Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC Mẹo thi toeic (đáp án kèm giải thích)...

Tài liệu Mẹo thi toeic (đáp án kèm giải thích)

.PDF
98
2090
80

Mô tả:

899/ European air passengers who fail to catch their plane _______ overbooking are set to have their compensation doubled. a. resulting in b. thanks for c. owed to d. because of * due to ~ because of ~ "owing to" chứ k phải "owed to" nha. ★ overbook (v): đăng ký trước quá nhiều --> gerund --> overbooking: việc đăng ký trước quá nhiều ★ NOTE: * due to ~ because of ~ "owing to" + noun/noun phrase/V_ing * "owing to" chứ k phải "owed to -> nhiều bạn hay nhớ nhầm. * European air passengers (who fail to catch their plane BECAUSE OF overbooking) are set to have their compensation doubled. => D is correct 898/ The human resources department will get in touch ______ all applicants as soon as a hiring decision has been made. a. with b. to c. of d. By ★ get/ keep/ stay in touch with: giữ liên lạc với => A is correct 897/ Under the insurance policy, repairs to a damaged vacuum cleaner of that particular brand are covered, ______ they are performed by an authorized dealership. a. in that b. depending on c. provided that d. Although ★ under + noun: ★ Các cụm từ hay xuất hiện: - under any circumstance: dưới bất kỳ hoàn cảnh nào - under the insurance policy: dưới chính sách bảo hành - under pressure: dưới áp lực - under guarantee: dưới sự bảo hành ... ★ provided = provided that = providing that = as long as: miễn là repairs to ▪ The insurance will cover the cost of all repairs to the vehicle. dựa vào hợp đồng bảo hiểm ,việc sửa chữa máy hút bụi bị hư hỏng của thương hiệu đó với máy cho phép được bảo hiểm, miễn là chúng được thực hiện bởi một đại lý được ủy quyền. PROVIDED THAT = AS LONG AS = MIỄN LÀ. => C is correct 896/ Quality of service is becoming an increasingly important consideration in _______ a competitive edge in all markets. a. maintain b. maintaining c. maintained d. Maintainence ★ Theo nguyên tắc sau giới từ có thể là V-ing hoặc Noun. Thông thường nếu trong câu có cả 2 đáp án Ving và Noun. --> Giới từ + Noun --> Giới từ + V-ing + O => B is correct 895/ _______ remain complicated economic problems to be resolved, while the economic conditions have been good. a. They b. It c. There d. That ★ There remain: Vẫn còn => C is correct 894/ In its continuing effort to enhance security, INS is immediately implementing rule changes________ the period of time visitors are permitted to remain in the United States. a. governed b. govern c. governing d. Government ★ Rút gọn MĐQH thể chủ động --> Ving Ex: Do you know the boy who broke the windows last night? --> Do you know the boy breaking the windows last night? ★ Rút gọn MĐQH thể bị động -----> V3/ed Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting --> This page managed by TienNguyen is interesting ★ Câu này rút gọn MĐQH chủ động * In its continuing effort to enhance security, INS is immediately implementing rule changes WHICH GOVERN the period..... --> In its continuing effort to enhance security, INS is immediately implementing rule changes GOVERNING the period => C is correct 893/ If your pizza is not delivered _________ 45 minutes of ordering, you will receive it free of charge. a. during b. from c. until d. Within ★ during + danh từ -> chỉ thời kỳ hoặc một sự việc xảy ra ở một thời điểm xác định nhưng không biết nó xảy ra bao lâu: during the winter, during my vacation... ★ until * Simple past + until + Simple past Ex: I waited here until it was dark * Simple past + until + Past perfect Ex: He read the book until no-one had been there * Simple future + until + Present simple/Present perfect Ex: I won't go to bed until I have finished my homework. = I will go to bed until I finish my homework. * CỤM TỪ HAY GẶP: - until further notice: cho đến khi có thông báo mới ★ for + time: -> hành động diễn ra trong suốt khoảng thời gian. Ex: We waited for 30 minutes outside your house. -> Chúng tôi đã chờ đợi TRONG 30 phút bên ngoài nhà bạn. => TÔI CHỜ TRONG SUỐT 30 PHÚT ★ within + time: trong vòng -> hành động có thể xảy ra trước hoặc bằng khoảng thời gian đó. Ex: Phone me again within a week. -> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần. => BẠN CÓ THỂ GỌI CHO TÔI SỚM HƠN 1 TUẦN. => D is correct 892/ The government ordered that the experimental drug ______ to the laboratory for further study. a. send b. sent c. sending d. be sent ★ Cấu trúc đặc biệt. Xem câu 891 => D is correct 891/ ★ ★ ★ RE-POST ★ ★ ★ ★ Đây là điểm ngữ pháp hay và rất dễ bị dính bẫy trong kỳ thi TOEIC! * Chắc các bạn còn nhớ công thức mình đã post trước đó. * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Vì rút gọn đi "should" nên công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) EX: A few flight attendants have requested that some loose volts in the overheard bins ____ tightened. a. be b. are c. have been d. will be 890/ Rosewater Medical Center employs healthcare_______ affiliated with Huron University. a. professional b. profession c. professionals d. Professionally ★ NOTE: ★ professional (adj): chuyên nghiệp ★ professional (n): chuyên gia. ★ healthcare professionals: chuyên gia chăm sóc sức khỏe ★ Nếu có cả danh từ số nhiều và danh từ số ít -> chọn danh từ số nhiều. Nếu danh từ số ít thì trước đó phải có mạo từ a/an => C is correct 889/ He wouldn't say anything ______ directly asked a question; he was a man of few words. a. since b. otherwise c. or else d. Unless ★ Unless: Trừ phi Anh ấy sẽ không nói gì trừ phi được hỏi trực tiếp; .... => D is correct 886/ The Earthwatch researchers began with informal group discussions with the craftsmen, all of ______ are women, asking them to describe criteria that were important to them in defining quality of life. a. what b. who c. whom d. Them ★ Mệnh đề quan hệ: * All of whom -> thay thế cho "the craftsmen" * Như vậy mệnh đề "all of whom are women" được đặt giữa 2 dấu phẩy có chức năng bổ nghĩa cho danh từ "the craftsmen" => C is correct 885/ During job interviews, applicants should try to remain as calm as they can ______ nervous they may actually be. a. even if b. however c. although d. Nonetheless ★ NOTE: * However = No matter how + adj + S + V : dù.........thế nào đi nữa Ex: No matter how poor he is: Dù anh ấy nghèo thế nào đi nữa => B is correct 884/ We should expand our existing production capabilities since our product is still very much in ________ throughout the world. a. need b. question c. control d. Demand ★ People in need : người cần giúp đỡ ★ Children in need: trẻ em cơ nhỡ, cần giúp đỡ ★ Product in demand: Sản phẩm có nhu cầu --> Tóm lại: ★ Người ---> in need ★ Vật ---> in demand => D is correct 883/ The incredible design _______ the attention of big partners, which could potentially be worth millions. a. attracts b. was attracted c. attract d. has attracted ★ Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian -> Thì hiện tại hoàn thành Ex: He has gone to Da Lat City. # He went to Da Lat City 3 years ago. ★ Câu này mang nghĩa chủ động: -> "The incredible design" thu hút sự chú ý của ...... => D is correct 881/ Much of the expected boost in revenue is related to a transaction tax which has yet to receive final ________ from Congress. a. approving b. approved c. approval d. Approves * NOTE: Một hình thức từ verb +_al ➜ Noun. Một số từ thường gặp: - approve (v) tán thành -> approval(n) - disapprove (v) phản đối -> disapproval (n) - remove(v) dời đi -> removal (n) - dispose (v) sắp đặt, bố trí -> disposal (n) - reverse (v) đảo ngược -> reversal(n) - betray (v): phản bội -> betrayal (n) - withdraw (v): rút lui -> withdrawal(n) - deny (v): từ chối, phủ nhận -> denial(n) - retrieve (v) thu hồi -> retrieval (n) - defray (v): thanh toán -> defrayal (n) - recite (v) thuật lại -> recital (n) - upheave (v): nổi lên , dấy lên, thay đổi đột ngột ->upheaval (n) - accrue (v) đổ dồn về ->accrual (n) - acquit(v) trả xong (nợ nần,..) -> acquittal (n) - arouse(v) gợi lên, khuấy động -> arousal (n) - collate(v) so sánh, đối chiếu -> collateral (v) - inaugurate(v) khai mạc, khánh thành -> inaugural - rehearse (v) diễn tập -> rehearsal (n) - revive(v) sống lại -> revival (n) ... => C is correct 880/ This plan outlines the topics ______ plan to discuss at this afternoon’s staff meeting. a. my b. mine c. I d. Me * Vị trí cần danh từ. ---> I plan to discuss.... => C is correct 879/ It is interesting to meet people whose cultural backgrounds _______ from our own. a. different b. difference c. differ d. Differentiate ★ Vị trí cần 1 verb ★ "different" đi với giới từ " from" => C is correct 878/ The secretary, Ms. Lucy Tran, has been working______7a.m. at responding to emails. a. until b. since c. about d. At ★ Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn Ex: We had lived in Nha Trang before 2008. ★ Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn, Ex: They have studied English since 2008. ★ Simple past + until + Simple past Ex: I waited here until it was dark ★ Simple past + until + Past perfect Ex: He read the book until no-one had been there ★ Simple future + Until + Present simple/Present perfect Ex: I won't go to bed until I have finished my homework. = I will go to bed until I finish my homework. => B is correct 877/ ★★★ Cách phân biệt " The other, the others, another và others". Nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa những từ này. 1★. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2★. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3★. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4★. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. 875/ The manager made________ clear that everyone will be given additional time to complete the required survey forms after the meeting. a. them b. so c. such d. It ★ TÂN NGỮ GIẢ IT Đại từ "it" được sử dụng như một tân ngữ giả (formal object), theo sau là 1 adj or 1 noun - S + V + it + adj/noun (+ to V1 + ).... - Các động từ thường sử dụng: think, find, believe, consider, make, feel, ... - Ex: + We think it boring to see this film + I find it interesting to read this book + I though it no use going over the subject again => Answer is D 874/ _______ at a distance, it looks like a miniature city a. Seen b. Seeing c. Having seen d. Having been seen ★ Dạng này thường hay ra thi. Khi 2 vế có cùng chủ ngữ. Chủ ngữ một vế sẽ được rút gọn đi và động từ chính trong vế đó sẽ còn lại dạng V_ing nếu mang nghĩa chủ động, và dạng V3/ed nếu mang nghĩa bị động. ★ Ex1: He felt tired, he decided to leave early. * Rút gọn -> Feeling tired, he decided to leave early ★ Ex2: It was seen from a distance, the painting appeared quite realistic. * Rút gọn-> Seen from a distance, the painting appeared quite realistic. => Câu này rút gọn với nghĩa bị động ★ It is seen at a distance, it looks like a miniature city -> Seen at a distance, it looks like a miniature city (Rút gọn thể bị động) => A is correct 873/ If you send us our résumé, we will provide you with a list of companies with vacancies_______ closely matched to your career expectations. a. most b. almost c. most of d. More B:Almost thì nghĩa ko phù hợp C: sau " Most of" + mạo từ xác định "the" hoặc tính từ sở hữu như : your, her, his... --> A,D nhưng theo nghĩa thì --> chọn A 872/ He has two dogs: one is from England and _______ is from Germany. a. another b. an other c. other d. the other ★ Xem câu 877 ★ The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) => D is correct 871/ ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TRI GIÁC: ★ Đối với câu chủ động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: I saw her come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: Can you smell something burning? ★ Đối với câu bị động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + to V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: She was seen to come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: The lorry was seen running down the hill. 870/ After______interviewing more than fiffty candidates for the position of manager of the Biotechnology Department, the committee chose Dr. Alan Liu. a. carefully b. to care c. most careful d. Careful ★ Như chúng ta biết sau các liên từ < Before, After, While, When..> hoặc các giới từ sẽ đi với danh từ hoặc V_ing. * liên từ, giới từ + noun * liên từ, giới từ + V_ing + O ★ Trong câu này: "interviewing" là một động từ tác động vào object đằng sau là "hơn 50 ứng cử viên" -> Như vậy cần một trạng từ đứng trước để bổ nghĩa cho động từ. => A is correct 869/ The music area will be enlarged to include pratice room with immediate_______to the stage. a. next b. close c. adjacency d. Neighboring ★ adjacency to = next to: kế bên ★ "immediate" là một adj -> Vị trí cần một noun => C is correct 868/ The Prime Minister's decision to delay the upcoming election _______a month will cause significant controversy among lawmakers. a. to b. for c. within d. With ★ for + time: -> hành động diễn ra trong suốt khoảng thời gian. Ex: We waited for 30 minutes outside your house. -> Chúng tôi đã chờ đợi TRONG 30 phút bên ngoài nhà bạn. => TÔI CHỜ TRONG SUỐT 30 PHÚT ★ within + time: trong vòng -> hành động có thể xảy ra trước hoặc bằng khoảng thời gian đó. Ex: Phone me again within a week. -> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần. => BẠN CÓ THỂ GỌI CHO TÔI SỚM HƠN 1 TUẦN. => B is correct 867/ While I was sitting outside the head office yesterday, I overheard someone________ that your application for transfer had been rejected, though I am not certain who it was I heard speaking. a. say b. said c. to say d. had said ★ NOTE: ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TRI GIÁC ★ Xem câu 871. => A is correct 866/ With the newly built manufacturing facility in North Korea, the company will be able to produce______ as many units as before. a. two b. double c. twice d. Second ★ SO SÁNH BỘI SỐ: (half, twice, three times, four times...) - Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng. - Cấu trúc: S + số gia bội + as + much / many + N + as + ... Ex: + This encyclopedy costs twice as much as the other one. + Jerome has half as many records now as I had last year. => Answer is C 865/ The head of the marketing department attributed success in the overseas market to _______ motivated and hard-working employees. a. them b. they c. itself d. Its ★ attribute sth to sth/sb: quy cái gì cho cái gì/ ai * Phía sau khoảng trống đã có cụm danh từ -> cần 1 tính từ sở hữu => D is correct 864/ As part of the trade conference, there will be a discussion ______ international trade policy. a. by b. to c. with d. On ★Note: Discussion (with sb) on/about sth. -> thảo luận về chính sách thương mại quốc tế. => D is correct 863/ We regret ______ you that your application has been unsuccessful. a. to inform b. inform c. informing d. to be informed Sau các từ Remember (nhớ) / forget (quên) / regret (tiếc): ★ to V1: việc chưa xảy ra hoặc 1 nhiệm vụ phải làm Ex: Please remember to return the book tomorrow. (Hãy nhớ trả sách vào ngày mai) -> Chưa xảy ra ★ Ving: việc đã xảy ra trong quá khứ. Ex: I remember putting my hat somewhere in this room. (Tôi nhớ đã đặt cái mũ ở đâu đó trong phòng này) -> đã xảy ra ★ Câu này: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng.... => Answer is A 862/ ____ Madonna made her debut at the club, she was an unknown singer who had just released the underground US club hit Everybody. a. Meanwhile b. While c. When d. Although ★ debut (n): Lần đầu tiên biểu diễn ★ Khi Madonna biểu diễn lần đầu tại câu lạc bộ, cô ấy chỉ là một ca sỹ không tên tuổi... => C is correct 861/ The decision to hire her rests ultimately with the director of human _______ a. resource b. resources c. resourcing d. Resourceful ★ Human resources: Bộ phận nhân sự => B is correct 859/ _______ he not become emotionally involved, I think he could have been instrumental in averting the strike. a. Had b. Since c. Should d. Were ★ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 ta dùng "Had" Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam --> Had Mary studied hard, she would have passed the exam. => Answer is A 999/ Teska Co. offers employees______ performance bonuses to encourage success. a. of b. for c. with d. To * NOTE: provide/supply/offer somebody with something: cung cấp cho ai cái gì ~ provide/supply/ offer something for somebody => C is correct 998/ Remember that work-life balance issues can affect_______ in any stage of the life cycle. a. who b. whom c. whoever d. Anyone * whoever: cho dù là ai * anyone: bất kỳ ai => D is correct 997/Trying to force one's religious beliefs on someone else is futile, for no one can_______ another person believe anything. a. let b. impose c. make d. Get * make + O + V1: buộc ai làm gì => C is correct 996/ Can you please tell me some information that _______ to the job? a. indicated b. expressed c. interested d. Related * NOTE: related to = concerning = regarding: liên quan tới => D is correct 995/ People ________ into London every day are used to the hold-ups. a. travel b. to travel c. which travel d. traveling Các dạng rút gọn MĐQH: * Rút gọn dạng chủ động: Ex: The man who is sitting next to you is my uncle --> The man sitting next to you is my uncle Ex: Do you know the boy who broke the windows last night? --> Do you know the boy breaking the windows last night? * Rút gọn dạng bị động: Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting --> This page managed by TienNguyen is interesting * Rút gọn thì hoàn thành: Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation. --> Not having finished the task,.......... => TÓM LẠI: --> Rút gọn thể chủ động --> Ving --> Rút gọn thể bị động -----> V3/ed --> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed * Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước! => Câu này "People who travel......" -> People travelling.... => D is correct 994/ Later in Chapter 31 we will consider ______ historically. a. how functional shares have changed b. how have functional shares changed c. how have changed functional shares d. how functional have changed shares Note: Đây là dạng câu hỏi phức, chúng có thể là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. S + V (phrase) + question word + S + V => Answer is A 993/ We regret ______ you that your application has been unsuccessful. a. to inform b. inform c. informing d. to be informed * Regret có thể theo sau bởi một Gerund hoặc To-Infinitive: - Regret to do sth: Lấy làm tiếc vì sắp phải làm gì -->(thường thông báo tin xấu) - Regret doing sth: Lấy làm tiếc vì đã làm gì Ex: He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life. => A is correct 992/ Before ________ home, commuters are advised to check traffic conditions. a. leave b. to leave c. leaving d. Left Sau giới từ, động từ ở dạng V-ing đúng không nhỉ?? 991/Here are some vocabulary, I think all of you may like them :) http://www.espressoenglish.net/british-english-vs-american-english-vocabulary/ 990/ CHÚ Ý PHÂN BIỆT NHỮNG TỪ HAY NHẦM LẪN 1. PHÂN BIỆT "PUT ON" VÀ "WEAR" - I put on my clothes before going out. - The girl who wears a purple robe, is my sister. Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng "to put on" chỉ một hành động; còn "to wear" chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Không viết thế này nhé: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes. * NOTE: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...) Ex: - The mother dressed her baby. - She dressed herself and went out. 2/ PHÂN BIỆT "TO COME" VÀ "TO GO" - He comes here by car. - He goes there by taxi. * Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "to come" là "đến" (cử động từ xa đến gần); to go là "đi" (cử động từ gần ra xa) *NOTE: Một ví dụ dễ hiểu: Come in! và Go in! đều có nghĩa "vào", nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau: - Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng). - Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng). 3/ PHÂN BIỆT "Convince" VÀ "Persuade" - to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó - to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó Ex: - He convinced me that he was right - He persuaded me to seek more advice - I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again - I convinced her that the symphony needed financial help *NOTE: We convince people of something We persuade people to act 989/ If you do not find the accommodations here_______, be sure to let us know when you fill out your customer comment card. a. satisfactory b. satisfied c. satisfaction d. Satisfactorily * Cấu trúc đặc biệt, rất hay ra thi trong TOEIC * find + O + adj (CHỈ VẬT) Nhiều người xác định được cấu trúc này nhưng không nhớ ở đây là "tính từ CHỈ VẬT" nên chọn đáp án B. * Tính từ chỉ vật thường có đuôi _ing hoặc đuôi gốc tính từ (_ive, _al, _ory,...), tính từ chỉ người thường có đuôi _ed. => A is correct 988/ Both of us gave________the gifts last night. a. together b. altogether c. one another d. each other * each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại. * one another (nhau) : cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. * together : (cùng nhau) Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi ,không ai tác động qua lại gì. => "Both of us" => D is correct 987/ Quality of service is becoming an increasingly important consideration in _______ a competitive edge in all markets. a. maintain b. maintaining c. maintained d. Maintenance Theo nguyên tắc sau giới từ có thể là V-ing hoặc Noun. Thông thường nếu trong câu có cả 2 đáp án Ving và Noun. --> Giới từ + Noun --> Giới từ + V-ing + O => B is correct 986/ UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, ________ January 2006. a. effected b. effective c. effects d. Effect * Các cụm từ mang nghĩa "CÓ HIỆU LỰC" - take effect - come into effect - be in effect - be/become effective * Đối với câu này: RÚT GỌN MĐQH: - UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, WHICH WAS effective January 2006. -> UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, effective January 2006. => Answer is B 985/ Có nhiều người làm sai câu 980. Mình sẽ re-post lại kiến thức về * Cách phân biệt " The other, the others, another và others" để mọi người nắm rõ. 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. 984/ Please inform Ms, Anne Hedoni that we suggest she _______ her appointment for at least a week. a. postpone b. is postponing c. postpones d. will postpone * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) => A is correct 983/ During job interviews, applicants should try to remain as calm as they can_____ nervous they may actually be. a. even if b. however c. although d. Nonetheless * NOTE: * However = No matter how + adj + S + V : dù.........thế nào đi nữa => B is correct 982/ According to Nancy in the quality control department, there have been_______custormer complaints this month. This is a great improvement on the preceding two months. a. few b. a few c. some d. None - Few, a few + danh từ đếm được - Little, a liittle + danh từ không đếm được - Little, few : mang nghĩa phủ định: HẦU NHƯ KHÔNG CÓ - A little, a few: mang nghĩa xác định: CÓ 1 CHÚT * Trong câu trên ta thấy "complaints" có "s" tức là đếm được. Vấn đề ở đây là "Few hay a few" Câu sau cho ta biết đáp án "This is a great improvement...: ĐÂY LÀ MỘT SỰ CẢI THIỆN ĐÁNG KỂ....". => Như vậy phải "hầu như không có phàn nàn..." => A is correct 981/ No one answered the phone when I called, so they_______ already left. a. might be b. must be c. can have d. must have ★ Must/may/might have done: Sự việc trong quá khứ và chủ thể biết về mức độ chắc chắn xảy ra. Với nghĩa: Chắc hẳn, hẳn là ★ Should/could have done: Sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Với nghĩa: Giá mà, lẽ ra nên, lẽ ra có thể ➜ Answer is D 980/ Tolkien tried to get out of his obligation to his publisher, Allen & Unwin, because ____ publisher had agreed to his wish to use different colors of ink for different parts of the book. a. other b. others c. another d. one another 1.The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. * Trong câu này: phía sau là danh từ số ít "publisher", và "publisher" này không nằm trong một số lượng xác định nào cả. => C is correct 979/ Tolkien was _____ at King Edward VI School in Birmingham a. learned b. studied c. educated d. Fed a)learned Note: learn (v) ~ (sth) (from sb/sth) to gain knowledge or skill by studying, from experience, from being taught, etc: học, học tập b) studied Note: study (v) the activity of learning or gaining knowledge, either from books or by examining things in the world: học, nghiên cứu c) educated Note: educate (v) to teach sb over a period of time at a school, university, etc: giáo dục, rèn luyện Trong 3 từ learn, study and educate, từ learn mang nghĩa là học, học hỏi, học một ngoại ngữ ... Từ study cũng mang nghĩa học nhưng nó thiên về nghiên cứu hơn. Còn từ educate thì mang nghĩa được giáo dục, được cho ăn học ở một trường nào đó. d) fed - learn (v): học, học tập, học hỏi - study (v): học -> thiêng về nghiên cứu - educate (v): giáo dục => C is correct 978/ The finance committee rejected their plan because they said it was too _____ a. cost b. costing c. costly d. Costliness Câu C vì a) cost Note: cost vừa là danh từ vừa là động từ có nghĩa chi phí, giá. Ở đâychúng ta phải biết được từ loại của từ này mới hoàn thành chính xác câu hỏi này, ở câu này cần phải điền vào là một tính từ (sau động từ to be + adjective), vì thế lựa chọn này là lựa chọn mồi chúng ta. b) costing c) costly Note: Từ costly mặc dù có đuôi -ly nhưng costly là một tính từ, chứ không phải trạng từ, chúng ta nên lưu ý những từ đặc biệt như thế này. d) costliness 977/ The personnel department has had all the references _______. a. check b. checking c. to be checked d. Check * Câu này đề bị sai, nhưng có rất nhiều bạn nhận ra đây là cấu trúc câu nhờ vả: # Have + O (người) + V1 Ex: I have Mary clean my house: Tôi nhờ Mary lau nhà. # Have + O (vật) + V3/ed (+ by O) Ex: I have my house cleaned by Mary <=> nhớ luôn cấu trúc này # get + O (người) + to V1 # get + O (vật) + V3/ed => Answer is "checked" 976/ YES, NO và MAYBE Khi được hỏi "Would you like to do something?" or "Would you like to have something?", chúng ta có 3 cách trả lời: YES, NO và MAYBE. Tuy nhiên, có rất nhiều cách khác nhau để diễn tả 3 cách này, tuỳ theo mức độ chắc chắn của bạn. Đối với YES và NO, có 2 mức độ là Stronger YES/NO và Weaker YES/NO * MAYBE: Perhaps, Possibly, và I'll think about it. * Stronger YES: Absolutely; Definitely; For sure; Great; I'll say; Of course; Sure thing; You bet. * Weaker YES: I think so; I'm considering it; Most likely I will/would; OK, if you really want me to; Probably; That might be a good idea. *Stronger NO: Are you kidding?; Forget it; Never; Never in a million year; No way; Not for all the tea in China; Not on your life; Nothing doing. * Weaker NO: I don't think so; I doubt it; I'd rather not; Not especially; Not likely; Not really; Probably not; That's probably not such a good idea. 975/ PHÂN BIỆT GIỮA "each other", "one another" và "together" * each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại. * one another (nhau) : Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another. * together : (cùng nhau) Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi, không ai tác động qua lại gì. Một ví dụ dễ thấy: Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại 974/ The government has suggested that the income tax threshold ______________ raised. a. is b. has been c. was d. Be * Chắc các bạn còn nhớ công thức mình đã post trước đó. * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) => D is correct 973/ The organization works to engage individuals to take greater responsibility for keeping their communities________. a. beauty b. beautifier c. beautiful d. Beautifully * CẤU TRÚC QUAN TRỌNG * Keep + O + V3/ed: cấu trúc bị động * Chúng ta thường nói: - Close that door! * Nhưng người Mỹ thích dùng bị động, họ sẽ nói: - Keep that door closed! * Ngoài ra còn lưu ý cấu trúc: * keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì được... Ex: You must keep your hand clean/ Bạn phải giữ tay sạch => Answer is C 972/ While I was sitting outside the head office yesterday, I overheard someone________ that your application for transfer had been rejected, though I am not certain who it was I heard speaking. a. say b. said c. to say d. had said ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TRI GIÁC: ★ Đối với câu chủ động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: I saw her come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: Can you smell something burning? ★ Đối với câu bị động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + to V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: She was seen to come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: The lorry was seen running down the hill. => A is correct 971/ Anyone is welcome______they act respectfully during the ceremony a. provide that b. providing that c. providing d. provided if * provided = provided that = providing that = as long as: Miễn là => B is correct 970/ Trong câu điều kiện loại 3, ở mệnh đề chính ta gặp cấu trúc: would/ should/ could/ migh+ have + V3/ed... Giả định k có thật ở quá khứ. Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. --> Có nhiều bạn không biết dịch câu này như thế nào cho hợp lý. Cách dịch: * "could" là có thể ---> could have V3/ed: lẽ ra có thể * "should" là nên------> should have V3/ed: lẽ ra nên * "would" là sẽ -------->would have V3/ed: lẽ ra sẽ * must have V3: hẳn đã Như vậy chúng ta dễ dàng dịch: Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. ----> Anh ấy lẽ ra sẽ vượt qua kỳ thi nếu anh ấy học hành chăm chỉ Vậy nếu trong câu không có MĐ if ta cũng có thể dịch và chọn đúng đáp án. Ex2: She ________ come to the party yesterday.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan