Lời cảm ơn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người xung quanh.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học cho đến khi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài nỗ lực của bản thân, em còn nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong Trường Đại học Quảng
Bình, gia đình và bạn bè. Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy
giáo - ThS. Nguyễn Lê Trâm, giảng viên Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại
học Quảng Bình. Thầy đã dành nhiều thời gian quý báu tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Khoa học Tự
nhiên, tới gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh bên em, nhiệt tình giúp đỡ, chia
sẻ, động viên em trong suốt quá trình học tập cũng như trong khi thực hiện và
hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã rất cố gắng để hoàn thiện nội
dung lẫn hình thức nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nên em
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Duyên
1
Mục lục
Lời nói đầu
1
MỞ ĐẦU
3
1
2
KHÔNG GIAN LORENTZ - MINKOWSKI
6
1.1
Không gian Lorentz - Minkowski . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6
1.2
Tính chất của tích Lorentz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.3
Tích có hướng Lorentz của hai vectơ trong R31 . . . . . . . . . . . . 15
MẶT KIỂU KHÔNG GIAN TRONG KHÔNG GIAN
LORENTZ - MINKOWSKI
19
2.1
Một số định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.2
Dạng cơ bản thứ nhất - Diện tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.3
Ánh xạ Gauss và dạng cơ bản thứ hai . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2.4
Mặt cực đại trong không gian Lorentz - Minkowski . . . . . . . . . 28
KẾT LUẬN
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
36
2
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hình học Euclide được nghiên cứu từ rất lâu với nội dung vô cùng phong
phú, được xây dựng dựa trên cơ sở tích vô hướng thông thường, có nghĩa là bình
phương mỗi vectơ đều không âm. Song song với hình học Euclide là hình học
Lorentz - Minkowski, được xây dựng dựa trên dạng song tuyến tính đối xứng
không xác định dương, do đó bình phương mỗi vectơ có thể dương, âm hoặc
bằng không. Từ đó dẫn đến sự khác nhau giữa hình học trên không gian Euclide
và trên không gian Lorentz - Minkowski. Với mong muốn tìm hiểu sự khác biệt
giữa hình học trên hai không gian đó, đồng thời tìm hiểu thêm sâu hơn về một
số đặc điểm nổi bật của không gian mới nên thầy giáo ThS. Nguyễn Lê Trâm đã
lựa chọn cho em đề tài "Mặt tham số kiểu không gian trên không gian Lorentz
- Minkowski" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong khóa luận tốt nghiệp này, em nghiên cứu tổng quan về không gian
Lorentz - Minkowski và mặt tham số kiểu không gian của nó:
1. Trình bày lại hệ thống các kiến thức cơ bản về định nghĩa, các kiểu vectơ
và các tính chất khác biệt của không gian Lorentz - Minkowski so với không
gian Euclide về: tính chất của tích vô hướng Lorentz, sự trực giao của hai
vectơ, bất đẳng thức Cauchy - Schwarz, hệ quả là bất đẳng thức tam giác
và tích có hướng Lorentz của hai vectơ trong không gian.
2. Trình bày về một số đặc điểm của mặt tham số kiểu không gian về dạng
cơ bản thứ nhất, thứ hai, độ cong Gauss, độ cong trung bình và đặc biệt là
tính cực đại địa phương của mặt kiểu không gian trên không gian Lorentz
- Minkowski.
3
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này bao gồm: các kiểu vectơ trong không
gian Lorentz - Minkowski, tích vô hướng Lorentz, tích có hướng Lorentz của
vectơ, mặt kiểu không gian, độ cong trung bình, độ cong Gauss và mặt cực đại.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là không gian Lorentz - Minkowski về
các kiểu vectơ, tích vô hướng Lorentz, tích có hướng Lorentz của vectơ và một
số tính chất của mặt kiểu không gian và mặt cực đại.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Đọc và nghiên cứu các tài liệu giáo trình
về các vấn đề nghiên cứu dựa trên cơ sở là không gian Euclide như: định nghĩa,
đặc điểm phân loại vectơ, tính chất của tích vô hướng Lorentz, tích có hướng
Lorentz của hai vectơ, mặt kiểu không gian, công thức về tính độ cong Gauss,
độ cong trung bình của mặt, điều kiện để một mặt kiểu không gian là một mặt
cực đại trong không gian Lorentz - Minkowski.
- Phương pháp lấy ý kiến giảng viên chuyên môn: tham khảo, lấy ý kiến góp
ý của giảng viên hướng dẫn thầy giáo ThS. Nguyễn Lê Trâm và các giảng viên
khác trong Bộ môn toán, Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Quảng
Bình.
6. Tầm quan trọng đối với khoa học và thực tiễn
Khóa luận có thể là tài liệu tham khảo cho những sinh viên chuyên ngành
Toán của trường Đại học Quảng Bình có mong muốn tiếp tục tìm hiểu không
gian Lorentz - Minkowski. Với bản thân em, khóa luận này giúp em tìm hiểu
thêm được về một không gian mới là không gian Lorentz - Minkowski, trên cơ
sở không gian Euclide, từ đó thấy được sự khác biệt giữa hai không gian và đặc
biệt là một số đặc điểm, tính chất của mặt kiểu không gian trong không gian
Lorentz - Minkowski.
4
7. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm các chương như sau:
Chương 1 : Không gian Lorentz - Minkowski.
Chương này trình bày lại hệ thống một số kiến thức cơ bản về không gian
Lorentz - Minkowski. Trình bày định nghĩa, các kiểu vectơ, tính chất của tích
vô hướng Lorentz, sự trực giao và tích có hướng Lorentz của hai vectơ.
Chương 2 : Mặt kiểu không gian trong không gian Lorentz - Minkowski.
Chương này trình bày một số định nghĩa cơ bản: mặt tham số chính quy,
không gian tiếp xúc, mặt kiểu không gian. Dạng cơ bản thứ nhất, thứ hai, công
thức tính độ cong Gauss, độ cong trung bình của mặt kiểu không gian và điều
kiện để một mặt kiểu không gian là một mặt cực đại.
8. Bố cục khóa luận
Gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết luận.
PHẦN MỞ ĐẦU bao gồm:
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Tầm khoa học và thực tiễn
7. Nội dung đề tài
8. Bố cục khóa luận
PHẦN NỘI DUNG bao gồm:
Chương 1 : Không gian Lorentz - Minkowski
Chương 2 : Mặt kiểu không gian trong không gian Lorentz - Minkowski
PHẦN KẾT LUẬN
5
Chương 1
KHÔNG GIAN LORENTZ - MINKOWSKI
1.1
Không gian Lorentz - Minkowski
Định nghĩa 1.1.1. Trong không gian vectơ R3 . Xét dạng song tuyến tính h, i1
xác định bởi:
hx, yi1 = x1 y1 + x2 y2 − x3 y3
với
x = (x1 , x2 , x3 ), y = (y1 , y2 , y3 ) ∈ R3 .
Khi đó ta có dạng toàn phương: hx, xi1 = x21 + x22 − x23 .
Không gian vectơ R3 cùng với h, i1 xác định ở trên được gọi là không gian
Lorentz - Minkowski, kí hiệu R31 .
Ta thấy rằng h, i1 không xác định dương nên hx, xi1 có thể âm hoặc bằng
không. Từ đó các vectơ trên R31 được phân thành các kiểu vectơ sau:
• x là vectơ kiểu không gian (spacelike) nếu hx, xi1 > 0 hoặc x = 0,
• x là vectơ kiểu thời gian (timelike) nếu hx, xi1 < 0,
• x là vectơ kiểu ánh sáng (lightlike) nếu hx, xi1 = 0, x 6= 0.
* Nhận xét: Cho vectơ x ∈ R31 , nếu x là vectơ kiểu ánh sáng khi đó ta không
xác định được độ dài mà ta chỉ xác định được độ dài khi nó là vectơ kiểu thời
gian hoặc kiểu không gian. Từ đó ta có định nghĩa độ dài vectơ như sau:
6
Với x ∈ R31 , x không phải là vectơ kiểu ánh sáng. Khi đó:
p
|x|1 = |hx, xi1 |
• Nếu x là vectơ kiểu không gian thì |x|1 =
• Nếu x là vectơ kiểu thời gian thì |x|1 =
p
hx, xi1 ,
p
−hx, xi1 .
• x được gọi là vectơ đơn vị nếu |x|1 = 1.
Hình vẽ mô tả không gian Lorentz - Minkowski
Định nghĩa 1.1.2. (Sự trực giao của vectơ trong R31 )
Với x, y ∈ R31 , x, y khác vectơ không. Khi đó hai vectơ x và y được gọi là trực
giao với nhau nếu hx, yi1 = 0.
Mệnh đề 1.1.1. Trong không gian R31
i. Hệ hai vectơ ánh sáng phụ thuộc tuyến tính thì trực giao với nhau.
ii. Hệ gồm hai vectơ khác loại (khác vectơ không) thì độc lập tuyến tính với nhau.
iii. Nếu một vectơ khác vectơ không trực giao với một vectơ kiểu thời gian thì
nó là vectơ kiểu không gian.
7
Chứng minh.
i.
Với x, y ∈ R31 , x, y là hai vectơ kiểu thời gian, phụ thuộc tuyến tính. Khi
đó x, y trực giao với nhau khi và chỉ khi hx, yi1 = 0.
Chứng minh.
Ta có
hx, xi1 = hy, yi1 = 0
(Vì x, y là vectơ kiểu ánh sáng ).
Giả sử x, y là phụ thuộc tuyến tính ta có:
∃λ ∈ R sao cho x = λy .
khi đó
hx, yi1 = hλy, yi1 = λhy, yi1 = λ.0 = 0,
suy ra hx, yi1 = 0 hay x, y là trực giao với nhau.
ii.
Với x, y ∈ R31 , trong đó x là vectơ kiểu không gian, y là vectơ kiểu thời
gian. Khi đó x, y là hai vectơ độc lập tuyến tính.
Chứng minh.
Giả sử x, y là hai vectơ phụ phuộc tuyến tính khi đó:
∃λ ∈ R sao cho x = λy .
Ta có
0 < hx, xi1 = hλy, λyi1 = λ2 hy, yi1 < 0.
Điều trên không đúng. Vậy nên suy ra x, y là hai vectơ độc lập tuyến tính.
Với x, y, z ∈ R31 , trong đó x là vectơ kiểu không gian, y là vectơ kiểu thời
gian và z là vectơ kiểu ánh sáng. Khi đó chứng minh tương tự như trên ta
cũng có hệ {x, y}, {y, z} độc lập tuyến tính.
iii.
Nếu x là vectơ khác vectơ không, y là vectơ kiểu thời gian và x, y trực
giao với nhau (hx, yi1 = 0) thì x là vectơ kiểu không gian hay hx, xi1 > 0.
Chứng minh.
Với x, y ∈ R3 , x 6= 0, y là vectơ kiểu thời gian. Khi đó:
hy, yi1 < 0.
Giả sử
Với
hy, yi1 = −λ < 0, ∀λ > 0, λ ∈ R
x = (x1 , x2 , x3 ),
y = (y1 , y2 , y3 ).
Khi đó ta có:
hy, yi1 = −λ ⇔ y12 + y22 − y32 = −λ
8
⇔ y12 +y22
= y32 −λ.
(1.1)
Ta thấy y12 + y22 > 0 nên theo (1.1) ⇒ y32 − λ > 0 hay y32 6= 0
hx, yi1 = 0
Ta có
⇔ x1 y 1 + x2 y 2 − x3 y 3 = 0
⇔
x1 y 1 + x2 y 2
= x3 y 3
⇔ (x1 y 1 + x2 y 2 )2
⇔ x23 =
= (x3 y3 )2
(x1 y 1 + x2 y 2 )2
(y3 6= 0)
y32
(x1 y1 + x2 y2 )2
⇔ x23 =
y32
⇒ x23 6
(x21 + x22 )(y12 + y22 )
6
y32
(x21 + x22 )(y32 − λ)
y32
.
(theo(1.1))
(1.2)
hx, xi1 = x21 + x22 − x23 .
Ta lại có
Từ (1.2) suy ra
hx, xi1 > (x21 + x22 ) −
(x21 + x22 )(y32 − λ)
= (x21 + x22 )(1 −
= (x21 + x22 )
y32
y32 − λ
)
y32
λ
> 0
y32
(λ > 0)
⇒ hx, xi1 > 0.
Nếu
hx, xi1 = 0 ⇒ x21 + x22 = 0
⇒
(
−λ
> 0)
y32
x1 = 0
x = 0
2
⇒ hx, xi1 = 0 ⇔ x21 + x22 − x23 = 0 ⇒ x3 = 0.
Khi đó x = (0, 0, 0) ( mâu thuẫn với giả thiết x là vectơ khác vectơ không).
⇒
hx, xi1 > 0.
Vậy x là vectơ kiểu không gian.
Từ đó cơ sở trực chuẩn của R31 là hệ {e1 , e2 , e3 }
với e1 = (1, 0, 0), e2 = (0, 1, 0), e3 = (0, 0, 1).
9
Hình vẽ mô tả hai vectơ trực giao trong không gian Lorent Minkoski
Từ hình vẽ tư thấy: trong không gian R31 , cho vectơ u = (1, 0, 2) và vectơ
v = (2, 0, 1). Khi đó theo định nghĩa thì u, v là hai vectơ trực giao với nhau theo
định nghĩa ( vì 1.2 + 0.0 − 2.1 = 0). Bằng trực quan ta thấy góc giữa hai vectơ
không còn là 90◦ như trong không gian Euclide thông thường.
1.2
Tính chất của tích Lorentz
Với x, y ∈ R31 . Khi đó ta có:
i. hx, yi1 = hy, xi1 .
ii. hλx, yi1 = λhx, yi1 .
iii. hx, y + zi1 = hx, yi1 + hx, zi1 , ∀λ ∈ R.
(h, i1 là một dạng song tuyến tính đối xứng ).
Chứng minh.
Với x, y, z ∈ R31 , x = (x1 , x2 , x3 ); y = (y2 , y2 , y3 ); z = (z1 , z2 , z3 ).
10
i.
Ta có
hx, yi1 = x1 y1 + x2 y2 − x3 y3
= y1 x1 + y2 x2 − y3 x3
= hy, xi1 .
⇒ hx, yi1 = hy, xi1 .
ii.
Với ∀λ ∈ R ⇒ λx = (λx1 , λx2 , λx3 ).
Khi đó:
hλx, yi1 = λx1 y1 + λx2 y2 − λx3 y3
= λ(x1 y1 + x2 y2 − x3 y3 )
= λhx, yi1 .
⇒ hλx, yi1 = λhx, yi1 .
iii.
Ta có
hx, y + zi1 = x1 (y1 + z1 ) + x2 (y2 + z2 ) − x3 (y3 + z3 ).
= x1 y1 + x2 y2 − x3 y3 + x1 z1 + x2 z2 − x3 z3
= hx, yi1 + hx, zi1 .
⇒ hx, y + zi1 = hx, yi1 + hx, zi1 .
Trên cơ sở bất đẳng thức Cauchy - Schwarz trong không gian Euclide với
tích vô hướng thông thường và tích có hướng của các vectơ trong Rn1 . Trong phần
này ta tập trung nghiên cứu bất đẳng thức này với hai loại vectơ kiểu không gian
và thời gian trong không gian Lorentz - Minkowski R31 để chỉ ra sự khác biệt giữa
hai không gian trên, đồng thời nghiên cứu tích Lorentz của các vectơ trong không
gian Lorentz - Minkowski R31 .
Mệnh đề 1.2.1. ∀x, y ∈ R31 , x, y là vectơ kiểu không gian. Khi đó:
|x|1 . |y|1 > |hx, yi1 |
dấu ” = ” xảy ra khi x, y phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh.
• Nếu y = 0 thì BĐT (1.3) luôn đúng.
• Xét hx, yi =
6 0 và x, y là hai vectơ độc lập tuyến tính. Khi đó:
Với ∀λ ∈ R ta luôn có:
11
(1.3)
|x + λy|21 > 0 ⇔ hx + λy, x + λyi1 > 0
hx, xi1 + 2λhx, yi1 + λ2 hy, yi1 > 0
0
Ta thấy BĐT (1.4) luôn đúng ⇔ ∆ < 0
hay suy ra
(1.4)
(vì hy, yi1 < 0)
hx, yi21 − hx, xi1 .hy, yi1 < 0
⇒ hx, yi21 < hx, xi1 .hy, yi1
Vậy
(1.5).
|hx, yi1 | < |x|1 . |y|1
Nếu x, y phụ thuộc tuyến tính. Khi đó ta có
|hx, yi1 | = |x|1 . |y|1 .
(1.6)
Vậy từ (1.5) và (1.6) ta có được:
|hx, yi1 | 6 |x|1 . |y|1 .
Bất đẳng thức (1.3) được chứng minh.
Mệnh đề 1.2.2. Với ∀x, y ∈ R31 với x, y là hai vectơ kiểu thời gian cùng thuộc
một nón thời gian. Khi đó ta có:
(1.7)
|x|1 . |y|1 6 |hx, yi1 |
dấu "=" xảy ra khi x, y phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh.
• Gọi T là tập hợp tất cả các vectơ kiểu thời gian trong R31 . Với mỗi u ∈ T ta
định nghĩa nón thời gian của u là tập hợp được xác định bởi:
C (u) = {v ∈ T /hu, vi1 < 0} =
6 ∅.
• Với ∀x, y ∈ C , giả sử x, y độc lập tuyến tính khi đó ∃λ ∈ R sao cho phương
trình sau luôn có nghiệm:
hx + λy, x + λyi1
= 0
⇔ λ2 hy, yi1 + 2λhx, yi1 + hx, xi1 = 0.
Phương trình trên là phương trình bậc 2 theo ẩn λ luôn có nghiệm khi và
chỉ khi:
∆0 > 0 hay
hx, yi21 − hy, yi1 .hx, xi1 > 0
⇒ hx, yi21 > hy, yi1 .hx, xi1
12
(1.8)
⇒ |hx, xi1 | > |y|1 . |x|1 .
Nếu x, y phụ thuộc tuyến tính khi đó ta luôn có:
|hx, yi1 | = |x|1 . |y|1
(1.9)
Vậy từ (1.8) và (1.9) ta có được:
|hx, yi1 | > |x|1 . |y|1 .
Bất đẳng thức (1.7) được chứng minh.
Ta thấy dấu của bất đẳng thức Cauchy - Schwarz đối với vectơ kiểu thời
gian trong không gian Lorentz - Minkowski R31 hoàn toàn trái ngược với dấu của
bất đẳng thức Cauchy - Shwarz trong không gian Euclide thông thường, đây chính
là sự khác biệt giữa hai không gian này.
Theo (1.7) ta có :
khi đó
hx, yi21 > hy, yi1 .hx, xi1
hx, yi21
>1
(−hx, xi1 )(−hy, yi1 )
−hx, yi1
p
⇒p
> 1.
−hx, xi1 −hy, yi1
Vì hx, yi1 = −x3 y3 < 0. Vậy khi đó tồn tại hàm cosh : [0, ∞) −→ [1, ∞) và duy
nhất một số thực không âm η (x, y ) sao cho:
cosh η (x, y ) = p
−hx, yi1
−hx, xi1
⇒
p
−hy, yi1
=
−hx, yi1
|x|1 |y|1
hx, yi1 = − |x|1 |y|1 cosh η (x, y ).
Và η (x, y ) được gọi là góc Lorentz kiểu thời gian giữa hai vectơ x và y .
Trong không gian Euclide từ bất đẳng thức Cauchy - Schwarz người ta
thu được hệ quả là bất đẳng thức tam giác và điều tương tự cũng xảy ra đối với
không gian Lorentz - Minkowski và trong phần này em đã chứng minh được tính
chất đó.
Mệnh đề 1.2.3. Với ∀x, y ∈ R31 , x, y là hai vectơ kiểu không gian. Khi đó:
|x + y|1 6 |x|1 +|y|1
Dấu ” = ” xảy ra khi x, y phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh.
Giả sử x, y là độc lập tuyến tính. Khi đó:
13
(1.10)
|x + y|21 = |hx + y, x + yi1 |
= |hx, xi1 + 2hx, yi1 + hy, yi1 |
= |x|21 + 2 |hx, yi| + |y|21
< |x|21 + 2 |x|1 |y|1 + |y|21
(theo (1.3))
= (|x|1 + |y|1 )2 .
Suy ra
hay
|x + y|21 < (|x|1 + |y|1 )2 ,
|x + y|1 < |x|1 +|y|1 .
(1.11)
Nếu x, y phụ thuộc tuyến tính khi đó ta có:
|x + y|1 = |x|1 +|y|1 .
(1.12)
Vậy từ (1.11) và (1.12) ta có được |x + y|1 6 |x|1 + |y|1 .
Bất đẳng thức (1.10) được chứng minh.
Mệnh đề 1.2.4. Với ∀x, y ∈ R31 , x, y là hai vectơ kiểu thời gian. Khi đó:
|x + y|1 > |x|1 + |y|1
(1.13)
Dấu ” = ” xảy ra khi x, y phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh.
Giả sử x, y là độc lập tuyến tính. Khi đó:
|x + y|21 = |hx + y, x + yi1 |
= |hx, xi1 + 2hx, yi1 + hy, yi1 |
= |−hx, xi1 − 2hx, yi1 − hy, yi1 |
= |x|21 + 2 |hx, yi| + |y|21
> |x|21 + 2 |x|1 |y|1 + |y|21
(theo (1.7))
= (|x|1 + |y|1 )2 .
Suy ra
hay
|x + y|21 > (|x|1 + |y|1 )2 ,
|x + y|1 > |x|1 + |y|1 .
(1.14)
Khi x, y phụ thuộc tuyến tính ta có:
|x + y|1 = |x|1 +|y|1 .
Vậy từ (1.14) và (1.15) ta có |x + y|1 > |x|1 + |y|1 .
14
(1.15)
Bất đẳng thức (1.13) được chứng minh.
Dựa vào định nghĩa và tính chất của tích có hướng của các vectơ trong
không gian Euclide người ta đã xây dựng được định nghĩa và các tính chất tương
tự của các vectơ trong không gian Lorentz - Minkowski. Trong phần tiếp theo em
đã kiểm tra được các tính chất đó.
1.3
Tích có hướng Lorentz của hai vectơ trong
R31
Định nghĩa 1.3.1. Với x, y ∈ R31 và x = (x1 , x2 , x3 ); y = (y1 , y2 , y3 ). Khi đó tích
có hướng trong R31 được xác định:
x x x x x x
2 3 1 3 1 2
x ∧1 y = (
,−
,−
).
y2 y3 y1 y3 y1 y2
Mệnh đề 1.3.1. Với x, y, z, w ∈ R31 . Ta có :
i. x ∧1 y = −y ∧1 x.
ii. x ∧1 y vuông góc
x 1
iii hx ∧1 y, zi1 = y1
z1
với cả x và y .
x2 x3
y2 y3 .
z2 z3
4i. x ∧1 y = 0 khi và chỉ khi x, y cùng phương với nhau.
hx, zi hx, wi
1
1
5i. hx ∧1 y, z ∧1 wi1 = −
.
hy, zi1 hy, wi1
Chứng minh.
Với x, y, z, w ∈ R31 và x = (x1 , x2 , x3 ); y = (y1 , y2 , y3 );
z = (z1 , z2 , z3 ); w = (w1 , w2 , w3 ).
Khi đó ta có:
i.
x x x x x x
2 3 1 3 1 2
x ∧1 y = (
,−
,−
)
y2 y3 y1 y3 y1 y2
15
−y −y −y −y −y −y
2
3
3
1
1
2
= (
)
,−
,−
x2 x3 x1 x3 x1 x2
= −y ∧1 x.
Suy ra
x ∧1 y = −y ∧1 x.
hx ∧1 y, xi1
ii.
x x
x x
x x
1 2
1 3
2 3
=
x3
x2 +
x1 −
y1 y2
y1 y3
y2 y3
= x2 y 3 x 1 − x1 y 2 x3 + x3 y 1 x2 − x1 x2 y 3 + x1 x3 y 2 − x 2 y 1 x3
= 0.
Suy ra
x ∧1 y vuông góc với x.
hx ∧1 y, yi1
x x
x x
x x
1 2
1 3
2 3
=
y3
y2 +
y1 −
y1 y2
y1 y3
y2 y3
= x2 y1 y3 − x3 y1 y2 + x3 y1 y2 − x1 y2 y3 + x1 y2 y3 − x2 y1 y3
= 0.
Suy ra
iii.
x ∧1 y vuông góc với y .
hx ∧1 y, zi1
x x
x x
x x
2 3
1 3
1 2
=
z1 −
z2 +
z3
y2 y3
y1 y3
y1 y2
= x2 y3 z1 − x3 y2 z1 + x3 y1 z2 − x1 y3 z2 + x1 y2 z3 − x2 y1 z3
= (x1 y2 z3 + x2 y3 z1 + x3 y1 z2 ) − (x3 y2 z1 + x1 y3 z2 +
x2 y1 z3 )
x1 x2 x3
= y1 y2 y3 .
z1 z2 z3
4i.
Ta có
x ∧1 y = 0
⇔
⇔
⇔
x x x x x x
2
3
1
3
1
2
(
,−
,−
)
y2 y3 y1 y3 y1 y2
x y = x3 y 2
2 3
x3 y 1 = x1 y 3
x y = x y
1 2
2 1
x2
= xy33
y2
x3
y3 =
x1 =
y1
x1
y1
x2
y2
16
=
(0, 0, 0)
⇔
x1
y1
=
x2
y2
=
x3
y3
hay x, y cùng phương với nhau.
x x z z x x z z x x z z
2 3 2 3 1 3 1 3 1 2 1 2
5i. hx∧1 y, z∧1 wi1 =
.
−
.
+
.
y2 y3 w2 w3 y1 y3 w1 w3 y1 y2 w1 w2
= (x2 y3 − x3 y2 )(z2 w3 − z3 w2 ) + (x1 y3 − x3 y1 )(z1 w3 − z3 w1 ) −
(x1 y2 − x2 y1 )(z1 w2 − z2 w1 )
= −[(x1 z1 + x2 z2 − x3 z3 )(y1 w1 + y2 w2 − y3 w3 ) − (x1 w1 +
x2 w2 − x3 w3 )(y1 z1 + y2 z2 − y3 z3 )]
hx, zi hx, wi
1
1
= −
.
hy, zi1 hy, wi1
Hệ quả 1.3.1. Với x, y ∈ R31 , x, y độc lập tuyến tính. Khi đó:
i. Nếu x, y là hai vectơ kiểu thời gian (tương ứng kiểu không gian) thì x ∧1 y là
vectơ kiểu không gian (tương ứng kiểu thời gian).
ii. Nếu x là vectơ kiểu thời gian, y là vectơ kiểu ánh sáng thì x ∧1 y là vectơ kiểu
không gian.
iii. Nếu x là vectơ kiểu không gian, y là vectơ kiểu ánh sáng thì x ∧1 y là vectơ
kiểu không gian hoặc là kiểu ánh sáng.
Chứng minh
Với ∀x, y ∈ R31 . Theo tính chất (5i) của tích có hướng ta có:
hx, xi hx, yi
1
1
hx ∧1 y, x ∧1 yi1 = −
hy, xi1 hy, yi1
= −(hx, xi1 .hy, yi1 − hx, yi21 )
= hx, yi21 −hx, xi1 .hy, yi1 .
i. Giả xử x, y là hai vectơ kiểu thời gian. Khi đó ta có:
hx, yi21 > hx, xi1 .hy, yi1
⇒
hay
(theo (1.7))
hx, yi21 − hx, xi1 .hy, yi1 > 0.
hx ∧1 y, x ∧1 yi1 > 0.
( theo (1.16))
Vậy x ∧1 y là vectơ kiểu không gian.
17
(1.16)
Giả xử x, y là hai vectơ kiểu không gian. Khi đó ta có:
hx, yi21 < hx, xi1 .hy, yi1
⇒
hay
(theo (1.3))
hx, yi21 − hx, xi1 .hy, yi1 < 0
hx ∧1 y, x ∧1 yi1 < 0
( theo (1.16))
Vậy x ∧1 y là vectơ kiểu thời gian.
ii. Giả sử x là vectơ kiểu không gian, y là vectơ kiểu ánh sáng.
Ta có
hx ∧1 y, x ∧1 yi1
hx, xi hx, yi
1
1
= −
hy, xi1 hy, yi1
= hx, yi21 − hx, xi1 .hy, yi1
mà y là vectơ kiểu ánh sáng nên hy, yi1 = 0.
suy ra
Vậy
hx ∧1 y, x ∧1 yi1 = hx, yi21 > 0.
x ∧1 y là vectơ kiểu không gian.
iii. Giả sử x là vectơ kiểu thời gian, y là vectơ kiểu ánh sáng.
Ta có
hx ∧1 y, x ∧1 yi1
hx, xi hx, yi
1
1
= −
hy, xi1 hy, yi1
= hx, yi21 − hx, xi1 .hy, yi1
mà y là vectơ kiểu ánh sáng nên hy, yi1 = 0
suy ra hx ∧1 y, x ∧1 yi1 = hx, yi21 > 0
Vậy x ∧1 y là vectơ kiểu không gian.
18
Chương 2
MẶT KIỂU KHÔNG GIAN TRONG KHÔNG GIAN
LORENTZ - MINKOWSKI
2.1
Một số định nghĩa
Định nghĩa 2.1.1. (Mặt tham số chính quy)
Một tập hợp con S ⊂ R31 được gọi là mặt chính quy nếu với ∀p ∈ S tồn tại
lân cận V ⊂ R31 của p và ánh xạ X : U −→ V ∩ S , với U là một tập con mở trong
R21 , thỏa mãn 3 điều kiện sau:
1. Ánh xạ X là khả vi, có nghĩa là
X (u, v ) = (x(u, v ), y (u, v ), z (u, v )), (u, v ) ∈ U
với x, y, z là các hàm có đạo hàm riêng mọi cấp.
2. Ánh xạ X là một đồng phôi từ U vào V ∩S . Vì X là liên tục theo điều kiện 1,
nên X là một đồng phôi có nghĩa là X có ánh xạ ngược X −1 : V ∩S −→ U liên
19
tục. Nói cách khác, X −1 là hạn chế của ánh xạ liên tục F : W ⊂ R31 −→ R21
xác định trên một tập mở chứa V ∩ S .
3. (Tính chính quy) Với mọi q ∈ U , đạo hàm DXp : R21 −→ R31 là một đơn ánh.
Ánh xạ X được gọi là một tham số hóa của S , cặp (U, X ) gọi là một hệ tọa
độ địa phương của S .
Định nghĩa 2.1.2. (Không gian tiếp xúc)
Cho mặt chính quy S ⊂ R31 và một điểm p ∈ S . Khi đó không gian tiếp xúc
với mặt S tại p là tập các vectơ tiếp xúc với S tại p, kí hiệu Tp S .
Mặt phẳng tiếp xúc của S tại p là mặt phẳng đi qua p và sinh bởi hai vec tơ
{Xu }p , {Xv }p .
Định nghĩa 2.1.3. (Mặt kiểu không gian)
Một mặt chính quy S ⊂ R31 được gọi một mặt kiểu không gian nếu h, i1 |Tp S
xác định dương hay có nghĩa là mọi vectơ tiếp xúc của S đều là vectơ kiểu không
gian.
Từ đây các kết quả trong đề tài này tập trung chủ yếu nghiên cứu về mặt
tham số chính quy kiểu không gian.
Định nghĩa 2.1.4. (Tham số hóa kiểu đồ thị của mặt kiểu không gian)
Cho S ⊂ R31 là mặt kiểu không gian, xét ánh xạ:
X : Ω −→ R31
(u, v ) 7−→ X (u, v ) = (u, v, f (u, v ))
khi đó X (u, v ) được gọi là một tham số hóa kiểu đồ thị của mặt kiểu không
gian S .
2.2
Dạng cơ bản thứ nhất - Diện tích
Cho S ⊂ R31 là một mặt chính quy. Khi đó tích Lorentz trên R31 sẽ cảm sinh
tích Lorentz trên từng mặt phẳng tiếp xúc Tp S . Cụ thể:
∀w1 , w2 ∈ Tp S ,
hw1 , w2 ip = hw1 , w2 i1 (tích Lorentz trong R31 ).
Định nghĩa 2.2.1. (Dạng cơ bản thứ nhất)
20
- Xem thêm -