Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu May phan tich phổ mxa

.DOCX
35
323
98

Mô tả:

MỤC LỤC PHẦẦN I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀẦ MÁY PHẦN TÍCH PHỔ.........................................................................3 1. Phân tch phổ là gì?....................................................................................................................3 2. Miềền tâền sốố và miềền thời gian....................................................................................................4 3. Những kiểu phân tch khác nhau...............................................................................................6 Bộ phân tch Fourier......................................................................................................................6 Bộ phân tch quét..........................................................................................................................7 Các bài đo thống thường...............................................................................................................8 4. Các thành phâền chính trong máy phân tch phổ.........................................................................9 4.1. Bộ lọc trung tâền (IF Filter).......................................................................................................9 4.2. Bộ lọc thống thâốp (Low pass flter (Preselector)) ..................................................................10 4.3. Detector – Bộ nhận dạng đường bao...................................................................................10 4.4. Bộ lọc video..........................................................................................................................11 4.5. Preamplifer..........................................................................................................................12 Các thống sốố kyỹ thuật quan trọng:..............................................................................................12 4.1. IF Gain...................................................................................................................................12 4.3. Độ phân giải băng thống (RBW)...........................................................................................12 4.4. Băng thống video (VBW).......................................................................................................12 4.5. Độ nhạy – Sensitvity............................................................................................................12 4.6. Noise Figure..........................................................................................................................13 5. Cách hoạt động của máy phân tích phổ....................................................................................14 PHẦẦN II: HƯỚNG DẦẪN SỬ DỤNG PSA.................................................................................................15 1. Quy trình bật máy....................................................................................................................15 Kiểm tra.......................................................................................................................................15 Alignment....................................................................................................................................15 Setup printer................................................................................................................................15 Các quy định an toàn...................................................................................................................16 2. Giao diện mặt trước và mặt sau..............................................................................................16 Nút bâốm mặt trước:....................................................................................................................16 Thống báo lốỹi của máy.................................................................................................................19 3. Các bài đo thường hay sử dụng...............................................................................................20 1 Đo độ chiềốm dụng phổ tâền ( Occupied Bandwidth – OBW) ........................................................20 PHẦẦN III: HƯỚNG DẦẪN SỬ DỤNG MXA..............................................................................................21 1. Đặc điểm mặt trước................................................................................................................21 2. Ghi chú vềề hiển thị...................................................................................................................26 3. Đặc điểm mặt sau....................................................................................................................29 4. Thiềốt lập và chú ý khi sử dụng máy..........................................................................................31 Thiềốt lập kềốt nốối với máy in.........................................................................................................31 Chú ý vềề an tòan khi sử dụng máy MXA......................................................................................31 5. Các bài đo thường dùng...........................................................................................................33 Phép đo tốốc độ điềều chềố của tn hiệu AM (Modulaton rate) ......................................................33 Đo độ chiềốm dụng phổ tâền.........................................................................................................35 Đo tâền sốố......................................................................................................................................36 2 PHẦẦN I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀẦ MÁY PHẦN TÍCH PHỔ 1. Phân tích phổ là gì? Để thiếết kếế, chếế tạo hoặc sửa chữa/ bảo dưỡng tại hiện trường những thiếết bị tầần sốế hoặc hệ thốếng rf, học viến cầần phải có cống cụ, thiếết bị để giúp cho việc phần tích tín hiệu truyếần qua hoặc được truyếần đi bởi hệ thốếng hoặc thiếết bị của mình. Với việc phần tích đặc tính của tín hiệu, học viến có thể xác định được đường đặc tính của tín hiệu từ đó phát hiện lốỗi và khắếc phục sự cốế. Vậy làm thếế nào để có thể đo được những tín hiệu vố tuyếến này để xem điếầu gì seỗ xảy ra khi tín hiệu đi qua một hệ thốếng hoặc một thiếết bị nhắầm seỗ xác định đặc tính của tín hiệu? Cầu trả lời cho vầến đếầ này là m ột thiếết bị thu thụ động, một thiếết bị seỗ khống gầy ảnh hưởng tới bầết kỳ tham sốế nào của tín hiệu, mà ch ỉ hiển thị tín hiệu và có thể phần tích một cách dếỗ dàng. Thiếết bị này được gọi là máy phần tích phổ. Những máy phần tích phổ luốn luốn hiển thị những thống 3 tin tín hiệu chưa được xử lý như: điện áp, cống suầết, chu kỳ, dạng sóng, dải biến và tầần sốế. Tùy thuộc vào những ứng dụng, tín hiệu có thể có những đặc điểm khác nhau. Điển hình là trong truyếần thống, để gửi thống tin như tiếếng nói hoặc dữ liệu, tín hiệu cầần phải được điếầu chếế trến sóng mang tầần sốế cao. Tín hiệu được điếầu chếế seỗ có những đặc tính kyỗ thuật phụ thuộc vào dạng điếầu chếế được sử dụng. Khi tiếến hành kiểm nghiệm những thiếết bị phi tuyếến tính như bộ khuếếch đại hoặc bộ trộn, kyỗ thuật viến cầần hiểu cách tạo những tín hiệu méo và dạng tín hiệu méo như thếế nào, từ đó hiểu được đặc tính nhiếỗu và quan sát những tín hiệu nhiếỗu; so sánh với những dạng tín hiệu khác như thếế nào seỗ giúp học viến trong việc phần tích hệ thốếng và thiếết bị của mình. Nắếm được tầết cả các dạng tín hiệu seỗ giúp cho học viến thực hiện phép đo chính xác hơn và chắếc chắến hơn trong việc giải thích kếết quả. 2. Miềền tâền sốố và miềền thời gian Hình ảnh thể hiện miếần tầần sốế và miếần thời gian 4 Theo cách thống thường, khi học viến muốến quan sát một tín hiệu điện, thường phải sử dụng một máy hiện sóng để quan sát tín hiệu biếến đổi theo thời gian. Biện pháp này đem lại thống tin r ầết quan trọng, tuy nhiến, nó khống hiển thị toàn bộ những thống tin của tín hiệu. Đ ể hiểu hoàn toàn được đặc tính của thiếết bị/ hệ thốếng, học viến cầần phải phần tích tín hiệu trong miếần tầần sốế. Máy phần tích phổ phần tích tín hiệu theo mi ếần tầần sốế cũng như máy hiện sóng phần tích ở miếần thời gian. ( Điếầu đáng lưu ý ở đầy là máy phần tích phổ có thể được sử dụng ở chếế độ điếầu hưởng cốế định (dải 0) để thực hiện khả nắng đo ở miếần thời gian như một máy hiện sóng) Hình miếu tả bến trến biểu diếỗn tín hiệu ở cả miếần thời gian và miếần tầần sốế. Trong miếần thời gian, tầết cả các thành phầần tầần sốế của tín hiệu được lầếy tổng lại và hiển thị. Trong miếần tầần số, những tín hiệu phức tạp được phần chia thành những thành phầần tầần sốế của chúng, và mức ở mốỗi dải tầần seỗ được hiển thị. Những phép đo ở miếần tầần sốế có một vài ưu điểm riếng biệt. Chẳng hạn khi quan sát một tín hiệu dạng sin trến máy hiện sóng,hay là tín hiệu dạng sin khống có méo dạng sóng hài. Nếếu quan sát tín hiệu trến máy phần tích phổ, học viến có thể thầếy rắầng tín hiệu thực sự được tạo ra bởi nhiếầu tầần sốế. Những gì khống quan sát được trến máy hiện sóng seỗ trở nến rõ ràng hơn trến máy phần tích phổ. Một vài hệ thốếng vốến đã được định hướng miếần tầần sốế. Chẳng hạn như nhiếầu hệ thốếng viếỗn thống sử dụng cái được gọi là FDMA (Frequency Division Multiple Access) hoặc FDM (Frequency Division Multiplexing). Trong những hệ thốếng này, những người sử dụng khác nhau được gán cho những tầần sốế khác nhau để truyếần hoặc nhận tín hiệu, điển hình là mạng điện thoại. Trạm vố tuyếến cũng sử dụng FDM, với mốỗi trạm ở một vùng địa lý xác định seỗ chiếếm một dải tầần riếng biệt. 5 3. Những kiểu phân tích khác nhau Có 2 cách cơ bản để thực hiện phép đo trến miếần tầần sốế: biếến đổi Fourier và điếầu chỉnh quét. Bộ phân tích Fourier Bộ phần tích Fourier thực hiện với phép đo tín hiệu trến miếần thời gian, rời rạc hóa bắầng cách lầếy mầỗu rời rạc và sau đó thực hiện các phép toán để biếến đổi tín hiệu sang miếần tầần sốế, sau đó hiển thị phổ kếết quả. Với khả nắng phần tích tín hiệu thời gian thực, bộ phần tích Fourier có thể lầếy mầỗu từng chu kỳ một cách ngầỗu nhiến và quá trình quá độ. Nó cũng cải thiện tốếc độ một cách đáng kể hơn bộ phần tích quét truyếần thốếng và có thể đo pha cũng như độ lớn. Tuy vậy, bầết kỳ máy nào cũng có giới hạn của nó, nhầết là vếầ dải tầần sốế, độ nhạy và dải động. Bộ phần tích Fourier đang trở nến thống dụng cũng như bộ chuyển đổi tương tự - sốế (ADC) và cống nghệ tiến tiếến xử lý tín hiệu sốế (DSP). 6 Bộ phân tích quét Loại thiếết bị phần tích phổ phổ biếến nhầết hiện nay là máy thu điếầu chỉnh quét. Nó là thiếết bị được sử dụng rộng rãi, và là cống cụ với cống dụng đầầy đủ cho những phép đo trong miếần tầần sốế. Cống được ứng dụng rộng rãi nhầết là máy thu đổi tầầng. Máy tạo phách là một máy phốếi hợp 2 sóng tầần sốế khác biệt tạo thành sóng hiệu tầần. Vếầ cơ bản, những máy phần tích này quét qua những dải tầần sốế liến quan và hiển thị tầết cả các thành phầần tầần sốế hiện tại. Máy phần tích điếầu chỉnh quét làm việc như máy thu thanh AM, đĩa sốế seỗ điếầu chỉnh và thay cho hiển thị thì máy thu seỗ phát ra ầm thanh. Phương pháp bộ thu quét có khả nắng thực hiện những phép đo trến miếần tầần sốế với dải động lớn và dải tầần sốế rộng, do đó tiện lợi cho những phần tích tín hiệu trến miếần tầần sốế trong nhiếầu ứng dụng, bao gốầm sản xuầết, bảo dưỡng cho những kếết nốếi truyếần thống sóng ngắến, ra đa, dụng cụ viếỗn thống, hệ thốếng cáp ti vi, và những dụng cụ quảng bá, hệ thốếng truyếần thống di động, kiểm tra 7 chẩn đoán hệ thốếng nhiếỗu cảm ứng điện từ, kiểm tra thành phầần, và giám sát tín hiệu. Các bài đo thống thường Những phép đo quan trọng chung nhầết của máy phần tích phổ là: điếầu chếế, méo và nhiếỗu tín hiệu. Việc đo chầết lượng tín hiệu điếầu chếế là rầết quan trọng để đảm bảo chắếc rắầng hệ thốếng làm việc đúng và thống tin được truyếần đi là chính xác. Hiểu được nội dung của phổ tín hiệu là điếầu rầết quan trọng, đặc biệt là trong truyếần thống với bắng thống bị giới hạn. Những bài thử nghiệm như mức độ điếầu chếế, biến độ dải biến, chầết lượng điếầu chếế, bắng thống chiếếm dụng là những ví dụ vếầ phép đo điếầu chếế phổ biếến nhầết. Trong truyếần thống, đo biến dạng méo có tính quyếết định với cả thiếết bị thu và thiếết bị nhận. Độ méo sóng hài ở đầầu ra của thiếết bị truyếần có thể gầy nhiếỗu với những dải truyếần thống khác. Bộ tiếần khuếếch đại tổ chức trong một bộ thu phải độc lập với độ tương quan biếến điệu để phòng ngừa tín hiệu xuyến ầm. Những phép đo méo dạng nói chung bao gốầm biếến điệu xuyến ầm, sóng hài và phát tạp nhiếỗu. 8 Trong thực tếế, nhiếỗu là thường là tín hiệu mong muốến được đo. Với bầết kỳ một mạch tích cực hay một thiếết bị nào cũng phát ra nhiếỗu. Những bài thử nghiệm như hệ sốế nhiếỗu ầm và tỷ sốế tín hiệu trến nhiếỗu ầm là rầết quan trọng cho hiệu suầết vận hành của thiếết bị. Đốếi với tầết cả những phép đo phần tích phổ, điếầu quan trọng là phải hiểu cách vận hành của máy phần tích phổ và những tính nắng của máy phần tích phổ đáp ứng cho phép đo riếng của học viến và những bài thử nghiệm quy trình kyỗ thuật. Điếầu này seỗ giúp cho học viến lựa chọn đúng máy phần tích cho những ứng dụng của mình. 4. Các thành phâền chính trong máy phân tích phổ Trền đây là sơ đốề câốu tạo của một máy phân tch ph ổ 4.1. Bộ lọc trung tâền (IF Filter) Bộ lọc IF là 1 bộ lọc thống dải, lựa chọn thành phầần tín hiệu mong muốến sau bộ mixer và loại bỏ các thành phầần khác. 9 RBW điếầu chỉnh bắng thống của bộ lọc trung tầần, do đó điếầu chỉnh độ phần giải của máy phần tích phổ. 4.2. Bộ lọc thống thâốp (Low pass filter (Preselector)) - Loại bỏ tín hiệu tầần sốế cao, tín hiệu khống mong muốến vào bộ mixer. 4.3. Detector – Bộ nhận dạng đường bao Các máy phần tích phổ hiện đại sử dụng cống nghệ sốế ( ADC ) để xử lý tín hiệu do đó loại máy này có thếm nhiếầu chếế độ tách đường bao : - Gốầm có: 1 đi ốết, 1 điện trở và 1 bộ lọc thống thầếp - Có tác dụng biếến đổi tín hiệu qua bộ lọc IF thành tín hiệu hiển thị hình ảnh. Đi ốết có tác dụng chỉ cho thành phầần 1 chiếầu đi qua. Cầần chú ý đặt RBW đủ nhỏ để tách được 2 tín hiệu gầần nhau. Độ phần giải của bộ lọc trung tầần IF quyếết định độ thay đổi max của bộ - tách đường bao. Envelop detector bám theo sự thay đổi biến độ đỉnh của tín hiệu qua bộ lọc IF, nhưng ko phải là giá trị tức thời(ko có thống tin vếầ phase) => có thể sử dụng như 1 vốn kếế. 10 1- Chếế độ: Positive – peak detector: thu và hiển thị giá trị đỉnh của tín hiệu trong khung thời gian 1 chu kỳ bắết tín hiệu ( trace) Chếế độ này rầết thích hợp cho tín hiệu sin nhưng quá nhạy với nhiếỗu khi khống có tín hiệu sin trong tín hiệu vào. 2- Chếế độ negative – peak detector: tương tự như trến với giá trị nhỏ nhầết 3- Chếế độ sample detection: chọn và ghi giá trị của một điểm bầết kỳ trến tín hiệu vào. Chếế độ này thích hợp để đo giá trị rms của nhiếỗu , hoặc tín hiệu giốếng nhiếỗu; tuy nhiến chếế độ này seỗ bỏ qua các giá trị đỉnh của tín hiệu dạng xung hoặc tín hiệu giải hẹp khi RBW nhỏ hơn khoảng tầần sốế giữa các điểm lầếy mầỗu. 4- Chếế độ normal detector mode: thích hợp cho cả tín hiệu và nhiếỗu. Là chếế độ kếết hợp của chếế độ (1) và (2) Chếế độ này cho phép hiển thị tốết cả tín hiệu nhiếỗu và khắếc phục nhược điểm bỏ qua giá trị đỉnh của chếế độ sample –detection 4.4. Bộ lọc video - Có tác dụng làm giảm nếần nhiếỗu, làm mượt tín hiệu hiển thị trến màn hình Là 1 bộ lọc thống thầếp nắầm ở phía sau bộ lọc IF, quyếết đinh bắng thống của - tín hiệu video seỗ được lượng tử hoá và hiển thị mức biến độ. Bắng thống nhỏ hơn của VBW so với IF seỗ làm cho bộ lọc video ko theo kịp - sự biếến đổi nhanh của tín hiệu lốếi ra IF, cắết bỏ và làm mượt tín hiệu hiển thị. Khi giảm VBW, biến độ peak-to-peak của nếần nhiếỗu giảm đi, sự giảm đi này - - là 1 hàm của tỉ sốế VBW:RBW Ở chếế độ tách sóng positive peak, khi: +) VBW>RBW peak-to-peak nếần nhiếỗu gầần như ko đổi +) VBW làm giả tỉ số S/N = > giảm độ nhạy của máy. Các máy phân tích phổ cũ thường set att = 0 tại vị trí của DANL. Các máy phân tích mới có bộ vi xử lý có khả năng thay đổi IF gain tương ứng với giá trị đầu vào att, do đó mức tín hiệu hiển thị trên màn hình giữ nguyên giá trị khi ta thay đổi att => điều này dẫn đến, khi ta tăng giá trị att thì nền nhiễu cũng tăng theo (IF gain tăng lên, khuyếch đại mức nhiễu) trong khi đó mức tín hiệu vẫn giữ nguyên => tỉ số S/N bị giảm => để đạt tỉ số S/N tốt nhất ta set att = 0. 4.6. Noise Figure - Các thiết bị thu thường xác định đặc tính của máy thông qua Noise Figure (NF). Noise Figure có thể được định nghĩa là độ suy giảm của tỉ số S/N khi tín hiệu - được truyền qua 1 thiết bị. Mức nhiễu hiển thị trên máy phân tích phổ thay đổi theo RBW, nếu muốn xác định NF của máy phân tích phổ ta cần đo công suất nhiễu ở băng thông 1Hz và công suất nhiễu thực tế lối vào ở 1Hz (với nhiệt độ phòng, mật độ phổ công - suất nhiễu là -174dBm => công suất nhiễu tại BW 1Hz là -174dBm) NF không phụ thuộc vào RBW (tuy mức nhiễu hiển thị trên máy phân tích phổ sẽ thay đổi theo RBW) * Chú ý : NF có ý nghĩa liên quan mật thiết tới sensitivity, do NF độc lập với RBW nên sẽ có ý nghĩa về mặt sử dụng cao hơn độ nhạy. NF còn cho ta biết độ nhạy “thực tế ” của máy phân tính phổ. 5. Cách hoạt động của máy phân tích phổ 13 Sơ đồ nguyên lý cơ bản của máy phân tích phổ Như vậy để điều khiển máy phân tích phổ những giá trị sau cần được cân nhắc: 1234- Băng thông phân giải ( RBW) Thời gian quét ( Sweep time) Suy hao đầu vào ( Input attenuator) Băng thông video ( Video BW) 14 PHẦẦN II: HƯỚNG DẦẪN SỬ DỤNG PSA 1. Quy trình bật máy Kiểm tra - Kiểm tra phiến bản của firmware: Nhầến System , More, Show System. Phiến bản của máy và sốế serial seỗ hiện lến trến màn hình. Alignment - Mốỗi lầần bật máy phần tích phổ ( MPTP) lến, máy seỗ tự động chạy quy trình hiệu chỉnh trong. Mốỗi MPTP seỗ được cài đặt chếế độ tự động hiểu chỉnh nếếu máy chạy liến tục hơn 24 giờ hoặc nhiệt độ bến ngòai thay đổi +/- 3oC Setup printer - Máy PSA có thể được nốếi với máy in. Các chuẩn liến lạc với máy in được hốỗ trợ là PCL3 và PCL5. Để nốếi máy PSA với máy in cầần có cáp nốếi máy in chuẩn IEEE 1284. Phầần lớn model máy in HP seỗ được hốỗ trợ bởi PSA. Bảng kế chi tiếết vếầ các model máy in được hốỗ trợ được trình bày ở tài liệu E4440- Getting started guide (trang 19 ) Nốối máy in và setup 1. Tắết cả máy in và PSA 2. Nốếi máy in và PSA sử dụng cáp nốếi máy in chuẩn IEEE 1284. Cổng nốếi 3. 4. 5. 6. 7. máy in nắầm ở mặt sau của máy PSA Bật cả 2 thiếết bị lến Trến mặt trước của máy PSA nhầến PRINT SETUP Chọn ngốn ngữ của máy in (trong trường hợp này là Tiếếng Anh) Kiểm tra kếết nốếi với máy in Nhầến phím PRINT trến mặt trước của PSA. Nếếu máy in sắỗn sàng và kếết nốếi với PSA được thiếết lập đúng thì máy in seỗ hoạt động bình thường. Trong trường hợp lốỗi “ Printer not responding “ tức là thiếết lập máy in khống đúng và người sử dụng cầần kiểm tra lại. 15 Các quy định an toàn 5.1.1. Quy định vềề vận chuyển và nốối cáp Một sốế quy định giúp bảo vệ máy đốếi với tĩnh điện :  Trước khi nốếi cáp đốầng trục với máy phần tích người sử dụng phải nốếi lõi đốầng và vỏ cáp để khử tĩnh điện.  Người sử dụng máy phải đeo vòng tay chốếng tĩnh điện trước khi chạm vào lõi đốầng của cáp hoặc tháo bầết cứ đầầu cáp nào từ máy PSA  Nốếi đầết máy PSA để chốếng tĩnh điện  Khi vận chuyển , cầết giữ các phụ kiện trong túi chốếng tĩnh điện để tránh hỏng hóc do tĩnh điện 5.1.2. Quy định vềề ngưỡng an tòan khi đo  Mức cống suầết vào tốếi đa: +30 dBm (1W)  Mức cống suầết đỉnh của tín hiệu dạng xung tốếi đa: +50 dBm ( Độ rộng xung: < 10us , Chu kỳ < 1% và suy hao đầầu vào > 30 dB)  Điện áp DC: DC coupled < +/- 0.2 Vdc  Điến áp AC: AC coupled +/- 100 Vdc 6. Giao diện mặt trước và mặt sau Nút bâốm mặt trước: - Center Freq: Chọn tầần sốế trung tầm Span: Điếầu chỉnh dải tầần sốế. Giá trị từ 10.000 Hz tới 10.000 MHz ( độ - phần giải 1Hz) , tùy thuộc vào giá trị Res BW. Scale/ Div, Ref Position, Scale Coupling : chỉ có tác dụng trong chếế độ hiển thị dạng sóng IQ ( IQ waveform)  Menu: MEASURE Spectrum (Miếần tầần sốế): đo những giá trị trong miếần tầần sốế - Giản đốầ phổ với lưới semi-log và giản đốầ dạng sóng I/Q với lưới tuyếến - tính Waveform (Miếần thời gian): đo những giá trị trong miếần thời gian: Giản đốầ đường bao tín hiệu với lưới semi – log và dữ liệu vếầ tín hiệu. Giản đốầ dạng sóng I/Q và dữ liệu thốếng kế CCDF: đo dữ liệu thốếng kế vếầ cống suầết: Đường CCDF ở bến phải màn hình 16 - Cống suầết trung bình và dữ liệu thốếng kế vếầ cống suầết ở bến trái màn hình  Menu: Meas Control - Restart: lặp lại quá trình đo ( giữ nguyến thiếết lập trến máy) - Measure: chuyển chếế độ giữa Single và Cont - Pause: Dừng quy trình đo cho đếến khi người sử dụng tiếếp tục đo 6.1.1. Giải thích các nút bâốm mặt trước máy: 1. Nút tắết bật 2. Frequency channel: đặt tầần sốế trung tầm của thiếết bị theo đơn vị Hz, kHz, MHz, Ghz. 3. Mode thay đổi tính nắng đo của máy phần tích phổ 17 4. Mode setup thiếết lập tầết cả các thống sốế liến quan tới các phép đo trong chếế độ đó 5. MEASURE vào menu đo thống sốế tín hiệu 6. Meas setup vào menu chứa các thống sốế đo cho bài đo hiện hành 7. Restart : lặp lại bài đo 8. Data entry: Bàn phím dùng để nhập thiếết lập , thống sốế và các giá trị 9. Phím chọn menu mếầm 10. Return : thoát ra menu hiện hành và quay lại menu người sử dụng truy cập gầần nhầết. 6.1.2. Câốu trúc Menu: - Cầếu trúc tòan bộ Menu nắầm trong USER GUIDE của thiếết bị E4440 ( trang 253 – 264) Thống báo lốỹi của máy Trong quá trình sử dụng máy thống báo lốỗi được lưu ở cửa sốế lưu lốỗi ( Nhầến System, Show Errors) * Những lốỗi thống thường gốầm có: - 340 Calibration failed Thiếết bị yếu cầầu được hiểu chỉnh lại. ( Nhầến System, Alignments, Align All Now) - 222 Data out of range Một biếến hợp lệ được chuyển đếến bộ phận trong máy tuy nhiến biếến này khống thể được xử lý do giá trị của biếến nắầm ngòai dải giá trị được định nghĩa trong thiếết bị. Hậu quả là kếết quả đo hiện trến màn hình seỗ bị giới hạn. - 129 Meas Uncal Kếết quả đo khi máy chưa tự hiệu chuẩn , thường thì lốỗi này có nguyến nhần từ việc quét RBW dải hẹp quá nhanh. Kiểm tra thời gian quét, dải đo và thiếết lập bắng thống hoặc nhầần phím Auto Couple. Danh sách lốỗi đầầy đủ của máy PSA Functional test and message error (trang 33 – 100) 18 19 7. Các bài đo thường hay sử dụng Đo độ chiềốm dụng phổ tâền ( Occupied Bandwidth – OBW) Quy trình đo: Nhầến Meas, Occupied BW Độ chiếếm dụng phổ tầần lầếy tích phần cống suầết của dải tầần được hiển thị và đặt marrker ở vị trí mà giữa 2 marker seỗ chứa một sốế % cống suầết của dải tầần. Giá trị này được mặc định là 99% cống suầết của dải tầần. Đốếi với trường hợp mặc định marker seỗ được đặt sao cho 99% cống suầết của phổ tầần seỗ nắầm trong 2 marker và 1 % cống suầết của phổ tầần seỗ nắầm ngòai marker. Người sử dụng phải thiếết lập những giá trị sau: tầần sốế trung tầm, mức tham chiếếu và khoảng tách kếnh. Hình minh họa giao diện đo mức chiếm dụng phổ tần 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan