Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mạng mpls và ứng dụng trong ngành thuế...

Tài liệu Mạng mpls và ứng dụng trong ngành thuế

.PDF
77
137
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐINH CÔNG HIẾU MẠNG MPLS VÀ ỨNG DỤNG TRONG NGÀNH THUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Tam Hà nội - 2011 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục ..................................................................................................... 1 Danh mục các thuật ngữ và các từ viết tắt .............................................. 4 Danh mục hình vẽ .................................................................................... 7 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 9 CHƢƠNG 1 CÔNG NGHỆ CHUYỂN MẠCH MPLS .......................................... 10 1.1 Giới thiệu về chuyển mạch đa giao thức (MPLS) .............................. 10 1.1.1 MPLS là gì ? ............................................................................... 10 1.1.2 Lợi ích của MPLS ....................................................................... 11 1.2 Kiến trúc của MPLS: ........................................................................ 12 1.2.1 Mặt phẳng chuyển tiếp: ............................................................... 12 1.2.2 Mặt phẳng điều khiển .................................................................. 15 1.3 Các thành phần chính của MPLS ...................................................... 16 1.3.1 Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn................................................ 16 1.3.2 Tuyến chuyển mạch nhãn ............................................................ 18 1.3.3 Giao thức phân phối nhãn ........................................................... 23 CHƢƠNG 2 CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ............................................................... 25 2.1 Dịch vụ tích hợp IntServ ................................................................... 25 2.1.1 Phân lớp dịch vụ IntServ ............................................................. 26 2.1.2 RSVP .......................................................................................... 26 2.2 Dịch vụ phân biệt DiffServ ............................................................... 28 2.2.1 Xử lý trên từng chặn ................................................................... 28 2.2.2 Kiến trúc của dịch vụ DiffServ .................................................... 30 2.2.3 Cơ chế của dịch vụ DiffServ ....................................................... 31 2.2.4 Thực thi PHB .............................................................................. 32 2.3 Modular QoS CLI ............................................................................. 33 2.4 Triển khai dịch vụ DiffServ trên mạng MPLS................................... 34 2.4.1 MPLS hỗ trợ DiffServ ................................................................. 34 2.4.2 Mô hình đƣờng hầm DiffServ qua mạng MPLS .......................... 35 CHƢƠNG 3 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DIFFSERV TRONG VIỆC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MẠNG MPLS .................................................. 41 3.1 Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính .............................................. 41 2 3.1.1 Giới thiệu .................................................................................... 41 3.1.2 Thiết Kế Truy Cập Cho Tổng Cục Thuế ..................................... 43 3.2 Đề suất cải tiến về chất lƣợng dịch vụ trên đƣờng truyền ngành Tài chính ......................................................................................................... 45 3.2.1 Xác định mức độ ƣu tiên gói tin IP Precedence, MPLS exp ........ 46 3.2.2 Các lớp dịch vụ tƣơng ứng với IP Precedence: ............................ 46 3.2.3 Giới hạn băng thông .................................................................... 47 3.2.4 Loại bỏ có chọn lọc các gói tin .................................................... 48 3.2.5 Các cơ chế xếp hàng gói tin (Queueing): ..................................... 48 3.3 Kết quả đo đạc thông lƣợng trên đƣờng truyền MPLS ngành Thuế ... 49 3.3.1 Thông lƣợng truy cập vào TTDL ................................................ 52 3.3.2 Thông lƣợng vào ra Cục thuế Phú Thọ ........................................ 53 3.3.3 Thông lƣợng xuất phát từ chi cục thuế Việt Trì ........................... 54 3.3.4 Nhận xét về thông lƣợng trên đƣờng truyền MPLS ngành Thuế: . 55 3.4 Thực nghiệm kiểm chứng hiệu quả của việc áp dụng mô hình DiffServ trên công cụ mô phỏng NS2 .................................................................................. 55 3.4.1 Khái quát chung về NS-2 ............................................................ 55 3.4.2 Mô hình và kết quả mô phỏng ..................................................... 58 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 64 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 66 3 LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Ban giám hiệu - Trƣờng Đại học Công nghệ - Phòng Đào tạo - Ban Chủ nhiệm Khoa Công nghệ thông tin Tên tôi là: Đinh Công Hiếu Sinh ngày: 21-11-1978 Học viên cao học lớp K15-T2 Tôi xin cam đam toàn bộ kiến thức và nội dung trong bài luận văn của mình là các kiến thức tự nghiên cứu từ các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc nhƣ đã nêu trong phần “Tài liệu tham khảo”. Toàn bộ luận văn là do bản thân tôi nghiên cứu và xây dựng nên không có sự sao chép hay vay mƣợn dƣới bất kỳ hình thức nào để hoàn thành luận văn. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của luận văn này trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. 4 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM Asynchnorous Tranfer Mode Truyền dẫn không đồng bộ AToM Any Transport over MPLS Truyền tải qua MPLS BGP Border Gateway Protocol Giao thức cổng biên Bộ tài chính BTC CAR Committed Access Rate CBWFQ Class-Base Weighted Fair Queuing Cam kết tốc độ truy cập Hàng đợi cân bằng dựa trên lớp CE Custome Edge Biên phía khách hàng CEF Cisco Express Forwarding Chuyển tiếp nhanh của Cisco CoS Class of Service Lớp dịch vụ CQ Custom Queue Hàng đợi tuỳ chọn CR Constraint-based routing Định tuyến ràng buộc CCT Chi cục Thuế CT Cục thuế DiffServ Differentiated Services Dịch vụ khác biệt DSCP DiffServ Code Point Điểm mã dịch vụ phân biệt E-LSR Egress LSR LSR biên ra FEC Forwarding Equivalency Class Lớp chuyển tiếp tƣơng đƣơng FTP File Tranfer Protocol Giao thức truyền file FRTS Frame Relay Traffic Shaping Định dạng lƣu lƣợng Frame Relay GRE Generic Routing Encapsulation Giao thức GRE GTS Generic Traffic Shaping Định dạng lƣu lƣợng chung High-Level Data Link Control Điều khiển tuyến kết nối số liệu HDLC mức cao Hạ tầng truyền thông HTTT IETF Internet Engineering Task Force Ủy ban tƣ vấn kỹ thuật Internet 5 Interior Gateway Protocol Giao thức định tuyến trong phạm I-LSR Ingress LSR vi miền LSR biên vào IntServ Intergrated Services Dịch vụ tích hợp IP Internet Protocol Giao thức Internet Intermediate System to Intermediate Giao thức định tuyến IS-IS IGP IS-IS System LAN Local Area Network Mạng cục bộ LDP Label Distribution Protocol Giao thức phân phối nhãn LER Label Edge Router Bộ định tuyến nhãn biên ra LFIB Label Forwarding Information Base Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LIB Label Information Base Bảng cơ sở dữ liệu nhãn LSP Label Switch Path Tuyến chuyển mạch nhãn LSR Label Switch Router Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức BGP Border Gateway Protocol Giao thức cổng biên OSPF Open Shortest Path First Giao thức OSPF OUI Organizationally Unique Identifier Nhận dạng duy nhất tổ chức PE Provider Edge Biên nhà cung cấp PHB Per-Hop Behavior Xử lý trên từng chặng PPP Point-to-Point Protocol Giao thức điểm - điểm PQ Priority Queue Hàng đợi ƣu tiên PVC Permanent Virtual Circuit Mạch ảo thƣờng trực QoS Quanlity of Service Chất lƣợng dịch vụ RFC Request for comment Các tài liệu chuẩn do IETF đƣa ra RSpec Request Specification Mô tả yêu cầu 6 RSVP Resource Reservation Protocol Giao thức dành sẵn tài nguyên SLA Service Level Agreements Thoả thuận cấp độ dịch vụ SP Service Provider Nhà cung cấp TCP Tranmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn Tổng cục Thuế TCT TDP Tag Distribution Protocol Giao thức phân phối tag TE Traffic Engineering Kỹ thuật điều khiển lƣu lƣợng TSpec Traffic Specification Mô tả lƣu lƣợng TTDL Trung tâm dữ liệu TTH Trung tâm huyện TTM Trung tâm miền TTL Time To Live Thời gian sống Trung tâm tỉnh TTT UDP User Datagram Protocol Giao thức UDP UNI User-to-Network Interface Giao diện ngƣời dùng tới mạng VC Virtual Channel Kênh ảo VoATM Voice over ATM Thoại qua ATM VoIP Voice over IP Thoại qua IP VP Virtual Path Tuyến ảo VPN Virtual Pravite Network Mạng riêng ảo Weighted Random Early Detection Hàng đợi phát hiện sớm ngẫu nhiên WRED theo trọng số 7 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1- 1 Kiến trúc hệ thống mạng MPLS ................................................................ 11 Hình 1- 2 Kiến trúc của nút mạng MPLS .................................................................. 12 Hình 1- 3 Định dạng của nhãn MPLS ....................................................................... 13 Hình 1- 4 Cấu trúc cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn (LFIB) ..................................... 14 Hình 1- 5 Hoạt động của LSR trên gói tin với một mức ngăn xếp ............................. 17 Hình 1- 6 Hoạt động của LSR trên gói tin với nhiều mức ngăn sếp ........................... 18 Hình 1- 7 Các mức chuyển tiếp của LSP ................................................................... 19 Hình 1- 8 Thiết lập LSP điều khiển độc lập............................................................... 20 Hình 1- 9 Thiết lập LSP điều khiển thứ tự................................................................. 23 Hình 2-1 Luồng thông điệp PATH và RESV ............................................................ 27 Hình 2-2 Luồng thông điệp PATH và RESV theo hai chiều ...................................... 27 Hình 2-3 Giá trị của trƣờng DSCP trên PHB ............................................................. 28 Hình 2-4 Kiến trúc của dịch vụ DiffServ................................................................... 31 Hình 2-5 Cơ chế của thành phần QoS CLI ................................................................ 33 Hình 2-6 MPLS E-LSP ............................................................................................. 34 Hình 2-7 MPLS L-LSP ............................................................................................. 35 Hình 2-8 Mô hình đƣờng ống.................................................................................... 36 Hình 2-9 Mô hình đƣờng ống ngắn với PHP ............................................................. 37 Hình 2-10 Mô hình đƣờng ống ngắn không có PHP .................................................. 38 Hình 2-11 Mô hình đƣờng hầm thống nhất với PHP ................................................. 39 Hình 2-12 Mô hình đƣờng hầm thống nhất không có PHP ........................................ 40 Hình 3-1 Mô hình hạ tầng truyền thông ngành Tài chính .......................................... 41 Hình 3-2 Mô hình kết nối cho Cục thuế mỗi tỉnh ...................................................... 44 Hình 3-3 Mô hình kết nối tổng quát GRE Tunnel...................................................... 44 Hình 3-4 Mô hình kết hợp DiffServ vào trong mạng MPLS ...................................... 46 Hình 3-5 Các lớp dịch vụ khác nhau cùng chia sẻ băng thông ................................... 48 Hình 3-6 Vị trí lắp đặt Packetshaper tại Data Center ................................................. 50 Hình 3-7 Vị trí lắp đặt Packetshaper tại Cục thuế Phú Thọ........................................ 51 Hình 3-8 Vị trí lắp đặt Packetshaper tại Chi cục Thuế Việt Trì ................................. 51 Hình 3-9 Thông lƣợng truy cập vào TTDL ............................................................... 52 Hình 3-10 Mƣời ứng dụng đứng đầu truy cập vào TTDL .......................................... 52 Hình 3-11 Thông lƣợng ra vào Cục thuế Phú Thọ ..................................................... 53 Hình 3-12 Mƣời ứng dụng đứng đầu truy cập ra CT Phú Thọ ................................... 53 Hình 3-13 Thông lƣợng ra vào Chi cục Thuế Việt Trì ............................................... 54 Hình 3-14 Mƣời ứng dụng truy cập ra CCT Việt Trì ................................................. 54 Hình 3-15 Cấu trúc thƣ mục của NS-allinone ............................................................ 56 8 Hình 3-16 Cấu trúc node Unicast và node Multicast ................................................. 56 Hình 3-17 Mô hình của MNS trên NS2 ..................................................................... 57 Hình 3-18 Cấu trúc node MPLS ................................................................................ 58 Hình 3-19 Topo mạng sử dụng trong quá trình mô phỏng ......................................... 59 Hình 3-20 Mạng MPLS không DiffServ với luồng UDP có lƣu lƣợng thấp .............. 59 Hình 3-21 Mạng MPLS không DiffServ với luồng UDP có lƣu lƣợng cao ................ 60 Hình 3-22 Mạng MPLS có DiffServ với luồng UDP có lƣu lƣợng thấp .................... 61 Hình 3-23 Mạng MPLS có DiffServ với luồng UDP có lƣu lƣợng cao ...................... 62 9 LỜI MỞ ĐẦU Công nghệ MPLS (Multi Protocol Label Switching) đƣợc tổ chức quốc tế IETF chính thức đƣa ra vào cuối năm 1997, đã phát triển nhanh chóng trên toàn cầu. Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính trong đó bao gồm Tổng cục Thuế đã triển khai mạng MPLS trong vài năm gần đây. Những tiện lợi khi đƣa vào sử dụng hệ thống mạng MPLS là vô cùng to lớn đối với ngành Thuế nó giúp đảm bảo cho các ứng dụng về quản lý thuế hoạt động thông suốt và hiệu quả từ cấp Trung ƣơng xuống tới địa phƣơng thông qua mạng này. Trong giai đoạn từ năm 2010 – 2015 ngành Thuế tiến hành công cuộc cải cách và hiện đại hóa công tác quản lý thuế trong đó đặc biệt đẩy mạnh việc tích hợp ứng dụng của ngành Thuế hoạt động theo hƣớng tập trung hóa. Để đảm bảo ứng dụng của ngành Thuế có thể hoạt động theo hƣớng tập trung hóa thì việc đảm bảo chất lƣợng đƣờng truyền kết nối là vô cùng quan trọng. Luận văn “Mạng MPLS và ứng dụng trong ngành Thuế” đã nghiên cứu những kiến thức về công nghệ mạng MPLS và đề suất sử dụng mô hình DiffServ trong việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ trên hệ thống mạng MPLS ngành Tài chính. Luận văn gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1: Công nghệ chuyển mạch MPLS – Trình bày những khái niệm cơ bản, các thành phần chính, cấu trúc và hoạt động của MPLS. Chƣơng 2: Chất lƣợng dịch vụ – Giới thiệu chất lƣợng dịch vụ trên mạng IP/MPLS và hoạt động của mô hình DiffServ. Chƣơng 3: Ứng dụng mô hình DiffServ trong việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ mạng MPLS – trình bày việc áp dụng mô hình DiffServ trên hệ thống mạng MPLS ngành Tài chính. Cuối cùng, để có đƣợc bản luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, tới các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Công nghệ, Khoa Công nghệ Thông tin, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Công nghệ đã hết sức tạo điều kiện, động viên và truyền thụ các kiến thức bổ ích. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Tam cùng các đồng nghiệp tại Cục Công nghệ thông tin Tổng cục thuế, đã tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn. 10 CHƢƠNG 1 CÔNG NGHỆ CHUYỂN MẠCH MPLS Kể từ khi ra đời vào những năm 1992, Internet đã phát triển nhanh chóng từ một mạng nghiên cứu trở thành mạng giao dịch thƣơng mại trên toàn cầu. Internet trở thành phƣơng tiện không thể thiếu mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp trong công việc, học tập, thƣơng mại điện tử và giải trí. Internet đã cho thấy sự tăng trƣởng không ngừng về số lƣợng thiết bị, băng thông và dịch vụ sử dụng trên hệ thống mạng. Đồng thời Internet cũng cung cấp các dịch vụ đảm bảo chất lƣợng mạng từ dịch vụ besteffort đến các dịch vụ tích hợp và phân biệt, đó là điều cần thiết cho nhiều ứng dụng mới nhƣ quản lý mạng riêng ảo, điện thoại qua IP, hội nghị truyền hình và các dịch vụ đa phƣơng tiện băng thông rộng. Những nhà cung cấp hạ tầng mạng thƣờng cung cấp nhiều dịch vụ cho thuê nhƣ đƣờng TDM leased lines, ATM, Frame Relay. Đƣờng trục chính ATM thƣờng đƣợc dùng phổ biến do tính linh hoạt và khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ. Tuy nhiên, ATM không tích hợp tốt với IP và có những vấn đề về khả năng mở rộng cần giải quyết khi chạy IP trên ATM. Các nhà nghiên cứu đã tìm cách kết hợp khả năng tốt nhất của IP và ATM trong việc tăng hiệu năng và thông lƣợng qua chuyển mạch ATM. Điều này dẫn đến việc ra đời của công nghệ chuyển mạch nhãn (MPLS) cho phép nâng cao khả năng mở rộng mạng, tăng khả năng định tuyến gói tin, tích hợp mạng IP và ATM, điều khiển lƣu lƣợng, tăng cƣờng chất lƣợng dịch vụ mạng. 1.1 Giới thiệu về chuyển mạch đa giao thức (MPLS) 1.1.1 MPLS là gì ? MPLS là một phƣơng pháp cải thiện để chuyển tiếp gói tin qua một mạng sử dụng thông tin chứa trong nhãn gắn liền với các gói tin IP. Các nhãn đƣợc chèn giữa tiêu đề lớp 3 và lớp 2 trong trƣờng hợp các khung dựa trên tiêu đề lớp 2 và chúng đƣợc chứa trong các trƣờng là đƣờng dẫn ảo (VPI) và kênh dẫn ảo (VCI) trong trƣờng hợp dựa trên công nghệ chuyển mạch tế bào nhƣ ATM. MPLS kết hợp công nghệ chuyển mạch lớp 2 và định tuyến lớp 3. Mục tiêu chính của MPLS là tạo ra một mạng linh hoạt cung cấp hiệu suất cao và ổn định. Điều này bao gồm các kỹ thuật về lƣu lƣợng và khả năng VPN trong đó cung cấp chất lƣợng dịch vụ với nhiều lớp dịch vụ. 11 Trong mạng MPLS ở Hình 1-1, các gói tin đến sẽ đƣợc gán một nhãn bởi thiết bị định tuyến chuyển mạch nhãn ở biên. Các gói tin đƣợc chuyển tiếp trên một đƣờng LSP trong đó với mỗi LSR thực hiện chuyển tiếp dựa trên nội dung của nhãn. Tại mỗi bƣớc nhẩy, các LSR đƣợc gỡ bỏ nhãn và áp dụng một nhãn mới để cho biết chặng tiếp theo cần chuyển tiếp gói tin tới. Nhãn đƣợc loại bỏ khỏi LSR biên ra và gói tin đƣợc chuyển tiếp tới đích của nó. Hình 1- 1 Kiến trúc hệ thống mạng MPLS 1.1.2 Lợi ích của MPLS Phƣơng pháp chuyển mạch dựa trên nhãn cho phép thiết bị định tuyến và chuyển mạch ATM thực hiện quyết định chuyển tiếp gói tin dựa trên nội dung của các nhãn đơn giản thay cho việc định tuyến phức tạp dựa trên địa chỉ IP của chặn kế tiếp. Kỹ thuật này mang lại nhiều lợi ích cho mạng dựa trên IP [11]:  VPN: Sử dụng MPLS, nhà cung cấp dịch vụ có thể tạo ta VPN lớp 3 trên toàn mạng đƣờng trục cho nhiều khách hàng, sử dụng một cơ sở hạ tầng thông thƣờng mà không cần mã hóa hoặc ứng dụng cho ngƣời dùng đầu cuối.  Kỹ thuật lƣu lƣợng: Cung cấp khả năng thiết lập một hoặc nhiều đƣờng chứa lƣu lƣợng sẽ đƣợc chuyển qua mạng. Ngoài ra nhà cung cấp dịch vụ còn có khả năng thiết lập thuộc tính cho các lớp lƣu lƣợng. Tính năng này tối ƣu hóa băng thông trên các đƣờng truyền không đƣợc sử dụng. 12  Chất lƣợng dịch vụ: Sử dụng chất lƣợng dịch vụ của MPLS nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp nhiều lớp dịch vụ đƣợc đảm bảo khác nhau cho các khách hàng sử dụng hệ thống VPN.  Tích hợp IP và ATM: Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ mạng sử dụng mô hình overlay trong đó ATM đƣợc sử dụng ở lớp 2 và IP đƣợc sử dụng ở lớp 3 nhƣ vậy sẽ tăng tính mở rộng của hệ thống. Sử dụng MPLS, các nhà cung cấp dịch vụ có thể chuyển nhiều chức năng của mặt phẳng điều khiển ATM đến lớp 3 qua đó đơn giản hóa việc quản lý mạng và giảm độ phức tạp của mạng. 1.2 Kiến trúc của MPLS: Nút mạng MPLS gồm 2 mặt phẳng gồm: Mặt phẳng chuyển tiếp và mặt phẳng điều khiển. Nút mạng MPLS có thể thực hiện định tuyến ở lớp 3 hoặc chuyển mạch ở lớp 2. Hình 1- 2 Kiến trúc của nút mạng MPLS 1.2.1 Mặt phẳng chuyển tiếp: Có trách nhiệm chuyển tiếp các gói tin dựa trên các giá trị đính kèm theo nhãn. Mặt phẳng chuyển tiếp sử dụng một cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn (LFIB) duy trì bởi các nút MPLS để chuyển tiếp các gói tin đã đƣợc gắn nhãn. Các thuật toán đƣợc sử dụng bởi thành phần chuyển tiếp nhãn sử dụng thông tin chứa trong LFIB cũng nhƣ 13 thông tin chứa trong giá trị nhãn. Mỗi nút MPLS duy trì hai bảng liên quan đến việc chuyển tiếp MPLS gồm: cơ sở thông tin nhãn (LIB) và cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn (LFIB). Các LIB chứa tất cả các nhãn đƣợc gán từ nút MPLS hiện tại và ánh xạ của các nhãn này đến các nút mạng MPLS bên cạnh.  “MPLS Label” [12]: Một nhãn có độ dài 32 bit đƣợc sử dụng để xác định một FEC . Hình 1- 3 Định dạng của nhãn MPLS Các nhãn MPLS chứa các trƣờng sau:  Trƣờng nhãn (20 bits): mang giá trị thực tế của nhãn MPLS.  Trƣờng CoS (3 bits): ảnh hƣởng đến hàng đợi và các thuật toán loại bỏ đƣợc áp dụng cho các gói tin khi truyền qua mạng.  Trƣờng Stack (1 bit): hỗ trợ chồng nhãn phân cấp.  Trƣờng TTL (8 bits): cung cấp chức năng time to live nhƣ trên hệ thống mạng IP.  Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn (LFIB) Duy trì bởi một nút MPLS bao gồm tuần tự các mục. Nhƣ minh họa ở Hình 1-4 dƣới mỗi mục bao gồm một nhãn vào và một hoặc nhiều mục con. Mỗi mục con bao gồm: Nhãn chuyển tiếp, giao diện chuyển tiếp, và địa chỉ của chặn kế tiếp. Chuyển tiếp Multicast yêu cầu các mục con với nhiều nhãn chuyển tiếp nơi gói tin đƣợc gửi đi trên nhiều giao diện. Ngoài các nhãn gửi đi, giao diện gửi đi và thông tin chặn kế tiếp, một mục trong bảng chuyển tiếp có thể bao gồm thông tin liên quan đến tài nguyên gói tin có thể sử dụng chẳng hạn nhƣ một hàng đợi gói tin gửi đi. Một nút MPLS có thể duy trì một bảng chuyển tiếp duy nhất, một bảng chuyển tiếp cho mỗi giao diện của nó hoặc có thể kết hợp cả hai. Trong trƣờng hợp có nhiều bảng 14 chuyển tiếp, gói tin đƣợc xử lý bởi các giá trị của nhãn đến cũng nhƣ giao diện mà gói tin gửi đến. Hình 1- 4 Cấu trúc cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn (LFIB)  Thuật toán chuyển tiếp nhãn Chuyển mạch nhãn sử dụng một thuật toán chuyển tiếp dựa trên việc trao đổi nhãn. Các nút MPLS chứa một bảng LFIB lấy ra giá trị nhãn từ các trƣờng nhãn trong gói tin đến và sử dụng giá trị này nhƣ chỉ số trong bảng LFIB. Sau khi nhãn đến đánh dấu tìm thấy, nút MPLS thay thế nhãn trong gói tin với nhãn chuyển tiếp từ mục phụ và gửi gói tin thông qua giao diện ra đến chặng tiếp theo xác định trong mục phụ. Nếu nút MPLS duy trì nhiều LIB cho mỗi giao diện của nó, nó sử dụng giao diện vật lý mà trên đó các gói tin đến để chọn ra một LFIB cụ thể, đƣợc sử dụng để chuyển tiếp gói tin. Thuật toán chuyển tiếp thông thƣờng sử dụng nhiều thuật toán để chuyển tiếp unicast, multicast. Tuy nhiên MPLS chỉ sử dụng một thuật toán chuyển tiếp dựa trên việc trao đổi nhãn. Một nút MPLS có thể có đƣợc tất cả các thông tin cần thiết để chuyển tiếp một gói tin cũng nhƣ xác định nguồn tài nguyên đặt trƣớc của một gói tin sử dụng bộ nhớ truy cập duy nhất. Điều này làm cho tốc độ tìm kiếm và chuyển tiếp tăng cao giúp cho công nghệ chuyển mạch là công nghệ có hiệu suất cao. 15 1.2.2 Mặt phẳng điều khiển Mặt phẳng điều khiển làm nhiệm vụ tạo ra và duy trì các bảng LFIB. Tất cả các nút MPLS phải chạy giao thức định tuyến IP để trao đổi thông tin định tuyến IP với tất cả các nút MPLS khác trong mạng. Trong các thiết bị định tuyến thông thƣờng, bảng định tuyến IP đƣợc sử dụng để xây dựng bảng thông tin chuyển tiếp cơ sở đƣợc sử dụng bởi Cisco Express Forwarding (CEF). Tuy nhiên trong MPLS bảng định tuyến IP cung cấp thông tin về mạng đích và subnet đƣợc sử dụng cho nhãn ràng buộc. Thông tin liên kết nhãn có thể đƣợc phân phối bằng cách sử dụng giao thức phân phối nhãn (LDP) của Cisco. Giao thức định tuyến nhƣ là OSPF và IS-IS là giao thức đƣợc lựa chọn bởi chúng cung cấp cho mỗi nút mạng MPLS mối liên kết với toàn bộ hệ thống mạng. Các nhãn trao đổi với các nút mạng MPLS đƣợc sử dụng để xây dựng bảng LFIB. MPLS sử dụng một mô hình chuyển tiếp dựa trên việc trao đổi nhãn có thể kết hợp với một loạt các module điều khiển khác nhau. Các module điều khiển của MPLS bao gồm:  Module định tuyến unicast.  Module định tuyến multicast.  Module điều khiển lƣu lƣợng.  Module VPN  Module QoS  Module định tuyến unicast Module định tuyến unicast xây dựng bảng FEC sử dụng giao thức cổng bên trong thông thƣờng (IGPs) nhƣ là giao thức OSPF, IS-IS. Bảng định tuyến IP đƣợc sử dụng để trao đổi các liên kết nhãn với các nút MPLS liền kề đối với các mạng con chứa trong bảng định tuyến IP. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thực hiện thông qua LDP hoặc TDP của hãng Cisco.  Module định tuyến multicast Module định tuyến multicast xây dựng bảng FEC sử dụng giao thức định tuyến multicast nhƣ giao thức định tuyến multicast độc lập (PIM). Bảng định tuyến multicast đƣợc sử dụng để trao đổi các liên kết nhãn với các nút MPLS liền kề cho mạng con 16 chứa trong bảng định tuyến multicast. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thực hiện thông qua giao thức PIM v2 với phần mở rộng của MPLS.  Module điều khiển lƣu lƣợng Module điều khiển lƣu lƣợng cho phép xác định đƣờng dẫn chuyển mạch nhãn đƣợc thiết lập thông qua một mạng cho mục đích điều chỉnh lƣu lƣợng. Nó sử dụng định nghĩa đƣờng hầm MPLS và phần mở rộng của giao thức định tuyến IS-IS hoặc OSPF để xây dựng bảng FEC. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng giao thức đặt trƣớc tài nguyên (RSVP) hoặc giao thức LDP dựa trên định tuyến ràng buộc (CR-LDP) mà tập hợp phần mở rộng của LDP cho phép định tuyến dựa trên ràng buộc trong một mạng MPLS.  Module VPN Module VPN sử dụng bảng định tuyến cho mỗi VPN trong bảng FEC, đƣợc xây dựng bằng cách sử dụng giao thức định tuyến chạy giữa các thiết bị định tuyến biên của khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ. Việc trao đổi liên kết nhãn trong các bảng định tuyến VPN đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng nhiều giao thức BGP mở rộng bên trong mạng của nhà cung cấp dịch vụ.  Module QoS Module QoS xây dựng bảng FEC sử dụng giao thức cổng bên trong thông thƣờng (IGPs) nhƣ là giao thức OSPF, IS-IS. Bảng định tuyến IP đƣợc sử dụng để trao đổi thông tin liên kết nhãn với các nút MPLS liền kề trong các mạng con chứa trong bảng định tuyến IP. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thực hiện thông qua LDP hoặc TDP của hãng Cisco. 1.3 Các thành phần chính của MPLS Các thành phần MPLS bao gồm:  Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn (LSR)  Tuyến chuyển mạch nhãn (LSP)  Giao thức phân phối nhãn (LDP) 1.3.1 Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn 17 LSR là một thiết bị thực hiện việc chuyển tiếp và điều khiển các phần của MPLS. LSR chuyển tiếp một gói tin dựa trên giá trị của một nhãn chứa trong gói tin. Các LSR cũng có thể chuyển tiếp gói tin ở lớp 3. Gói tin dựa trên LSR có thể dễ dàng xây dựng bằng cách tải IOS với các tính năng MPLS thiết lập trên một router thông thƣờng. Một bƣớc cơ bản trong chuyển mạch nhãn là LSR cho phép nhãn sử dụng để chuyển tiếp lƣu lƣợng chúng đƣợc biết đến nhƣ giao thức phân phối nhãn. Những hoạt động khác nhau có thể thực hiện trên các gói gán nhãn của LSR đƣợc thống kê ở bảng sau: Hoạt động Miêu tả Aggregate Loại bỏ nhãn ở trên cùng của ngăn sếp và thực hiện tra cứu ở lớp 3 Pop Loại bỏ nhãn ở trên cùng của ngăn sếp và chuyển tải còn lại cho gói tin IP đƣợc gán nhãn hoặc chƣa đƣợc gán nhãn Push Thay thế nhãn ở trên cùng của ngăn sếp với một tập các nhãn Swap Thay thế nhãn ở trên cùng của ngăn sếp với giá trị khác Untag Loại bỏ nhãn trên cùng và chuyển tiếp gói tin IP đến chặng tiếp theo  Chuyển tiếp gói tin dựa trên hoạt động của LSR Gói tin trên MPLS sử dụng mô hình chuyển tiếp dựa trên nhãn để chuyển các gói tin ở lớp 3 thông qua thiết bị định tuyến. Gói tin trên MPLS còn đƣợc gọi là chế độ khung MPLS. Các hoạt động cơ bản của gói tin dựa trên MPLS hỗ trợ định tuyến unicast với một một mức ngăn xếp duy nhất minh họa ở hình dƣới. Hình 1- 5 Hoạt động của LSR trên gói tin với một mức ngăn xếp 18 Sau khi gói đƣợc gán nhãn, LSR chuyển tiếp gói tin chỉ sử dụng nhãn này. LSR thƣờng thay thế các nhãn trên một gói tin đến với giá trị mới khi chúng đƣợc chuyển tới. Tại biên ra LSR4 thực hiện tìm kiếm nhãn, loại bỏ nhãn, thực hiện tìm kiếm ở lớp 3 và chuyển tiếp gói tin đến thiết bị định tuyến bên ngoài. Hình 1-6 minh họa hoạt động LSR trên gói tin với nhiều mức ngăn xếp. LSR1 thực hiện chức năng của LSR biên vào. Nó áp dụng thiết lập ban đầu của các nhãn cho gói tin sau khi thực hiện tìm kiếm thông thƣờng trên các tiêu đề IP và xác định một FEC cho gói tin. Sau đó LSR2 hoán đổi nhãn 7 ở đầu và thay thế giá trị của nó với nhãn 8. Tại biên ra, LSR4 thực hiện tra cứu nhãn, loại bỏ nhãn, thực hiện tra cứu ở lớp 3 và chuyển tiếp các gói tin đến thiết bị định tuyến bên ngoài. Hình 1- 6 Hoạt động của LSR trên gói tin với nhiều mức ngăn sếp 1.3.2 Tuyến chuyển mạch nhãn LSP là một cấu hình kết nối giữa hai LSR trong đó kỹ thuật chuyển mạch nhãn đƣợc sử dụng cho gói tin chuyển tiếp. Một LSP là một đƣờng lƣu lƣợng cụ thể thông qua một mạng MPLS. LSP xác định một tuyến đƣờng thông qua một tập các LSR mà gói tin thuộc vào một FEC xác định trong việc tìm đƣờng đến nơi đến. MPLS cho phép một phân cấp các nhãn biết đến nhƣ một ngăn sếp nhãn. Do đó, có thể có LSP khác nhau tại các cấp khác nhau của các nhãn cho một gói tin tìm đƣờng đến đích. LSP là đơn hƣớng. 19 Trong hình 1-7, LSR1 và LSR6 là các edge LSR và các LSR2, LSR3, LSR4 và LSR5 là các core LSR. Cho mục đích chuyển tiếp gói tin, LSR1 và LSR6 hoạt động ở mức biên của mạng, LSR2, LSR3, LSR4 và LSR5 hoạt động ở mức lõi của mạng. Hình 1- 7 Các mức chuyển tiếp của LSP  Thiết lập LSP: Thiết lập LSP có thể thực hiện theo một trong hai cách [13]:  Điều khiển độc lập  Điều khiển thứ tự . Điều khiển độc lập và thứ tự cho thiết lập LSP có thể cùng tồn tại trên một mạng mà không cần bất kỳ kiến trúc hoặc các vấn đề về khả năng tuơng tác. Phƣơng pháp điều khiển độc lập cung cấp thời gian hội tụ nhanh hơn khi thiết lập LSP bởi vì các LSR có thể thiết lập và quảng bá liên kết nhãn bất kỳ lúc nào mà không có độ trễ khi chờ gói tin đƣợc quảng bá từ những mạng khác đến. Trong phƣơng pháp điều khiển thứ tự cam kết ràng buộc đƣợc quảng bá qua mạng trƣớc khi LSP đƣợc thiết lập. Tuy nhiên, phƣơng pháp điều khiển thứ tự cung cấp khả năng ngăn chặn vòng lặp tốt hơn so với phƣơng pháp điều khiển độc lập.  Thiết lập LSP điều khiển độc lập Trong phƣơng pháp thiết lập LSP điều khiển độc lập, mỗi LSR phân vùng của địa chỉ đến trong các FEC. Nhãn đƣợc gán cho mỗi FEC và các cam kết liên kết nhãn đƣợc quảng bá cho các LSR bên cạnh. Các LSR tạo ra một LFIB sử dụng việc ánh xạ giữa FEC và bƣớc nhẩy tiếp theo. Các LSR thƣờng sử dụng một giao thức định tuyến
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan