Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Meo thi toeic 2

.PDF
20
136
127

Mô tả:

999/ Teska Co. offers employees______ performance bonuses to encourage success. a. of b. for c. with d. To * NOTE: provide/supply/offer somebody with something: cung cấp cho ai cái gì ~ provide/supply/ offer something for somebody => C is correct 998/ Remember that work-life balance issues can affect_______ in any stage of the life cycle. a. who b. whom c. whoever d. Anyone * whoever: cho dù là ai * anyone: bất kỳ ai => D is correct 997/Trying to force one's religious beliefs on someone else is futile, for no one can_______ another person believe anything. a. let b. impose c. make d. Get * make + O + V1: buộc ai làm gì => C is correct 996/ Can you please tell me some information that _______ to the job? a. indicated b. expressed c. interested d. Related * NOTE: related to = concerning = regarding: liên quan tới => D is correct 995/ People ________ into London every day are used to the hold-ups. a. travel b. to travel c. which travel d. traveling Các dạng rút gọn MĐQH: * Rút gọn dạng chủ động: Ex: The man who is sitting next to you is my uncle --> The man sitting next to you is my uncle Ex: Do you know the boy who broke the windows last night? --> Do you know the boy breaking the windows last night? * Rút gọn dạng bị động: Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting --> This page managed by TienNguyen is interesting * Rút gọn thì hoàn thành: Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation. --> Not having finished the task,.......... => TÓM LẠI: --> Rút gọn thể chủ động --> Ving --> Rút gọn thể bị động -----> V3/ed --> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed * Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước! => Câu này "People who travel......" -> People travelling.... => D is correct 994/ Later in Chapter 31 we will consider ______ historically. a. how functional shares have changed b. how have functional shares changed c. how have changed functional shares d. how functional have changed shares Note: Đây là dạng câu hỏi phức, chúng có thể là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. S + V (phrase) + question word + S + V => Answer is A 993/ We regret ______ you that your application has been unsuccessful. a. to inform b. inform c. informing d. to be informed * Regret có thể theo sau bởi một Gerund hoặc To-Infinitive: - Regret to do sth: Lấy làm tiếc vì sắp phải làm gì -->(thường thông báo tin xấu) - Regret doing sth: Lấy làm tiếc vì đã làm gì Ex: He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life. => A is correct 992/ Before ________ home, commuters are advised to check traffic conditions. a. leave b. to leave c. leaving d. Left Sau giới từ, động từ ở dạng V-ing đúng không nhỉ?? 991/Here are some vocabulary, I think all of you may like them :) http://www.espressoenglish.net/british-english-vs-american-english-vocabulary/ 990/ CHÚ Ý PHÂN BIỆT NHỮNG TỪ HAY NHẦM LẪN 1. PHÂN BIỆT "PUT ON" VÀ "WEAR" - I put on my clothes before going out. - The girl who wears a purple robe, is my sister. Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng "to put on" chỉ một hành động; còn "to wear" chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Không viết thế này nhé: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes. * NOTE: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...) Ex: - The mother dressed her baby. - She dressed herself and went out. 2/ PHÂN BIỆT "TO COME" VÀ "TO GO" - He comes here by car. - He goes there by taxi. * Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "to come" là "đến" (cử động từ xa đến gần); to go là "đi" (cử động từ gần ra xa) *NOTE: Một ví dụ dễ hiểu: Come in! và Go in! đều có nghĩa "vào", nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau: - Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng). - Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng). 3/ PHÂN BIỆT "Convince" VÀ "Persuade" - to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó - to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó Ex: - He convinced me that he was right - He persuaded me to seek more advice - I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again - I convinced her that the symphony needed financial help *NOTE: We convince people of something We persuade people to act 989/ If you do not find the accommodations here_______, be sure to let us know when you fill out your customer comment card. a. satisfactory b. satisfied c. satisfaction d. Satisfactorily * Cấu trúc đặc biệt, rất hay ra thi trong TOEIC * find + O + adj (CHỈ VẬT) Nhiều người xác định được cấu trúc này nhưng không nhớ ở đây là "tính từ CHỈ VẬT" nên chọn đáp án B. * Tính từ chỉ vật thường có đuôi _ing hoặc đuôi gốc tính từ (_ive, _al, _ory,...), tính từ chỉ người thường có đuôi _ed. => A is correct 988/ Both of us gave________the gifts last night. a. together b. altogether c. one another d. each other * each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại. * one another (nhau) : cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. * together : (cùng nhau) Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi ,không ai tác động qua lại gì. => "Both of us" => D is correct 987/ Quality of service is becoming an increasingly important consideration in _______ a competitive edge in all markets. a. maintain b. maintaining c. maintained d. Maintenance Theo nguyên tắc sau giới từ có thể là V-ing hoặc Noun. Thông thường nếu trong câu có cả 2 đáp án Ving và Noun. --> Giới từ + Noun --> Giới từ + V-ing + O => B is correct 986/ UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, ________ January 2006. a. effected b. effective c. effects d. Effect * Các cụm từ mang nghĩa "CÓ HIỆU LỰC" - take effect - come into effect - be in effect - be/become effective * Đối với câu này: RÚT GỌN MĐQH: - UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, WHICH WAS effective January 2006. -> UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, effective January 2006. => Answer is B 985/ Có nhiều người làm sai câu 980. Mình sẽ re-post lại kiến thức về * Cách phân biệt " The other, the others, another và others" để mọi người nắm rõ. 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. 984/ Please inform Ms, Anne Hedoni that we suggest she _______ her appointment for at least a week. a. postpone b. is postponing c. postpones d. will postpone * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) => A is correct 983/ During job interviews, applicants should try to remain as calm as they can_____ nervous they may actually be. a. even if b. however c. although d. Nonetheless * NOTE: * However = No matter how + adj + S + V : dù.........thế nào đi nữa => B is correct 982/ According to Nancy in the quality control department, there have been_______custormer complaints this month. This is a great improvement on the preceding two months. a. few b. a few c. some d. None - Few, a few + danh từ đếm được - Little, a liittle + danh từ không đếm được - Little, few : mang nghĩa phủ định: HẦU NHƯ KHÔNG CÓ - A little, a few: mang nghĩa xác định: CÓ 1 CHÚT * Trong câu trên ta thấy "complaints" có "s" tức là đếm được. Vấn đề ở đây là "Few hay a few" Câu sau cho ta biết đáp án "This is a great improvement...: ĐÂY LÀ MỘT SỰ CẢI THIỆN ĐÁNG KỂ....". => Như vậy phải "hầu như không có phàn nàn..." => A is correct 981/ No one answered the phone when I called, so they_______ already left. a. might be b. must be c. can have d. must have ★ Must/may/might have done: Sự việc trong quá khứ và chủ thể biết về mức độ chắc chắn xảy ra. Với nghĩa: Chắc hẳn, hẳn là ★ Should/could have done: Sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Với nghĩa: Giá mà, lẽ ra nên, lẽ ra có thể ➜ Answer is D 980/ Tolkien tried to get out of his obligation to his publisher, Allen & Unwin, because ____ publisher had agreed to his wish to use different colors of ink for different parts of the book. a. other b. others c. another d. one another 1.The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. * Trong câu này: phía sau là danh từ số ít "publisher", và "publisher" này không nằm trong một số lượng xác định nào cả. => C is correct 979/ Tolkien was _____ at King Edward VI School in Birmingham a. learned b. studied c. educated d. Fed a)learned Note: learn (v) ~ (sth) (from sb/sth) to gain knowledge or skill by studying, from experience, from being taught, etc: học, học tập b) studied Note: study (v) the activity of learning or gaining knowledge, either from books or by examining things in the world: học, nghiên cứu c) educated Note: educate (v) to teach sb over a period of time at a school, university, etc: giáo dục, rèn luyện Trong 3 từ learn, study and educate, từ learn mang nghĩa là học, học hỏi, học một ngoại ngữ ... Từ study cũng mang nghĩa học nhưng nó thiên về nghiên cứu hơn. Còn từ educate thì mang nghĩa được giáo dục, được cho ăn học ở một trường nào đó. d) fed - learn (v): học, học tập, học hỏi - study (v): học -> thiêng về nghiên cứu - educate (v): giáo dục => C is correct 978/ The finance committee rejected their plan because they said it was too _____ a. cost b. costing c. costly d. Costliness Câu C vì a) cost Note: cost vừa là danh từ vừa là động từ có nghĩa chi phí, giá. Ở đâychúng ta phải biết được từ loại của từ này mới hoàn thành chính xác câu hỏi này, ở câu này cần phải điền vào là một tính từ (sau động từ to be + adjective), vì thế lựa chọn này là lựa chọn mồi chúng ta. b) costing c) costly Note: Từ costly mặc dù có đuôi -ly nhưng costly là một tính từ, chứ không phải trạng từ, chúng ta nên lưu ý những từ đặc biệt như thế này. d) costliness 977/ The personnel department has had all the references _______. a. check b. checking c. to be checked d. Check * Câu này đề bị sai, nhưng có rất nhiều bạn nhận ra đây là cấu trúc câu nhờ vả: # Have + O (người) + V1 Ex: I have Mary clean my house: Tôi nhờ Mary lau nhà. # Have + O (vật) + V3/ed (+ by O) Ex: I have my house cleaned by Mary <=> nhớ luôn cấu trúc này # get + O (người) + to V1 # get + O (vật) + V3/ed => Answer is "checked" 976/ YES, NO và MAYBE Khi được hỏi "Would you like to do something?" or "Would you like to have something?", chúng ta có 3 cách trả lời: YES, NO và MAYBE. Tuy nhiên, có rất nhiều cách khác nhau để diễn tả 3 cách này, tuỳ theo mức độ chắc chắn của bạn. Đối với YES và NO, có 2 mức độ là Stronger YES/NO và Weaker YES/NO * MAYBE: Perhaps, Possibly, và I'll think about it. * Stronger YES: Absolutely; Definitely; For sure; Great; I'll say; Of course; Sure thing; You bet. * Weaker YES: I think so; I'm considering it; Most likely I will/would; OK, if you really want me to; Probably; That might be a good idea. *Stronger NO: Are you kidding?; Forget it; Never; Never in a million year; No way; Not for all the tea in China; Not on your life; Nothing doing. * Weaker NO: I don't think so; I doubt it; I'd rather not; Not especially; Not likely; Not really; Probably not; That's probably not such a good idea. 975/ PHÂN BIỆT GIỮA "each other", "one another" và "together" * each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại. * one another (nhau) : Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another. * together : (cùng nhau) Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi, không ai tác động qua lại gì. Một ví dụ dễ thấy: Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại 974/ The government has suggested that the income tax threshold ______________ raised. a. is b. has been c. was d. Be * Chắc các bạn còn nhớ công thức mình đã post trước đó. * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) => D is correct 973/ The organization works to engage individuals to take greater responsibility for keeping their communities________. a. beauty b. beautifier c. beautiful d. Beautifully * CẤU TRÚC QUAN TRỌNG * Keep + O + V3/ed: cấu trúc bị động * Chúng ta thường nói: - Close that door! * Nhưng người Mỹ thích dùng bị động, họ sẽ nói: - Keep that door closed! * Ngoài ra còn lưu ý cấu trúc: * keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì được... Ex: You must keep your hand clean/ Bạn phải giữ tay sạch => Answer is C 972/ While I was sitting outside the head office yesterday, I overheard someone________ that your application for transfer had been rejected, though I am not certain who it was I heard speaking. a. say b. said c. to say d. had said ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TRI GIÁC: ★ Đối với câu chủ động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: I saw her come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: Can you smell something burning? ★ Đối với câu bị động: 1, look, see, hear, feel, watch…+ O + to V1 (khi thấy toàn bộ hành động) Ex: She was seen to come in. 2, look, see, hear, feel, watch…+ O + Ving (khi thấy một phần hành động) Ex: The lorry was seen running down the hill. => A is correct 971/ Anyone is welcome______they act respectfully during the ceremony a. provide that b. providing that c. providing d. provided if * provided = provided that = providing that = as long as: Miễn là => B is correct 970/ Trong câu điều kiện loại 3, ở mệnh đề chính ta gặp cấu trúc: would/ should/ could/ migh+ have + V3/ed... Giả định k có thật ở quá khứ. Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. --> Có nhiều bạn không biết dịch câu này như thế nào cho hợp lý. Cách dịch: * "could" là có thể ---> could have V3/ed: lẽ ra có thể * "should" là nên------> should have V3/ed: lẽ ra nên * "would" là sẽ -------->would have V3/ed: lẽ ra sẽ * must have V3: hẳn đã Như vậy chúng ta dễ dàng dịch: Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. ----> Anh ấy lẽ ra sẽ vượt qua kỳ thi nếu anh ấy học hành chăm chỉ Vậy nếu trong câu không có MĐ if ta cũng có thể dịch và chọn đúng đáp án. Ex2: She ________ come to the party yesterday. a. should b.should have 969/ Monkfields Grocers would like to ________ customers’ attention to the information below. a. pull b. assist c. draw d. Make * draw sb' attention: lôi kéo sự chú ý của ai => C is correct 968/ Since the cold war ended in 1988, they have worked ______ produce some kind of an economic miracle. a) so hard that b) hard enough to c) hardly enough to d) too hard to * Cấu trúc enough: đủ........để làm gì 1) adj/adv + enough + (for sb) + to V1 2) enough + N + (for sb ) + to V1 * NOTE: - Lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ, trạng từ thì ĐỨNG TRƯỚC enough, còn danh từ thì ĐỨNG SAU enough - hardly (adv): hầu như không # hard (adv): một cách chăm chỉ => B is correct 967/ Sony said that technical problems related ____ the console's Blu-ray disc drive had forced the delay. a) for b) with c) on d) to * related to ~ regarding: liên quan tới => D is correct 966/ _______ he not become emotionally involved, I think he could have been instrumental in averting the strike. a) Had b) Since c) Should d) Were ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN Câu 1/ ____ Mary study hard, she will pass the exam a. If / b. Should/ c. Were/ d. Had <1> Đối với câu 1, sẽ có nhiều bạn thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A (thế là ra đi 1 câu ^^) Bạn có thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." < Không sai ngữ pháp nha các bạn > Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ? Người ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should" Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter --> Should you run into Tom, tell him.... * Như vậy câu 1: - "will" --> là câu điều kiện loại 1 - study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít --> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án B Câu 2/ _____they stronger, they could lift the table a. If/ b. Should/ c. Were/ d. Had <2> Đối với câu 2: - mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2 Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were) Như vậy nếu đúng phải là: -> If they were stronger, they could lift the table Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau. Ex: If they were stronger, they could lift the table --> Were they stronger, they could lift the table * Như vậy câu 2 --> chọn đáp án C * TRONG CÂU ĐK LOẠI 2, NẾÚ TRONG CÂU CÓ WERE THÌ ĐẢO NGỮ LÊN TRƯỚC, CÒN KHÔNG CÓ THÌ MƯỢN "WERE" VÀ DÙNG "TO V1" Ex1: If I learnt English, I would read a English book. → Were I to learn English, I would read a English book. Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming. → Were they to live in Nha Trang now, they would go Câu 3/ _____Mary studied hard, she would have passed the exam a. If/ b. Should/ c. Were/ d. Had > Đối với câu 3: - Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn đáp án A ^^ Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành. Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had" --> Như vậy đối với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ. Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam --> Had Mary studied hard, she would have passed the exam. --> Đáp án đúng phải là đáp án D *** Tóm lại: Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ * Câu này đảo ngữ loại 3 => A is correct 965/ If we had proven that the diamonds ________ to the Crown, they would be in the national museum today. a) would belong b) belong c) belonged d) were belonging * Nhìn vào vế phải -> câu điều kiện loại 2: If (we had proven that) the diamonds BELONGED to the Crown, they would be in the national museum today. => C is correct 964/ We, one of the leading manufacturing companies, would like to build a _______ beneficial relationship with your esteemed company. a. precisely b. repectively c. punctually d. Mutually * mutual: đôi bên, tương hỗ - mutual benefit: lợi ích đôi bên -> những cụm từ này rất hay ra thi. => D is correct 963/ Your personal information, including credit card numbers, mailing address, e-mail address and phone numbers, will be collected in order for us to _________ your order for products. a. affect b. contain c. fulfill d. Mention * fulfill (v): to finish completely: hoàn tất. => C is correct 962/ Rosewater Medical Center employs healthcare_______ affiliated with Huron University. a. professional b. profession c. professionals d. Professionally ★ NOTE: ★ professional (adj): chuyên nghiệp ★ professional (n): chuyên gia. ★ healthcare professionals: ~ chuyên gia chăm sóc sức khỏe ★ Nếu có cả danh từ số nhiều và danh từ số ít -> chọn danh từ số nhiều. Nếu danh từ số ít thì trước đó phải có mạo từ a/an => C is correct 961/ Most companies like all their employees _______ on innovative products and to believe passionately in their mission. a. to work b. work c. be working d. will work * NOTE: - like + Ving: thích làm cái gì ( sở thích) Ex: I like watching TV - like + to V1: thích làm cái gì bơi vì thấy nó tốt và cần thiết. Ex: I want to have a good job. I like to learn English - like someone to do something: muốn ai đó làm gì - would like + to V1: sử dụng trong câu lời mời Ex: Would you like to go to the cinema? => A is correct 960/ Additional information on ________ financial aid such as grants and scholarships can be obtained from career offices at each university. a. extend b. extensive c. extent d. Extension * Vị trí thiếu 1 tính từ => B is correct 959/ * * NOTE: Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện xảy ra như: they are eating/it is raining .... Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói 'I am knowing' hay 'they are liking'; Bạn chỉ có thể nói "I know”, "they like”. 1/ Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: + like (muốn) + love (yêu) + hate (ghét) + want (muốn) + need (cần) + prefer (thích hơn) + know (biết) + realize (nhận ra) + suppose (giả sử) + mean (có nghĩa, ý) + understand (hiểu) + believe (tin tưởng) + remember (nhớ) + belong (thuộc về) + contain (chứa đựng) + consist (gồm có) + depend (phụ thuộc) + seem (có vẻ) ... Ex: - I’m hungry. I want something to eat. (not 'I am wanting') - Do you understand what I mean? - Ann doesn’t seem very happy at the moment. * Khi think được dùng với nghĩa believe (TIN TƯỞNG), ta không dùng thì Present Continuous: Ex: What do you think (=believe) will happen? not 'What are you thinking' # khác với: - You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) hoặc I’m thinking of giving up my job. (= I am considering) * Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v... ta không dùng với thì continuous: EX: We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not 'we're having') # khác với: - We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. 2/ see, hear, smell, taste Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ này: Ex:Do you see that man over there? (not 'are you seeing') - This room smells. Let’s open a window. -> Nhưng bạn cũng có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa "having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai. Ex: I’m seeing the manager tomorrow morning. 3/ look và feel Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói: - You look well today. hay You’re looking well today. - How do you feel now? hay How are you feeling now? nhưng... - I usually feel tired in the morning. (not 'I'm usually feeling') 958/ Fifty dollars must be sent in with ______ of the registration forms, or the organizers of the convention will not process them. a. all b. every c. almost d. Entire ★ Almost là trạng từ, có nghĩa là nearly. Almost thường đi với ANYBODY, ANYTHING, NO ONE, NOBODY hay ALL, EVERY, EVERYBODY.... Ví dụ: - I'll eat almost anything. (Tôi sẽ ăn hầu hết mọi thứ) - Almost no one believed him. (Hardly anyone believed him). Hầu như không ai tin anh ta. - I like almost all of them. (Tôi thích hầu hết bọn họ) - It is a mistake they almost always make. (almost bổ nghĩa cho trạng từ always). - Dinner is almost ready. (almost bổ nghĩa cho tính từ ready) ★ Note: Chúng ta không thể sử dụng almost đi với các danh từ khác như almost students, almost people. Mà chúng ta phải dùng MOST. * All of / some of/ most of/ none of....+ the, this, that, these, those, my, his, Ann's.... + noun * All of/ some of/ most of/ none of....+ us/you/them. Ex1: Some of the people I work with are very friendly. Ex2: None of this money is mine Ex3: Most of his students........ --> KHÔNG BAO GIỜ có các trường hợp như "Most of students", "Some of people......",vv... --> CHỈ CÓ "Most students......" hoặc “Most of these students”, "Some people......."....vv ★ NOTE: Không có "almost of". Chỉ có " Most of" => Answer is A (all of the .....) 957/ Most computer users have never received any formal keyboard training; _____, their keyboard skills are inefficient. a. so that b. so c. however d. consequently ★ so that = in order that: dùng để chỉ mục đích <đã giải thích khá chi tiết tại câu 847>. Giữa chúng không ngăn cách bởi dấu câu. Đôi khi từ "that" thường được bỏ đi trong văn nói. ★ so: cũng là một conjunction dùng để kết nối hai mệnh đề độ lập và cũng có nghĩa tương tự như therefore. Nhưng khi kết nối hai mệnh đề thì cuối mệnh đề đầu tiên cần phải có dấu phẩy (,). Ex: I felt stressful, so I went out relaxing. ★ However dùng để nối hai câu có nghĩa tương phản nhau. Trước However là dấu chấm (.) hoặc chấm phẩy (;), sau however là dấu phẩy (,) ★ Consequently và Therefore, cả hai đều có nghĩa tương tự nhau ~ "as a result": DO ĐÓ, KẾT QUẢ LÀ. Dấu câu tương tự như 'However'. => D is correct 956/ _________ that he got a promotion last week. a. So well did he have done b. So well did he do c. So well did he d. So good did he do * ĐẢO NGỮ SO.........THAT Ex1: The play is so interesting that the theatre is likely to be full every night. -> So interesting is the play that the theatre is likely to be full every night. Ex2: Với động từ thường -> mượn trợ động từ khi đảo ngữ. - He worked so hard that he forgot his lunch. -> So hard did he work that he forgot his lunch. Ex3: Alice has so much homework that she can't finish it all. -> So much homework does Alice have that she can't finish it all. Ex4: He bought so many books that he couldn't read them all. -> So many books did he buy that he couldn't read them all. .... * Câu này nếu không đảo ngữ sẽ là: He did so well that he...... => B is correct 955/ Nobody knows this house__________to Mr. Franklin, a senator. a. is belonging b. is belonged c. belongs d. Belong * * NOTE: Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện xảy ra như: they are eating/it is raining .... Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói 'I am knowing' hay 'they are liking'; Bạn chỉ có thể nói "I know”, "they like”. 1/ Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: + like (muốn) + love (yêu) + hate (ghét) + want (muốn) + need (cần) + prefer (thích hơn) + know (biết) + realize (nhận ra) + suppose (giả sử) + mean (có nghĩa, ý) + understand (hiểu) + believe (tin tưởng) + remember (nhớ) + belong (thuộc về) + contain (chứa đựng) + consist (gồm có) + depend (phụ thuộc) + seem (có vẻ) ... Ex: - I’m hungry. I want something to eat. (not 'I am wanting') - Do you understand what I mean? - Ann doesn’t seem very happy at the moment. * Khi think được dùng với nghĩa believe (TIN TƯỞNG), ta không dùng thì Present Continuous: Ex: What do you think (=believe) will happen? not 'What are you thinking' # khác với: - You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) hoặc I’m thinking of giving up my job. (= I am considering) * Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v... ta không dùng với thì continuous: EX: We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not 'we're having') # khác với: - We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. 2/ see, hear, smell, taste Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ này: Ex:Do you see that man over there? (not 'are you seeing') - This room smells. Let’s open a window. -> Nhưng bạn cũng có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa "having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai. Ex: I’m seeing the manager tomorrow morning. 3/ look và feel Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói: - You look well today. hay You’re looking well today. - How do you feel now? hay How are you feeling now? nhưng... - I usually feel tired in the morning. (not 'I'm usually feeling') => C is correct 954/ The government has suggested that the income tax threshold ______________ raised. a. is b. has been c. was d. Be * Chắc các bạn còn nhớ công thức mình đã post trước đó. * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) ..."... < suggest> ...".... ..."....<.........> ...".... * Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request, insist, order, command....+ (THAT) + S (+ should) + V1 * Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là: * S + + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi) => D is correct 952/ I have just finished ________ assignment. a. a thirty pages b. thirty-page c. thirty pages d. a thirty-page Một ví dụ dễ thấy: * A _____ boy a. seven-years-old b. seven years old c. seven-year-old d. seven-year-olds * TIP: Khi thấy phía sau có danh từ "boy" thì ta cứ việc biến "seven years old" thành "seven-year-old" khi đó cả cụm "seven-year-old" sẽ biến thành adj bổ nghĩa cho danh từ "boy" Ex: That boy is seven years old --> A seven-year-old boy * Câu này tương tự: danh từ "assignment" số ít => D is correct 951/ The V.S Center database will allow you to find the best volunteer opportunities _________ on your preference. a. base b. basing c. based d. Basement * Based on: dựa vào * Thông thường "base" được rút gọn từ mệnh đề quan hệ bị động nên sẽ tồn tại ở dạng "based". Giải đề thi TOEIC mà gặp thì "based on" là đáp án cuối cùng nhé. => C is correct 950/ SO SÁNH "CONTAIN" VÀ "INCLUDE"? ★ “Contain” nghĩa là chứa đựng: - This suitcase contains my clothes. (Chiếc vali này đựng quần áo của tôi.) Hoặc là: - The yellow notebook contains everything I’ve studied for 2 years. (Quyển vở màu vàng chứa mọi thứ tôi học trong 2 năm qua.) ★ Còn “include” là bao gồm: - His conclusion includes all our ideas (Kết luận của ông ta bao gồm tất cả ý kiến của chúng tôi.) - My computer includes many English songs. (Máy tính của tôi bao gồm nhiều bài hát tiếng Anh.) ★ Nếu thay thế 2 từ này cho nhau thì có được không? Ex1: This suitcase contains my clothes. Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi - Nhưng nếu ta thay “include” vào câu: -> This suitcase includes my clothes. Nghĩa của câu sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi - Ex2: My personal survival kit contains a compass and a small ax Câu này được hiểu là: Túi đựng đồ cấp cứu cá nhân của tôi gồm có một cái la bàn và một cái rìu nhỏ ---> Nhưng nếu ta thay “include” vào câu: - My personal survival kit includes a compass and a small ax Nghĩa của câu sẽ trở thành : Túi đựng đồ cấp cứu cá nhân của tôi có cả một cái la bàn và một cái rìu nhỏ * Ví dụ khác: - The English test will contain listening and speaking. -> Người nghe sẽ hiểu là: Bài kiểm tra tiếng Anh sẽ gồm phần nghe và nói, ngoài hai phần đó ra không phải thi thêm kỹ năng gì nữa. - The English test will include listening and speaking. -> Thì vẫn có thể có thêm các phần thi khác (writing, …) 948/ The incredible design _______ the attention of big partners, which could potentially be worth millions. a. attracts b. was attracted c. attract d. has attracted ★ Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian -> Thì hiện tại hoàn thành Ex: He has gone to Da Lat City. # He went to Da Lat City 3 years ago. ★ Câu này mang nghĩa chủ động: -> "The incredible design" thu hút sự chú ý của ...... => D is correct 947/ Companies expanding into other regions prefer hiring workers _________ to the targeted region. a. according b. physical c. native d. Approximate * Câu này đã làm rất nhiều lần ★ Cấu trúc: prefer.........to -> Nhiều bạn nhìn không kỹ thấy "to" nên đánh "according" ★ Câu này: * Companies expanding into other regions prefer hiring workers WHO ARE NATIVE to the targeted region. --> Rút gọn đi còn lại: * Companies expanding into other regions prefer hiring workers NATIVE to the targeted region. => C is correct 946/ Researchers in broad range of fields were asked to review ______ the proposed project may entail. a. how b. that c. which d. What ★★★ SỰ LỰA CHỌN GIỮA "THAT" VS "WHAT" ★ Nếu câu đã hoàn chỉnh về ý nghĩa thì ta thêm "That" vào đầu câu. Ex: That you get very high grades in school is necessary --> Rõ ràng câu "You get very high grades in school" đã hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa. --> Khi đó That + clause -> noun ★ Nếu câu chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa thì ta thêm "What" vào đầu câu. Ex: What he said makes her cry --> Rõ ràng " He said" chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa --> Khi đó What + clause -> noun ★★★ Và lưu ý mệnh đề bắt đầu bằng "That" or "What" -> luôn chia động từ số ít! --> Đối với câu này chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa => D is correct
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan