BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (3,5 điểm)
Anh (chị) hãy:
1. Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta.
2. Phân tích thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
Năm
1990
1995
1999
2001
2005
Trồng trọt
16 393,5
66 793,8
101 648,0
101 403,1
134 754,5
Chăn nuôi
3 701,0
16 168,2
23 773,2
25 501,4
45 225,6
Đơn vị: tỉ đồng
Dịch vụ
572,0
2 545,6
2 995,0
3 273,1
3 362,3
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.
PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b
Câu III.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm)
Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
Anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và
miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ.
2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta.
Câu III.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm)
Anh (chị) hãy:
1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng.
2. Trình bày sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh...................................................................Số báo danh.........................................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C
(Đáp án – Thang điểm có 04 trang)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu
Ý
I
Nội dung
Điểm
Về các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
1
3,50
Những điểm chung của các ngành (1,25 điểm)
- Vai trò: đều là những ngành quan trọng (công nghiệp trọng điểm), có vai trò to lớn
0,50
cả về kinh tế và xã hội.
2
- Nguồn lực: tuy có những hạn chế nhưng đều có thế mạnh phát triển lâu dài (ví dụ).
0,50
- Sự phát triển: nói chung, chúng đều khai thác được các lợi thế và phát triển mạnh.
0,25
Thế mạnh để phát triển từng ngành (2,25 điểm)
- Công nghiệp năng lượng
0,75
+ Tài nguyên dồi dào: than, dầu khí, thủy năng, nguồn năng lượng khác.
+ Thị trường rộng lớn.
+ Chính sách của nhà nước và các thế mạnh khác: công nghiệp năng lượng được
đầu tư phát triển đi trước một bước...
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
0,75
+ Nguyên liệu tại chỗ phong phú từ các ngành nông, lâm, thủy sản.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Chính sách phát triển và các thế mạnh khác: được quan tâm phát triển, thu hút
đầu tư, lao động dồi dào...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
0,75
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Các nhân tố khác: được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư...
II
Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích
1
3,00
Vẽ biểu Năm
đồ (1,50 điểm) Trồng trọt
1990
79,3
1995
78,1
1999
79,2
2001
77,9
2005
73,5
Chăn nuôi
17,9
18,9
18,5
19,6
24,7
1
Dịch vụ
2,8
3,0
2,3
2,5
1,8
a) Xử lí số liệu. Kết quả như sau:
0,50
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%)
b) Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
1,00
Yêu cầu:
- Chính xác về các khoảng chia trên hai trục.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
- Chính xác về các đối tượng biểu hiện trên biểu đồ.
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN
THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1990 – 2005
2
Nhận xét và giải thích (1,50 điểm)
a) Nhận xét: Thời kì 1990 - 2005
0,75
- Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng rất lớn, tỉ trọng chăn nuôi
và dịch vụ còn nhỏ, nhất là dịch vụ (dẫn chứng).
- Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi: hướng chung là tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi,
giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).
2
b) Giải thích:
0,75
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn do đây là ngành truyền thống, có nhiều nguồn lực
phát triển, nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu.
- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng
hóa cơ cấu nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước ta
đang chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa.
- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi được phát
huy và sự tác động của thị trường...
PHẦN RIÊNG
III.a
Về phát triển cây công nghiệp
1
3,50
Sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và miền
núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ (2,00 điểm)
a) Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Đông Nam Bộ ít bị chia cắt, bằng phẳng hơn nên thuận lợi để tổ chức sản
1,00
xuất với quy mô lớn.
- Đất: Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều đất feralit phát triển trên đá phiến, đá
vôi, Đông Nam Bộ chủ yếu là đất đỏ badan, đất xám.
- Khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc có một mùa đông lạnh, phân hóa theo độ
cao, Đông Nam Bộ mang tính chất cận xích đạo. Những đặc điểm này có ảnh hưởng
khác nhau tới việc phát triển cây công nghiệp.
- Các nhân tố khác: nguồn nước, sinh vật...
b) Điều kiện kinh tế - xã hội
1,00
- Dân cư, lao động: Trung du và miền núi phía Bắc thưa dân, hạn chế về lao động,
trình độ phát triển thấp hơn Đông Nam Bộ.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Trung du và miền núi phía Bắc có cơ sở vật chất - kĩ thuật
kém hơn Đông Nam Bộ.
- Thị trường: Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế hơn cả về thị trường trong vùng và bên
ngoài.
- Sự khác nhau về các điều kiện khác: đầu tư nước ngoài, chính sách...
2
Khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta (1,50 điểm)
3
a) Thuận lợi:
-Tự nhiên:
0,50
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa thích hợp cho nhiều loại cây công
nghiệp.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa đa dạng, nguồn nước dồi dào tạo điều
kiện phát triển nhiều loại cây công nghiệp.
0,50
- Kinh tế – xã hội:
+ Dân số đông, lao động dồi dào có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật cao,
thị trường rộng lớn...
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật tương đối khá, có nhiều chính sách khuyến khích phát
triển cây công nghiệp...
b) Khó khăn: có nhiều khó khăn xuất phát từ đặc điểm khí hậu, nguồn nước, dân cư tập
0,25
trung đông với nghề trồng lúa chiếm ưu thế trong nông nghiệp...
III.b
1
c) Đánh giá chung: đồng bằng chủ yếu thích hợp với cây công nghiệp ngắn ngày.
0,25
Phân hóa khí hậu, thủy văn – Chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta
3,50
Chứng minh khí hậu, thủy văn nước ta phân hóa đa dạng (2,00 điểm)
a) Khí hậu
- Phân hóa thành hai miền khí hậu với ranh giới là khối núi Bạch Mã:
0,50
+ Miền khí hậu phía Bắc là miền khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
+ Miền khí hậu phía Nam là miền khí hậu gió mùa cận xích đạo.
- Phân hóa thành các đai khí hậu theo độ cao địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới
0,25
trên núi, ôn đới núi cao.
- Bên cạnh sự phân hóa trên, khí hậu còn có sự phân hoá thành các vùng, kiểu khí hậu
0,25
địa phương.
b) Thủy văn: phân hóa thành 3 miền
0,75
- Miền thủy văn Bắc Bộ: hướng chảy chung tây bắc – đông nam, lũ vào mùa hạ, cạn
vào mùa đông...
- Miền thủy văn Đông Trường Sơn: hướng chảy chung tây – đông, mùa lũ lệch vào thu
đông, có lũ tiểu mãn...
- Miền thủy văn Tây Nguyên và Nam Bộ: lũ bắt đầu vào mùa hạ, đỉnh lũ rơi vào tháng
9 – 10...
c) Sự phân hóa khí hậu, thủy văn còn thể hiện ở sự khác nhau giữa vùng biển - đảo và
0,25
đất liền, giữa các bộ phận biển - đảo.
2
Sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta (1,50 điểm)
- Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch về cơ cấu ngành: hoạt động phi nông nghiệp có
xu hướng ngày càng tăng mặc dù hoạt động nông nghiệp vẫn là bộ phận chủ yếu, cơ
4
0,50
cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi.
- Cơ cấu thành phần kinh tế nông thôn được đa dạng hóa gồm nhiều thành phần: doanh
0,50
nghiệp (nhà nước, tư nhân, liên doanh...), hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình; tương
quan giữa các thành phần có sự thay đổi.
- Kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa trên
0,50
con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III.a (hoặc III.b) = 10,00 điểm
Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và chính xác thì
vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định.
------Hết-------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình thành và
phát triển lãnh thổ Việt Nam.
2. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông
thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự
phát triển kinh tế.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta. Giải thích tại
sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của
ngành thuỷ sản.
2. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào ? Hãy phân tích thế mạnh về tự
nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu :
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO
GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA
Đơn vị : tỉ đồng
Năm
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2000
2006
39 206
75 314
177 744
498 610
3 461
22 283
Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2007, NXB Thống kê, 2008, trang 443
Anh (chị) hãy :
5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu
dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2006.
2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong số các
vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta ? Nêu định hướng phát triển của vùng này.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện nay ?
Nêu định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng này.
----------Hết---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :......................................................................Số báo danh :............................................
6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)
II
(3,0 đ)
1 Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong
lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam
a) Đặc điểm :
1,00
- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt
Nam (diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm).
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay
(chủ yếu tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung
Bộ).
- Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu (cùng với sự xuất
hiện thạch quyển, lớp khí còn rất mỏng, thuỷ quyển mới hình thành và
sự sống ra đời, nhưng còn sơ khai nguyên thuỷ).
b) Ý nghĩa : Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ
Việt Nam.
2 Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều
giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động
tích cực của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế
a) Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều
giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị : Lao động ở nông thôn
nhiều hơn 3 lần so với lao động ở thành thị (tương ứng là 75% và 25%
lao động của cả nước, năm 2005).
0,25
b) Phân tích tác động tích cực của đô thị hoá :
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của các vùng trong nước (khu
vực đô thị đóng góp 70,4% GDP, 84% GDP công nghiệp - xây dựng,
87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách cả nước, năm 2005).
- Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn ; lực lượng lao động
đông và có trình độ, cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với
đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
1 Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở
nước ta. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng
ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản
a) Những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản :
- Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng
7
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 2500 loài
nhuyễn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào
ngư, sò, điệp,...).
- Nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm : Cà Mau Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà
Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và
Hoàng Sa - Trường Sa.
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sản ; các phương
tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn ; dịch vụ thuỷ sản và các
cơ sở chế biến thủy sản được mở rộng.
- Thị trường (trong nước, thế giới) ngày càng mở rộng ; sự đổi mới
trong chính sách của Nhà nước đối với hoạt động đánh bắt,...
b) Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng
cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản :
- Hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và nhu cầu lớn trên thị trường (nhất là
các thị trường Hoa Kì, EU,...).
- Diện tích mặt nước còn nhiều, kĩ thuật nuôi trồng ngày càng hoàn
thiện và các lí do khác (kinh nghiệm nuôi trồng, chính sách,...).
2 Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào ? Hãy phân
tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng
này
a) Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ : Điện Biên, Lai Châu,
Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên
Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang,
Quảng Ninh.
(15 tỉnh ; 0,25 điểm / 5 tỉnh).
b) Thế mạnh về tự nhiên để phát triển thuỷ điện : các sông suối có trữ
năng thuỷ điện lớn (hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, chiếm hơn 1/3 trữ
năng thuỷ điện của cả nước ; riêng sông Đà gần 6 triệu kW).
III
(3,0 đ)
c) Hiện trạng phát triển thuỷ điện :
- Nhiều nhà máy thuỷ điện đã được xây dựng : Thác Bà trên sông Chảy
(110 MW), Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW), Tuyên Quang trên
sông Gâm (342 MW) và hàng loạt nhà máy thuỷ điện nhỏ.
- Đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2400 MW).
1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá,
doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần
kinh tế năm 2000 và năm 2006
a) Xử lí số liệu :
- Tính bán kính đường tròn (r) :
r2000 = 1,0 đơn vị bán kính ; r2006 =
8
596 207
220 411
1, 6 đơn vị bán kính
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,75
0,25
0,25
0,25
2,00
0,25
- Tính cơ cấu :
0,25
CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA (%)
Năm
Tổng số
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2000
100,0
17,8
80,6
1,6
2006
100,0
12,6
83,6
3,8
1,50
b) Vẽ biểu đồ :
2
Biểu đồ quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu
dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và
năm 2006
Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ
a) Về quy mô : tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng
năm 2006 gấp hơn 2,7 lần năm 2000.
b) Về cơ cấu :
- Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất.
- Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài đều tăng (tương ứng trong giai đoạn nói trên là 3,0% và 2,2%).
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (5,2%).
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1 Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng
GDP cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta ?
- Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải
Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long...).
- Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa.
- Dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có
chất lượng.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt và đồng bộ.
- Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
- Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự
năng động trong cơ chế thị trường,...).
9
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Định hướng phát triển của vùng
- Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm,
công nghệ cao ; hình thành các khu công nghiệp tập trung.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ (thương mại, ngân
hàng, du lịch,...).
IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
(2,0 đ) 1 Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta
hiện nay ?
- Diện tích trồng lúa chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước.
- Đất đai màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo ; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt.
- Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa, năng động.
- Bước đầu đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật (hệ thống thuỷ
lợi, cơ sở tạo giống, dịch vụ bảo vệ thực vật, công nghiệp xay xát,...).
- Các nguyên nhân khác (chính sách khuyến nông, nhu cầu về gạo ở
trong nước và xuất khẩu,...).
2 Định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng
- Tập trung thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang, chuyển dịch cơ
cấu cây trồng.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, công nghệ sau thu hoạch,...
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm
1
0
0,50
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở
nước ta.
2. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra khó khăn
như thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần phải phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm ?
2. Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này, vấn đề quan trọng
hàng đầu cần phải quan tâm là gì ? Tại sao ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA ĐƯỢC VẬN CHUYỂN THÔNG QUA
CÁC CẢNG BIỂN CỦA NƯỚC TA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
Loại hàng
Tổng số
- Hàng xuất khẩu
- Hàng nhập khẩu
- Hàng nội địa
2000
2003
2005
2007
21 903
34 019
38 328
46 247
5 461
7 118
9 916
11 661
9 293
13 575
14 859
17 856
7 149
13 326
13 553
16 730
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 516
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển
phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển trong giai đoạn 2000 – 2007.
2. Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta. Tại sao
Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất trong cả nước ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên
môn hoá ?
----------Hết---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ......................................................................; Số báo danh: ............................................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)
1 Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ
đa dạng sinh học ở nước ta
a) Những biểu hiện suy giảm
Suy giảm về số lượng loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.
b) Biện pháp bảo vệ
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn
thiên nhiên.
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam nhằm bảo vệ nguồn gen động, thực vật
quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi
sinh vật của đất nước.
2 Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây khó khăn
như thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ?
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
a) Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong những
năm gần đây nhưng vẫn còn chậm (dẫn chứng).
- Do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm
trung bình hơn 1 triệu người.
b) Khó khăn
- Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, hạn chế khả năng tích luỹ để
tái sản xuất mở rộng…
- Tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, chất
lượng cuộc sống…
II
(3,0 đ)
1 Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần phải
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
a) Cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
- Tương đối đa dạng (3 nhóm ngành gồm 29 ngành công nghiệp).
1
2
0,25
0,25
- Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm (năng lượng,
chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may…).
- Có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến;
giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và sản xuất, phân phối điện,
khí đốt, nước.
b) Lí do phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, xã hội, môi trường.
2 Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng
sông Cửu Long. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng
hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đây là gì ? Tại sao ?
a) Các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế
- Diện tích rộng lớn với nhiều loại đất (đặc biệt là dải đất phù sa ngọt
dọc sông Tiền, sông Hậu) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, giao thông…
- Tài nguyên sinh vật phong phú, nhất là rừng (rừng ngập mặn,
rừng tràm) và cá, chim.
- Các thế mạnh khác: nguồn lợi hải sản, khoáng sản (than bùn, đá vôi,
dầu khí)…
b) Nêu vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí, cải tạo
tự nhiên và giải thích
- Vấn đề quan trọng hàng đầu ở đây là thuỷ lợi, đặc biệt là nước ngọt
vào mùa khô.
- Nguyên nhân chủ yếu là cần phải có nước ngọt để thau chua, rửa mặn
do đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
III
(3,0 đ)
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Vẽ biểu đồ
2,00
* Yêu cầu
- Chọn dạng biểu đồ miền và vẽ chính xác.
- Đảm bảo khoảng cách năm.
- Có tên biểu đồ và chú giải.
a) Xử lí số liệu
0,50
Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa (%)
2000
2003
2005
2007
100,0
100,0
100,0
100,0
- Hàng xuất khẩu
24,9
20,9
25,9
25,2
- Hàng nhập khẩu
42,4
39,9
38,8
38,6
- Hàng nội địa
32,7
39,2
35,3
36,2
Năm
Loại hàng
Tổng số
1
3
1,50
b) Vẽ biểu đồ
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN
PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA
2 Nhận xét và giải thích
1,00
a) Nhận xét
- Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hoá có sự thay đổi,
nhưng không lớn.
- Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và
hàng xuất khẩu; giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu (dẫn chứng).
b) Giải thích
- Do sản xuất trong nước phát triển và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu
nên tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu tăng.
- Tuy vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng do khối lượng hàng nhập
khẩu tăng chậm hơn so với hai loại hàng trên nên tỉ trọng giảm.
0,25
0,25
0,25
0,25
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
ở nước ta. Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây
công nghiệp lớn nhất trong cả nước ?
a) Những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng
chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới.
- Kinh tế trang trại thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản
theo hướng sản xuất hàng hoá.
b) Giải thích Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn nhất trong cả nước
1
4
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
- Thuận lợi về tự nhiên:
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ (nhất là đất badan)
thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp trên quy mô lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo, nguồn nước phong phú thuận lợi để phát triển
các cây công nghiệp.
- Thuận lợi về kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm sản xuất,
năng động trong cơ chế thị trường...
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật khá hoàn thiện, chính sách khuyến khích
phát triển cây công nghiệp, thị trường, vốn đầu tư…
IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
(2,0 đ)
So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng
lại có sự khác nhau về chuyên môn hoá ?
a) So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
- Giống nhau:
+ Lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
- Khác nhau:
+ Đồng bằng sông Hồng còn trồng cây vụ đông, chăn nuôi bò sữa.
+ Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chăn nuôi vịt, thuỷ sản
(tôm, cá tra, cá ba sa...).
b) Giải thích sự khác nhau về chuyên môn hoá giữa hai vùng
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh tạo điều kiện
phát triển cây vụ đông.
+ Nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa) của các đô thị
(Hà Nội, Hải Phòng…).
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Nguồn thức ăn phong phú cho chăn nuôi gia cầm, nhất là vịt
(nuôi vịt chạy đồng).
+ Có nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản trên quy mô lớn.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm
--------- Hết ---------
1
5
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
2. Phân tích cơ cấu lao động của nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày
càng tăng?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi
bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát
triển kinh tế. Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng này và ba đảo đông dân có diện
tích vào loại lớn nhất của nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA
Năm
2000
2003
2005
2007
2008
Diện tích (nghìn ha)
Tổng số
Lúa mùa
Năng suất (tạ/ha)
7 666
2 360
42,4
7 452
2 109
46,4
7 329
2 038
48,9
7 207
2 016
49,9
7 400
2 018
52,3
Nguồn: Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai
đoạn 2000 - 2008.
2. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì
Đổi mới. Tại sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của
Việt Nam. Hệ thống đảo và quần đảo của nước ta có vai trò như thế nào trong sự phát triển
kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển?
---------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ......................................................................; Số báo danh: .........................................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Ý
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm có 04 trang)
Nội dung
Điểm
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)
1
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
1,00
a) Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu
2
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời
tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ,
khí hậu điều hòa hơn.
0,25
- Thiên tai: bão (mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển
Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta).
b) Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi;
đất trượt, đá lở, địa hình cacxtơ,...).
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu
sông; đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lấn ra biển,...).
0,25
Phân tích cơ cấu lao động của nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta
ngày càng tăng?
1,00
a) Cơ cấu lao động
- Theo ngành: lao động nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất, nhưng
có xu hướng giảm; tiếp đến là dịch vụ và công nghiệp - xây dựng với xu hướng
tăng.
- Theo thành phần kinh tế: lao động ở khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng
lớn, tiếp đến là lao động ở khu vực Nhà nước. Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, nhưng có xu hướng tăng lên.
- Theo thành thị và nông thôn: lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn
(khoảng 75%), có xu hướng ngày càng giảm; ở khu vực thành thị: ngược lại.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng do ở nước ta đang diễn ra quá trình công nghiệp
hóa, đô thị hóa; đồng thời đô thị có điều kiện sống thuận lợi hơn.
II
(3,0 đ)
1
Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại
sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?
a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi
- Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ
phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp,...
+ Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn,...
1
7
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
- Khó khăn:
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao.
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng, hiệu
quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.
b) Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu là
do nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phẩm từ sữa của người dân.
2
Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự
nhiên để phát triển kinh tế . Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng
này và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta.
a) Chứng minh
- Biển có nhiều loại hải sản với ngư trường lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam
Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa, đặc sản (tổ yến,...); bờ biển
có nhiều đầm phá, vịnh nước sâu (Dung Quất, Vân Phong,...), nhiều bãi biển
đẹp (Nha Trang, Mũi Né,...).
- Khoáng sản chủ yếu là vật liệu xây dựng (đặc biệt cát làm thủy tinh ở
Khánh Hòa), vàng, dầu khí. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ.
- Rừng có diện tích tương đối lớn (độ che phủ 38,9%) với nhiều loại gỗ, chim
và thú quý.
- Đồng bằng Tuy Hòa màu mỡ; các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò,
dê, cừu.
b) Kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và ba đảo
đông dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta
- Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- Ba đảo: Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà.
III
1
Vẽ biểu đồ.
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00
1
8
Yêu cầu:
- Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường).
- Vẽ chính xác, đảm bảo khoảng cách năm.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
(3,0 đ)
2,00
2
Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
a) Nhận xét
- Diện tích lúa cả năm và diện tích lúa mùa đều có xu hướng giảm (266 nghìn ha
đối với lúa cả năm và 342 nghìn ha đối với lúa mùa).
- Năng suất lúa cả năm tăng liên tục (từ 42,4 tạ/ha lên 52,3 tạ/ha).
b) Giải thích
- Diện tích lúa có xu hướng giảm chủ yếu là do kết quả của quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa (đất nông nghiệp chuyển sang thành đất chuyên dùng,
đất ở),...
- Năng suất lúa cả năm tăng do thâm canh, tăng vụ,...
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong
thời kì Đổi mới. Tại sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng
nhập siêu?
2,00
1
1,75
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta
trong thời kì Đổi mới.
a) Toàn ngành
- Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- Việt Nam đã gia nhập WTO và có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước
và các vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Cán cân xuất nhập khẩu tiến tới cân đối vào năm 1992; sau đó tiếp tục nhập
siêu, nhưng bản chất khác xa thời kì trước Đổi mới.
1
9
0,25
0,25
0,25
- Xem thêm -