áp lực, tưởng chừng khó thể vượt qua. Tôi cũng xin cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Dung, đã luôn hỗ trợ và khuyến khích Tôi trong suốt quá trình làm luận án. Xin chân thành cảm ơn và gởi lời tri ân đến Ban giám hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng, đặc biệt là Thầy Hiệu Trưởng - GS.TS Lê Vinh Danh, Cô Trịnh Minh Huyền - Phó Hiệu Trưởng. Thầy và Cô đã luôn động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để Tôi có thể hoàn thành luận án một cách tốt nhất. Ngoài ra, Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến tình cảm, sự hỗ trợ và chia sẻ, động viên của các đồng nghiệp, các Thầy Cô của khoa Kế toán – ĐH Tôn Đức Thắng, điều này góp phần giúp Tôi có thể hoàn thành luận án của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả Quý Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán và Viện Đào Tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM đã luôn giúp đỡ các nghiên cứu sinh nói chung và bản thân Tôi nói riêng bằng những góp ý và nhận xét thẳng thắn nhưng chân tình để giúp Tôi hoàn thiện luận án của mình. Đồng thời, Tôi cũng chân thành cảm ơn các góp ý chi tiết và những hỗ trợ của PGS.TS. Trần Thị Giang Tân để luận án của Tôi ngày càng tốt hơn. Ngoài ra, trong quá trình viết luận án, Tôi còn được sự hỗ trợ và giúp đỡ quý báu của nhiều Thầy Cô và đồng nghiệp ở các Trường khác, các bạn bè, các nghiên cứu sinh khác trong việc chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm, kiến thức và thông tin; Tôi cũng được nhiều tổ chức, cá nhân khác nhiệt tình trong việc cung cấp các nguồn tài liệu có giá trị. Không biết nói gì hơn, Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả. Cuối cùng, Tôi không thể hoàn thành luận án nếu không có sự đồng hành, động viên và chia sẻ của những người thân trong gia đình, đặc biệt là ba má Tôi, chồng, con và cháu Tôi, đã luôn bên cạnh, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để Tôi có đủ nghị lực và sự tập trung để hoàn thành luận án. Một lần nữa xin gởi lời tri ân và kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015 Nghiên cứu sinh Lê Thị Mỹ Hạnh iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, sơ đồ MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………………………......1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…. .................................... 6 1.1 CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN TTTC VÀ MINH BẠCH ................. 6 1.1.1 Nội dung các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài luận án ................................... 6 1.1.2 Đánh giá chung về những nghiên cứu đã thực hiện ở nước ngoài về TTTC và minh bạch TTTC ............................................................................................................................. 14 1.2 CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN TTTC VÀ MINH BẠCH ............. 16 1.2.1 Nội dung các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài luận án ................................. 16 1.2.2 Đánh giá chung về những nghiên cứu đã thực hiện trong nước về TTTC, minh bạch thông tin và minh bạch TTTC .................................................................................... 20 1.3 KHE HỔNG TRONG NGHIÊN CỨU VỀ MINH BẠCH TTTC CỦA CÁC TÁC GIẢ TRONG/NGOÀI NƯỚC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TTTC, MINH BẠCH TTTC CỦA CÁC CTNY …….24 2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTTC VÀ MINH BẠCH TTTC ............................................ 24 2.1.1 Khái niệm TTTC....................................................................................................... 24 2.1.2 Khái niệm minh bạch TTTC và tầm quan trọng của minh bạch TTTC ............ 25 2.1.2.1 Khái niệm minh bạch TTTC .................................................................................. 25 2.1.2.2 Tầm quan trọng của minh bạch TTTC ................................................................... 28 2.1.3 Nội dung của thông tin tài chính công bố .............................................................. 30 2.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá và đo lƣờng mức độ minh bạch TTTC ............................... 31 2.1.4.1 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ minh bạch TTTC ..................................................... 31 2.1.4.2 Đo lường mức độ minh bạch TTTC ...................................................................... 35 2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch TTTC của các CTNY .................... 37 2.2 MINH BẠCH TTTC CỦA CÁC CTNY TRÊN TTCK Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở VIỆT NAM.......................................................................................... 39 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.3. 2.3.1 Minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK Thái Lan ............................................. 40 Minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK Hồng Kông ......................................... 42 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................... 44 MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH MINH BẠCH TTTC ....................... 47 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ......................................................................... 47 iv 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết ................................................................................................. 47 2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ............................ 48 2.3.2 Lý thuyết đại diện .................................................................................................... 50 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết ................................................................................................. 50 2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ........................... 51 2.3.3 Lý thuyết tiết kiệm chi phí thông tin ...................................................................... 52 2.3.3.1 Nội dung lý thuyết tiết kiệm chi phí thông tin ...................................................... 52 2.3.3.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ........................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................55 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 55 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 55 3.1.2 Khung nghiên cứu của luận án ................................................................................... 56 3.1.3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 57 3.1.4 Giới thiệu thang đo mức độ minh bạch TTTC của các CTNY .................................. 59 3.2 THIẾT LẬP MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ MINH BẠCH TTTC CỦA CÁC CTNY TẠI VIỆT NAM ................................................................................................. 60 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................... 60 3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình ....................................................................... 61 3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ......................................................................................................... 66 3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ..................................................................................... 66 3.3.2 Nội dung nghiên cứu định tính ................................................................................... 67 3.3.3 Những điều chỉnh rút ra từ nghiên cứu định tính ....................................................... 68 3.3.3.1 Tổng hợp nghiên cứu định tính phần một ............................................................. 68 3.3.3.2 Tổng hợp nghiên cứu định tính phần hai .............................................................. 73 3.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .................................................................................................... 76 3.4.1 Xây dựng thang đo mức độ minh bạch TTTC của các CTNY ............................. 76 3.4.1.1 Thang đo nội dung công bố thông tin ................................................................... 76 3.4.1.2 Thang đo phản ánh sự phù hợp tiêu chuẩn chất lượng cao về công bố TTTC ..... 77 3.4.1.3 Thang đo phản ánh chất lượng của kiểm toán độc lập ........................................ 77 3.4.1.4 Thang đo phản ánh trách nhiệm của kiểm toán độc lập ....................................... 78 3.4.1.5 Thang đo sự thuận tiện của thông tin ................................................................... 78 3.4.2 Xây dựng cách đánh giá các đặc điểm phản ánh tính minh bạch TTTC của các CTNY .................................................................................................................................... 79 3.4.3 Xác định phƣơng pháp đo lƣờng và tính toán các nhân tố ảnh hƣởng mức độ minh bạch TTTC của các CTNY ...................................................................................... 83 3.4.4 Thiết kế chƣơng trình nghiên cứu định lƣợng ....................................................... 86 3.4.4.1 Mẫu nghiên cứu..................................................................................................... 86 3.4.4.2 Phương pháp và quy trình thu thập dữ liệu .......................................................... 88 3.4.4.3 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 89 v 3.4.5 Mô hình hồi quy ........................................................................................................ 89 3.4.5.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo mức độ minh bạch TTTC của các CTNY............... 90 3.4.5.2 Đánh giá mối quan hệ giữa các biến .................................................................... 90 3.4.5.3 Phương trình hồi quy đề xuất................................................................................ 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 93 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................................. 94 4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............. …………………………………………………………………………94 4.1.1 Đánh giá thực trạng mức độ minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK VN 4.1.1.1 Giới thiệu sơ lược tình hình hoạt động CTNY trên TTCK Việt Nam……………..94 4.1.1.2 Đánh giá tình hình lập, trình bày và công bố TTTC của các CTNY..................... 96 a. Đánh giá chung của các chuyên gia, nhà nghiên cứu và cơ quan chức năng về chất lượng TTTC và tính minh bạch thông tin của các CTNY ............................. 96 b. Khảo sát sơ bộ về tình hình lập, trình bày và công bố TTTC của các CTNY trong thời gian qua. ............................................................................................... 98 4.1.1.3 Đo lường và đánh giá mức độ minh bạch TTTC của các CTNY ........................ 100 a. Khảo sát mức độ minh bạch TTTC của các CTNY dựa vào các đặc điểm phản ánh sự minh bạch (dựa trên khái niệm) ............................................................... 101 b. Khảo sát mức độ minh bạch TTTC các CTNY theo đánh giá của nhà đầu tư ... 113 c. So sánh/Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ minh bạch TTTC của các CTNY .. 117 4.1.2 Đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo mức độ minh bạch TTTC của các CTNY .................................................................................................................................. 119 4.1.2.1 Cách thức thực hiện ............................................................................................ 119 4.1.2.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................... 119 4.1.2.3 Kết quả đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........... 122 4.1.3 Kết quả thống kê mô tả .......................................................................................... 124 4.1.3.1 Đánh giá mức độ minh bạch TTTC của các CTNY............................................. 124 4.1.3.2 Đánh giá về sự phù hợp của các biến ................................................................. 126 4.1.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................ 127 4.1.4.1 Kiểm định các giả thuyết .................................................................................... 127 4.1.4.2 Kết quả kiểm định các giả thuyết ........................................................................ 128 4.1.5 Kết quả phân tích hồi quy bội .............................................................................. 133 4.1.5.1 Kiểm định ma trận hệ số tương quan .................................................................. 133 4.1.5.2 Kết quả mô hình hồi quy ..................................................................................... 134 4.1.5.3 Đánh giá sự phù hợp trong kết quả của mô hình và kiểm định tương quan ....... 137 4.2 MỘT SỐ BÀN LUẬN VÀ HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 141 4.2.1 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 142 4.2.1.1 Đối với nhóm nhân tố phản ánh đặc điểm tài chính ........................................... 142 4.2.1.2 Đối với nhóm nhân tố phản ánh đặc điểm quản trị ........................................... 144 4.2.2 Một số hàm ý từ kết quả nghiên cứu..................................................................... 147 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................... 151 vi CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 152 5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 152 5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 155 5.2.1 Đối với các CTNY .................................................................................................... 155 5.2.1.1 Tăng cường ý thức trách nhiệm của các CTNY trong việc gia tăng mức độ minh bạch TTTC .......................................................................................................................... 155 5.2.1.2 Đầu tư phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp .................................. 156 5.2.1.3 Hoàn thiện hệ thống quản trị công ty ................................................................. 157 5.2.1.4 Nâng cao công tác quan hệ với cổ đông, nhà đầu tư và công chúng ................. 159 5.2.2 Đối với Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc và Bộ tài chính ..................................... 161 5.2.2.1 Hoàn thiện các quy định về CBTT và nội dung trình bày trên BCTC ................ 161 5.2.2.2 Tăng cường giám sát hoạt động công bố TTTC trên TTCK ............................... 164 5.2.2.3 Tăng cường các biện pháp chế tài đối với hành vi vi phạm nghĩa vụ CBTT và sự thiếu minh bạch của thông tin được công bố trên TTCK ................................................... 166 5.2.2.4 Hoàn thiện quy trình công bố TTTC từ CTNY đến nhà đầu tư thông qua website của Sở GDCK ...................................................................................................................... 168 5.2.2.5 Triển khai mô hình tổ chức định mức tín nhiệm ................................................. 168 5.2.3 Đối với các bên liên quan khác .............................................................................. 169 5.2.3.1 Về phía các tổ chức tín dụng – các chủ nợ ......................................................... 169 5.2.3.2 Về phía các công ty kiểm toán ............................................................................ 169 5.2.3.3 Về phía Hội nghề nghiệp ..................................................................................... 170 5.2.3.4 Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................................... 171 5.2.4 Một số kiến nghị hỗ trợ khác ................................................................................. 171 5.2.4.1 Tăng cường khả năng đọc hiểu BCTC cho nhà đầu tư ...................................... 171 5.2.4.2 Đổi mới quá trình thông tin của các CTNY ........................................................ 172 5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................... 174 5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................................ 174 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................................... 175 Danh mục công trình của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung ASEAN BCTC BIG 4 Hiệp hội các nước Đông Nam Á Báo cáo tài chính Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới gồm: KPMG, PWC (PricewaterhouseCoopers), E&Y (Ernst&Young), Deloitte BTC BKS CBTT Bộ tài chính Ban kiểm soát Công bố thông tin CĐKT CP CIFAR Cân đối kế toán Cổ phần Center for Financial Analysis and Research (Trung tâm nghiên cứu và phân tích tài chính quốc tế) CK CLSA CT CTCP Chứng khoán Tập đoàn môi giới chứng khoán Châu Á Chủ tịch Công ty cổ phần CTĐC Công ty đại chúng CTKT Công ty kiểm toán CTNY DISCL DN E&Y FASB FDI GĐ GOVERN HASTC Công ty niêm yết Financial disclosures – Công bố thông tin tài chính Doanh nghiệp Ernts & Young Việt Nam Hội đồng chuẩn mức Kế toán tài chính Mỹ Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài Giám đốc Governance disclosures – Công bố thông tin quản trị Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE HQSDTS HSX IAAT IASB IFC Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh Hiệu quả sử dụng tài sản Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM International Accounting and Auditing Trends Hội đồng chuẩn mực Kế toán quốc tế Tổ chức Tài chính Quốc tế viii Từ viết tắt Nội dung ITDRS KQKD KTV LCTT International Financial Reporting Standards (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) Hệ thống xếp hạng về sự minh bạch và CBTT Kết quả kinh doanh Kiểm toán viên Lưu chuyển tiền tệ MB Minh bạch MBTT MĐMB NCS Non Big 4 TNHH TTCK TTTC Minh bạch thông tin Mức độ minh bạch Nghiên cứu sinh Các công ty kiểm toán không thuộc nhóm 4 công ty kiểm toán hàng đầu thế giới Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PricewaterhouseCoopers Việt Nam (PwC) Quản trị công ty Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Ủy ban chứng khoán nhà nước Hồng Kông Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan Sở giao dịch chứng khoán Standard and Poor Transparency & Disclosure Index - Chỉ số minh bạch và công bố thông tin của S&P Trách nhiệm hữu hạn Thị trường chứng khoán Thông tin tài chính UBCK Ủy ban chứng khoán UBCKNN U.S GAAP VAA Ủy ban chứng khoán Nhà nước United State Generally Accepted Accounting Principles Hội kế toán viên hành nghề Việt Nam VACPA VN VSH α Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam Việt Nam Vốn sở hữu Alpha (hệ số α) IFRS OECD PwC QTCT ROE SFC SET SGDCK S&P T&D Index ix DANH MỤC CÁC BANG Bảng Bảng 2.1 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 3.9 Bảng 4.1 Bảng 4.2 Bảng 4.3 Bảng 4.4 Bảng 4.5 Bảng 4.6 Bảng 4.7 Bảng 4.8 Bảng 4.9 Bảng 4.10 Bảng 4.11 Bảng 4.12 Bảng 4.13 Bảng 4.14 Bảng 4.15 Bảng 4.16 Bảng 4.17 Bảng 4.18 Bảng 4.19 Tên gọi Các thành phần ảnh hưởng đến minh bạch công ty Tổng hợp đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTTC của các CTNY Bảng tổng hợp kết quả thảo luận sâu với các chuyên gia Tiêu chí đo lường mức độ minh bạch TTTC của các CTNY (Đã hiệu chỉnh lần 1) Thang đo nội dung công bố thông tin (thành phần A) Thang đo phản ánh sự phù hợp tiêu chuẩn chất lượng cao về công bố TTTC (thành phần B) Thang đo phản ánh chất lượng của kiểm toán độc lập (thành phần C) Thang đo phản ánh trách nhiệm của kiểm toán độc lập (thành phần D) Thang đo phản ánh sự thuận tiện của thông tin (thành phần E) Cách tính điểm đối với việc không có sai sót trọng yếu của thông tin BCTC Số lượng CTNY sàn HOSE phân theo lĩnh vực hoạt động Số lượng CTNY sàn HNX phân theo lĩnh vực hoạt động Thống kê mức độ tin cậy BCTC của các CTNY năm 2011 Thống kê sự tin cậy BCTC của các CTNY năm 2012 Thống kê sự tin cậy BCTC của các CTNY năm 2011 và 2012 Thống kê tính kịp thời/thời hạn nộp BCTC của các CTNY Thống kê mức độ chênh lệch LNST trước và sau kiểm toán của các CTNY Thống kê tính đầy đủ và nhất quán của BCTC các CTNY Thống kê tính thuận tiện của BCTC các CTNY Mô tả thông tin phiếu khảo sát Đặc điểm về giới tính và thời gian tham gia TTCK Đặc điểm về số tiền đầu tư vào các CTNY Trích lọc kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo - Lần 1 Trích lọc kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo - Lần 2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo - Lần 3 Kết quả kiểm định KMO Kết quả đánh giá giá trị thang đo đo lường mức độ minh bạch Tiêu chí đo lường mức độ minh bạch TTTC của các CTNY (hiệu chỉnh lần 2) Mức độ minh bạch TTTC của các CTNY trong mẫu nghiên cứu Trang 37 68 71 75 77 77 78 78 79 81 95 96 102 104 104 106 109 111 112 113 114 114 120 120 121 122 122 124 125 x Bảng Bảng 4.20 Bảng 4.21 Bảng 4.22 Bảng 4.23 Bảng 4.24 Bảng 4.25 Bảng 4.26 Bảng 4.27 Bảng 4.28 Bảng 4.29 Bảng 4.30 Bảng 4.31 Bảng 4.32 Bảng 4.33 Bảng 4.34 Bảng 4.35 Bảng 4.36 Bảng 4.37 Bảng 4.38 Bảng 4.39 Bảng 4.40 Bảng 4.41 Bảng 4.42 Tên gọi Tần suất mức độ minh bạch TTTC của các CTNY Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTTC CTNY Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đã được lấy log Thống kê mô tả các nhân tố công ty kiểm toán Thống kê mô tả sự kiêm nhiệm giữa Chủ tịch HĐQT và Tổng GĐ Tóm tắt các kỹ thuật phân tích và phương pháp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Tương quan của biến quy mô với mức độ minh bạch Tương quan của biến đòn bẩy tài chính với mức độ minh bạch Tương quan của biến tỷ suất lợi nhuận với mức độ minh bạch Tương quan của biến hiệu quả sử dụng tài sản với mức độ minh bạch Kiểm định sự khác nhau giữa biến công ty được kiểm toán bởi Big 4 và Non Big 4 với mức độ minh bạch Tương quan của biến cơ cấu HĐQT với mức độ minh bạch Tương quan của biến quy mô HĐQT với mức độ minh bạch Kiểm định sự khác nhau giữa biến kiêm nhiệm hay không kiêm giữa giữa chủ tịch HĐQT và Tổng GĐ (Kiểm định tham số) Kiểm định sự khác nhau giữa biến kiêm nhiệm hay không kiêm giữa giữa chủ tịch HĐQT và Tổng GĐ (Kiểm định phi tham số) Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình Kết quả hồi quy lần 1 - các nhân tố ảnh hưởng mức độ minh bạch TTTC CTNY Kết quả hồi quy lần 2 - các nhân tố ảnh hưởng mức độ minh bạch TTTC CTNY Kết quả hồi quy lần 3 – Các nhân tố ảnh hưởng mức độ minh bạch TTTC của các CTNY Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình 9 Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình 10 Kết quả mô hình 12 - Hồi quy lần 4 Trang 125 126 127 127 127 127 128 129 129 130 130 131 132 132 133 133 134 135 136 136 138 138 140 xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Bảng Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Tên gọi Mô hình công bố thông tin của doanh nghiệp Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả Cheung và cộng sự Khung nghiên cứu của luận án Quy trình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTTC của các CTNY” Mô hình nghiên cứu chính thức Trang 38 39 56 58 61 72 Hình 5.1 Sơ đồ chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam và một số nước Đông Nam Á (gồm Trung Quốc và Ấn Độ) 152 Hình 5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTTC của các CTNY 153 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kinh nghiệm cho thấy ở những đất nước mà các quy định giám sát đối với ban giám đốc, kiểm toán viên được thực hiện nghiêm ngặt và thường xuyên thì thông tin tài chính sẽ được báo cáo một cách tốt nhất (Salehi et al, 2012). Trong nhiều thập kỷ qua, sự minh bạch thông tin tài chính đã có ảnh hưởng quan trọng đến các chiến lược đầu tư (Fu, 2006). Nhiều nghiên cứu cho thấy sự sẵn có và chất lượng thông tin tài chính của các công ty là hai nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư (Young, 2003). Những vụ gian lận kế toán, những sai sót trọng yếu về tài chính và quản trị công ty yếu kém trên thế giới ngày càng trở nên phổ biến hơn, trong đó là những vụ bê bối tài chính tại Enron, WorldCom, Adelphia, Tyco, Global Crossing, NiCor, Sprint, và Merck (Fu, 2006; Salehi et al, 2012). Những vụ bê bối này hay các bê bối về tài chính khác cùng quản trị doanh nghiệp yếu kém dẫn đến sự thiếu minh bạch thông tin tài chính đã làm lung lay niềm tin của công chúng và làm mất niềm tin vào thị trường vốn thế giới (Young, 2003; Kulzick, 2004; Salehi et al, 2012). Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây cho thầy, gia tăng sự minh bạch góp phần vào việc phát triển lâu dài, ổn định thị trường và ngăn chặn các cuộc khủng hoảng ngắn hạn và dài hạn. Để đảm bảo sự minh bạch của thông tin tài chính, cần đề ra các quy định thông qua các chuẩn mực kế toán và các hướng dẫn của các tổ chức chứng khoán (Salehi et al, 2012). Ở Việt Nam, thị trường chứng khoán (TTCK) đã trải qua 15 năm hoạt động. Đối với TTCK thì thông tin luôn là yếu tố không thể thiếu khi thực hiện các hoạt động đầu tư. Trong đó, thông tin tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong các quyết định của nhà đầu tư (Fu, 2006; Amstrong et al, 2010; Salehi et al, 2012;). Yếu tố sống còn để thị trường có chất lượng là lòng tin của nhà đầu tư. Lòng tin được xây dựng dựa trên công khai, minh bạch (IFC, 2012). Tuy nhiên, TTCK Việt Nam thời gian qua hoạt động thiếu hiệu quả, tính ổn định chưa cao. Hàng loạt những vụ sụp đổ hoặc bị ngừng giao dịch của các CTNY thời gian qua liên quan rất nhiều đến CTNY, công ty kiểm toán trên thế giới và Việt Nam khiến cho nhà đầu tư mất dần lòng tin vào chất lượng của thông tin tài chính công bố và sự đảm bảo từ phía các công ty kiểm toán. Công tác báo cáo tài chính ở Việt Nam cần có một sự thay đổi quan trọng nhằm nâng cao độ tin cậy và hữu dụng cho mục đích đầu tư, quản lý và kiểm soát (Trang 9, đoạn 33, báo cáo đánh giá khu vực tài chính, ngân hàng thế giới, 2014). Ngoài ra, hệ thống kế toán và kiểm toán của Việt Nam ―thiếu‖ văn hóa minh bạch và trách nhiệm giải trình nên chất lượng của thông tin tài chính do các tổ chức tài chính cung cấp còn yếu kém (Trang 10, đoạn 34-35, báo cáo đánh giá khu vực tài chính, ngân hàng thế giới, 2014). Chính vì vậy, báo cáo môi trường kinh doanh 2014 của ngân hàng thế giới xếp Việt Nam ở hạng 99/189 quốc gia, trong đó, 2 chỉ số mức độ công khai thông tin đạt 7/10, chỉ số mức độ bảo vệ nhà đầu tư chỉ đạt 3/10). Minh bạch thông tin từ phía các công ty, đặc biệt là các CTNY, là cơ sở quan trọng làm gia tăng giá trị của các CTNY, cũng là góp phần giúp TTCK phát triển bền vững. Trong các nỗ lực nhằm khôi phục niềm tin của nhà đầu tư thì yêu cầu về minh bạch thông tin là ưu tiên hàng đầu để nâng cao chất lượng BCTC, nâng cao chất lượng công bố thông tin từ các CTNY. Năm 2011, thông qua chương trình Tọa đàm Châu Á, khối OECD đã xây dựng, công bố báo cáo Ưu tiên cải cách ở Châu Á: Đưa quản trị công ty lên tầm cao mới. Trong đó, một trong hai ưu tiên chính của báo cáo này là “cần nâng cao chất lượng, thực hiện công bố thông tin kịp thời, minh bạch” (OECD, 2011). Trong thời gian gần đây, để khôi phục lại niềm tin của công chúng, các cơ quan chức năng, các tổ chức liên quan, các công ty kiểm toán và CTNY đang tiến hành nhiều biện pháp để thay đổi quá trình soạn lập BCTC nhằm hướng đến các tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất cho các TTTC công bố. Thực tiễn ở Việt Nam và trên thế giới thời gian qua cho thấy, các cuộc khủng hoảng kinh tế thường bắt nguồn từ hệ thống tài chính. Vì thế sự minh bạch của thông tin trên BCTC là rất cần thiết vì thiếu chúng các công ty không thể xây dựng niềm tin của công chúng vào thành quả thực hiện và khả năng thu hút vốn trên TTCK (Kulzick, 2004; Salehi et al, 2012). Nghiên cứu nhằm lượng hóa mức độ minh bạch TTTC của các CTNY và xác định các nhân tố tác động đến tính minh bạch TTTC được trình bày và công bố là chủ đề rất quan trọng và hữu ích. Việc nghiên cứu những vấn đề trên góp phần giúp TTCK Việt Nam hoạt động bền vững và hiệu quả là yêu cầu cần thiết. Trên thế giới, có khá nhiều nghiên cứu thực nghiệm xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin và minh bạch thông tin tài chính, từ phạm vi đa quốc gia đến một thị trường cụ thể. Tuy nhiên, ở Việt Nam, trong thời gian qua, các nghiên cứu liên quan đến tính minh bạch thông tin của các nghiên cứu trong nước còn đơn lẻ, tính hệ thống chưa cao; phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng là phương pháp định tính, đa phần tập trung vào nghiên cứu tính minh bạch của thông tin nói chung, rất ít các nghiên cứu chỉ đề cập đến thông tin tài chính. Chính vì vậy, NCS chọn đề tài: “Minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, dựa trên tổng quan về các nghiên cứu đã thực hiện trước đây trên thế giới và Việt Nam về minh bạch TTTC, cũng như xem xét các cơ sở lý thuyết về TTTC và minh bạch TTTC sẽ giúp cho luận án kế thừa những ưu việt, đồng thời khắc phục những tồn tại của các nghiên cứu trước; Từ đó luận án sẽ có những đóng góp về mặt lý luận có hàm lượng khoa học cao, và mang nhiều ý nghĩa thực tiễn hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 Luận án thực hiện việc đánh giá mức độ minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK VN để thông qua đó xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK VN. Từ việc nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng, luận án gợi ý một số chính sách cần thiết nhằm tăng cường tính minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Để đạt được các mục tiêu trên, có 2 câu hỏi nghiên cứu được đề ra như sau: (1) Thực trạng mức độ minh bạch thông tin tài chính của các CTNY trên TTCK Việt Nam trong thời gian qua? (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với nhau? 3. Đối tượng nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là hệ thống BCTC và các thông tin khác có liên quan, phản ánh tình hình tài chính của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận án nhận diện những nhân tố ảnh hưởng và mối tương quan giữa chúng đến mức độ minh bạch thông tin trình bày trên BCTC của các CTNY trên TTCK VN. 4. Phạm vi nghiên cứu của luận án Có nhiều nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch và công bố thông tin của doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu này, luận án chỉ đề cập đến nhóm nhân tố tài chính và nhân tố quản trị công ty; Đồng thời đối với thông tin tài chính có nhiều loại thông tin trình bày trên nhiều báo cáo khác nhau cũng như có nhiều thời điểm báo cáo, nhưng luận án chỉ tập trung vào thông tin tài chính được trình bày và công bố trên báo cáo tài chính năm của các CTNY trên TTCK TP.HCM. Ngoài ra, để xem xét mức độ minh bạch thông tin qua đánh giá của nhà đầu tư, luận án giới hạn phạm vi khảo sát các nhà đầu tư chủ yếu là nhà đầu tư trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Việc giới hạn phạm vi nghiên cứu và khảo sát gắn với TTCK TP.HCM là do điều kiện cũng như tình hình hoạt động và các quy định về nội dung TTTC, công bố TTTC ở các CTNY trên TTCK TP.HCM không có những khác biệt lớn so với các CTNY trên TTCK Hà Nội. Hơn nữa hoạt động của TTCK TP.HCM có ảnh hưởng lớn đến TTCK VN nên việc lựa chọn TTCK TP.HCM có tính đại diện, có thể phản ánh được tình hình hoạt động của TTCK VN. Từ việc giới hạn này, luận án thực hiện việc khảo sát BCTC của các CTNY trên sở GDCK TP.HCM từ năm 2011-2012. 5. Phương pháp nghiên cứu 4 Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu định tính để khám phá và nghiên cứu định lượng để kiểm định nội dung nghiên cứu. (1) Nghiên cứu định tính: thực hiện lượt khảo các kết quả nghiên cứu trước trên thế giới và ở Việt Nam để tìm hiểu sâu về những nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin tài chính công bố của các CTNY. Đồng thời, tiếp tục thảo luận và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia về chứng khoán, tài chính, kế toán, các tổ chức đầu tư và các công ty có hoạt động đầu tư (phương pháp chuyên gia) để xác định các nhân tố đề xuất trong mô hình và khám phá các nhân tố mới. (2) Nghiên cứu định lượng: thực hiện khảo sát mức độ minh bạch thông tin tài chính của các CTNY trên TTCK Việt Nam bằng bảng trả lời câu hỏi của các nhà đầu tư tham gia trên TTCK. Ngoài ra, luận án cũng tiến hành đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTTC của các CTNY để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng và mức độ minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK VN. 6. Ý nghĩa của nghiên cứu 6.1 Ý nghĩa khoa học Luận án góp phần làm rõ một số vấn đề sau:  Lý luận về thông tin tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin tài chính.  Khái niệm tính minh bạch thông tin tài chính, tiêu chuẩn đo lường và đánh giá tính minh bạch thông tin tài chính.  Thông qua nghiên cứu thực nghiệm để khám phá mô hình phản ánh mối quan hệ giữa mức độ minh bạch TTTC của các CTNY với các nhân tố tài chính và QTCT. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Luận án góp phần giải quyết một số vấn đề sau:  Phân tích và đánh giá thực trạng mức độ minh bạch thông tin tài chính công bố của các CTNY trên TTCK Việt Nam với 2 cách tiếp cận: qua các đặc điểm về sự minh bạch mà luận án xây dựng và qua khảo sát ý kiến của nhà đầu tư.  Xây dựng mô hình mối quan hệ giữa các nhân tố tài chính và quản trị công ty đến mức độ minh bạch TTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam.  Thông qua kết quả thực nghiệm, các đề xuất đưa ra có cơ sở thực tiễn hơn nhằm hỗ trợ cho các chủ thể tham gia trên TTCK cách thức để tăng cường mức độ minh bạch TTTC trên TTCK Việt Nam. 7. Bố cục của luận án Ngoài phần mở đầu, luận án được chia làm 5 chương: Phần mở đầu: Giới thiệu về công trình nghiên cứu. 5 Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan vấn đề nghiên cứu. Chƣơng 2: Chƣơng 3: Cơ sở lý thuyết về thông tin tài chính và minh bạch thông tin tài chính. Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Chƣơng 5: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Kết luận và kiến nghị. Danh mục công trình của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục 6 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Minh bạch thông tin tài chính là vấn đề đã được nghiên cứu của rất nhiều tác giả với nhiều công trình nghiên cứu thuộc nhiều cấp độ ở nước ngoài cũng như ở Việt Nam. Để có một cái nhìn toàn cảnh về những nghiên cứu có liên quan, luận án chọn lựa và giới thiệu một số công trình nghiên cứu có tính tiêu biểu liên quan đến vấn đề này. Qua đó sẽ rút ra khe hổng nghiên cứu đối với công trình luận án. 1.1 CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN THÔNG TIN TÀI CHÍNH VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH Trong những năm trước đây, nghiên cứu về TTTC và minh bạch thông tin của các công ty được nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu dựa trên dữ liệu của nhiều công ty ở nhiều nước khác nhau. Nhiều nghiên cứu trước chủ yếu tập trung nhiều vào nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin của cả những CTNY và công ty chưa niêm yết. Trong nội dung này luận án tìm hiểu và trình bày các nghiên cứu ngoài nước về thông tin tài chính và minh bạch thông tin tài chính trong mối liên hệ mật thiết với nhau. 1.1.1 Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận án Những nghiên cứu trên thế giới trước đây liên quan đến TTTC và ảnh hưởng của nó đến quyết định đầu tư trên TTCK gồm những nghiên cứu như: Năm 1994, Carolyn Streuly với nghiên cứu có tên gọi “The primary objective of financial reporting: How are we doing?” đã thực thiện khảo sát với mẫu ngẫu nhiên của 1.300 các chuyên gia phân tích tài chính (CFAs) ở Mỹ. Sau 3 lần tổng hợp từ các thư khảo sát, cuộc điều tra đã nhận được kết quả trả lời từ 508 thành viên trong mẫu. Kết quả khảo sát cho thấy: 53% số người được hỏi cho biết các thông tin được công bố trong báo cáo hàng năm là đủ cơ sở để họ đưa ra các quyết định đầu tư. Các kết quả thu được về sự đánh giá cao tính hữu ích của BCTC và các nội dung thuyết minh rõ ràng của BCTC đã cho thấy tính hữu dụng của BCTC trong việc cung cấp thông tin cho các quyết định đầu tư cũng như cung cấp bằng chứng về những kết quả đạt được trong mục tiêu chính của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích để các nhà đầu tư, các chủ nợ, và những người dùng khác có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Ngoài ra, để có cơ sở cải thiện và tăng cường tính hữu dụng của BCTC, năm 2008, trong Báo cáo của Ủy ban Tư vấn SEC về Cải thiện BCTC dưới tác động của Ủy ban giám sát kế toán công ty đại chúng (Final Report of SEC Advisory Committee on Improvements to Financial Reporting Impacts, James Hamilton) đã đưa ra các biện pháp 7 kiểm tra nhằm tăng tính hữu dụng của BCTC và làm giảm sự phức tạp cho nhà đầu tư, người soạn lập BCTC và kiểm toán viên. Báo cáo đưa ra các nguyên tắc hướng dẫn và khuyến nghị về mục đích chính của BCTC phải giúp cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định với các thông tin đầy đủ. Báo cáo cũng đề cập đến việc gia tăng nhận thức thực hành về đánh giá kế toán và kiểm toán với các tiêu chuẩn phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản. Một số nghiên cứu liên quan đến quan hệ giữa thông tin BCTC và các chỉ số tài chính hay giá cổ phiếu CTNY có nghiên cứu của Dimitropoulos và cộng sự (tạp chí Managerial Auditing 24. 3 (2009) về mối quan hệ giữa thông tin BCTC và giá cổ phiếu thực hiện trên TTCK Hy Lạp với tên gọi “The value relevance of financial statements and their impact on stock prices‖. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy OLS và thu thập dữ liệu của 101 CTNY trên TTCK Athens từ năm 1995 – 2004 để kiểm định cho các giả thuyết đưa ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận có tác động tiêu cực đến thu nhập cổ phiếu, trong khi đó tỷ suất lợi nhuận và doanh thu trên tổng tài sản có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập cổ phiếu. Đồng thời, trong năm 2011, nhằm xem xét vai trò của thông tin kế toán trong đầu tư chứng khoán có nghiên cứu trong luận án Tiến sĩ của Dương Minh Châu, thực nghiệm ở TTCK Anh Quốc với tên gọi “How market mispricing affects investor behaviour, corporate investment and real earnings management: the UK evidence‖. Với việc sử dụng dữ liệu nghiên cứu qua 20 năm trên TTCK Anh quốc, tác giả đã đưa ra bằng chứng để khẳng định rằng, thông qua việc xem xét các thông tin BCTC cũng như việc định giá sai giá trị của thị trường có ảnh hưởng đáng kể đến các quyết định khác nhau của cả nhà đầu tư và các nhà quản lý. Nghiên cứu cũng đưa ra những bằng chứng và phân tích những hành vi của nhà đầu tư và nhà quản lý phản ứng trước những thay đổi của TTCK Vương quốc Anh. Những nghiên cứu về mức độ minh bạch trong CBTT và các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin gồm những nghiên cứu như: Nghiên cứu xuyên quốc gia về minh bạch thông tin của Meek & Gray (1995) với tựa đề “Factors influencing voluntary annual report disclosures by U.S., U.K., and continental European multinational corporations‖ đề cập các nhân tố ảnh hưởng đến việc công bố các thông tin tự nguyện về chiến lược, thông tin tài chính và phi tài chính trên báo cáo thường niên của các công ty đa quốc gia thuộc Mỹ, Anh và lục địa Châu âu. Hay nghiên cứu của Zarzeski (1996) với tên gọi ―Spontaneous harmonization effects of culture and market forces on accounting disclosure practices‖. Trong đó, kết quả nghiên cứu của Zarzeski (1996) chỉ ra rằng mức độ CBTT phụ thuộc vào văn hóa và sức mạnh của thị trường thông qua các nhân tố như doanh thu xuất khẩu, đòn bẩy tài chính và quy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất