Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh lý thuyết và bài tập 12 chuyên đề tiếng anh ôn thi thpt quốc gia cô mai phương (...

Tài liệu lý thuyết và bài tập 12 chuyên đề tiếng anh ôn thi thpt quốc gia cô mai phương (có đáp án)

.PDF
526
2902
111

Mô tả:

TÀI LIỆU BAO GỒM 12 CHUYÊN ĐỀ, MỖI CHUYÊN ĐỀ GỒM 3 PHẦN: TÀI LIỆU BÀI GIẢNG, BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHUYÊN ĐỀ 1. ÔN TẬP TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH CHUYÊN ĐỀ 2. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CHUYÊN ĐỀ 3. CÂU TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP VÀ CÂU CHỦ ĐỘNG, BỊ ĐỘNG CHUYÊN ĐỀ 4. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ VÀ CÁCH GIẢN LƯỢC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CHUYÊN ĐỀ 5. CÂU ĐIỀU KIỆN, CÂU ĐIỀU ƯỚC VÀ THỂ GIẢ ĐỊNH CHUYÊN ĐỀ 6. CẤU TẠO TỪ VÀ CÁC TỔ HỢP TỪ CHUYÊN ĐỀ 7. NGỮ ÂM VÀ TRỌNG ÂM CHUYÊN ĐỀ 8. GIỚI TỪ VÀ CÁC THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC CHUYÊN ĐỀ 9. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CHUYÊN ĐỀ 10. CÁC MỆNH ĐỀ MỆNH ĐỀ THỜI GIAN, NGUYÊN NHÂN, MỆNH ĐỀ NHƯỢNG BỘ CHUYÊN ĐỀ 11. ĐẢO NGỮ CHUYÊN ĐỀ 12. PHƯƠNG PHÁP LÀM CÁC DẠNG BÀI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG KIẾN THỨC CHUNG VỀ TỪ LOẠI VÀ CẤU TRÚC CÂU I. TỪ LOẠI Tên từ loại 1. Danh từ (Noun) 2. ðại từ (Pronoun) 3. Tính từ (Adjective) 4. ðộng từ (Verb) 5. Phó từ (Adverb) 6. Giới từ (Preposition) 7. Liên từ (Conjunction) 8. Thán từ (Interjection) Công dụng Thí dụ Chỉ người, vật, sự việc hay Boy, table, cat, freedom, khái niệm happiness … Dùng thay cho danh từ me, him, them, who, which, mine, this … Bổ nghĩa (nói rõ thêm) cho a good worker, the heroic danh từ. Gồm nhiều lọai, Vietnamese people, my kể cả mạo từ (article) và số first lesson, some new từ (numeral) books, those two houses are large. Chỉ hành ñộng hoặc trạng We are learning English. thái The enemy was defeated. Bổ nghĩa cho ñộng từ, tính They work very hard. từ hoặc phó từ khác He came here yesterday. I was too tired. ði trước danh từ hoặc ñại I spoke to him. từ ñể chỉ quan hệ của The desk of the teacher is chúng với các từ khác near the window. Nối các từ, cụm từ hoặc You and I. He is poor but câu với nhau honest; He will come if you ask him Diễn tả cảm xúc Oh! Ah! Hello! Alas! Cần lưu ý một ñiểm trong là việc phân chia từ loại tiếng Anh chủ yếu dựa vào chức năng của từ ñó trong câu. Do ñó, một từ có thể khi là danh từ, khi là ñộng từ hoặc khi là tính từ, khi là ñại từ v.v… Những từ như vậy tương ñối nhiều, cần chú ý học cách dùng cụ thể của chúng. Thí dụ : I have two hands He hands me the paper A round table A round of beer Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương The earth moves round the sun The police rounds them up This is his hat This hat is his II. CẤU TRÚC CÂU Predicate Object or Complement Subject Verb 1. The door 2. He 3. The boy 4. We Subject Subject + Adjective Modifiers 1.The green door is opened. Is running. Opened speak Verb the door english Predicate Object or Complement is opened 2. A litter boy is running 3. The boy in the opened blue hat 4. We all in this speak class Adverbian Modifier at once on the street the back door this morning English rather well III- DANH TỪ 1. Danh từ ñếm ñược 1.1 Hình thức số ít: a/an + N - “a” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một phụ âm. Ex: a book, a pen, … - “an” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một nguyên âm. Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, … 1.2 Hình thức số nhiều: 1.2.1 Hợp qui tắc: N+ s/es Ex : books, pens, boxes…. Quy tắc chung 1. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” vào ñằng sau Book → books Dog → dogs 2. Chỉ những danh từ ñếm ñược mới có dạng số nhiều “thêm s”. Những danh từ không ñếm ñược không có dạng số nhiều Ghi nhớ: a) - Những danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh thêm es ( và ñọc là [iz]) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes - Những danh từ tận cùng bằng o thêm es Hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes - Một số danh từ có nguồn gốc nước ngoài không theo quy tắc này: Piano – pianos; dynamo – dynamos; photo – photos - Những danh từ tận cùng bằng y ñứng sau một phụ âm, trước khi thêm s, ñổi y thành ies: Lady – ladies; fly – flies; country – countries ; (nếu y ñứng sau một nguyên âm, chỉ cần thêm s: boy – boys, toy – toys, day – days) - Những danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, bỏ f hoặc fe, thêm ves: Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thives Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng f hoặc fe vẫn theo quy tắc chung : Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs Có một số viết ñược cả hai cách Scarf – scarfs hoặc scarves Wharf – wharfs hoặc wharves b) Có một số danh từ không theo quy tắc chung man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse– lice; goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không ñổi); memorandum – memorandums và memoranda (2dạng) v.v… c) ðối với danh từ ghép - Thường là chỉ thêm s vào từ ñứng sau: Armchair-armchairs; school-boy  school-boys - Nhưng nếu ñừng trước là man hay woman thì cả hai từ ñều chuyển sang số nhiều Manservant – menservants - Có một số danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm s vào từ ñứng trước Sister-in-law  Sisters-in-law Looker-on  lookers - on d) Cách ñọc âm ở cuối danh từ số nhiều (Chú ý cách phát âm theo phiên âm quốc tế, không theo chính tả) Danh từ tận cùng bằng các ðọc là âm Phụ âm vô thanh, [f], [k], [s] [p], [t] Nguyên âm và phụ âm hữu [z] thanh Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [iz] [dz] Thí dụ Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,… 1.2.2. Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều : clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, … 1.2.3 Danh từ số ít và số nhiều mang hình thức giống nhau : sheep, deer, aircraft, craft, fish, … 1.2.4. Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: police, cattle, people, … Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách 1.2.5 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news, mathematics, the United States, … 2. Danh từ không ñếm ñược Là những danh từ ta không thể ñếm ñược trức tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, … (one milk, two milk) * Chú ý: - Không có hình thức số nhiều (s/es) - Không dùng với a/an/one/two… - Có thể ñi với từ chỉ ñơn vị ñịnh lượng + of: a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, … 3. Danh từ vừa ñếm ñược vừa không ñếm ñược Một số danh từ trong trường hợp này ñếm ñược nhưng trong trường hợp khác lại không ñếm ñược. ðếm ñược Không ñếm ñược a glass (một cái li) glass (thủy tinh) two papers (hai tờ báo) paper (giấy) three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê) two sugars (hai muỗng ñường) sugar (ñường) IV. SỞ HỮU CÁCH 1. Chú ý 1: Câu “Cái vườn của cha tôi” có thể diễn ñạt bằng 2 cách : Dùng giới từ of Dùng cách sở hữu The garden of my father My father’s garden Theo quy tắc cơ bản, cách sở hữu chỉ dùng cho những danh từ chỉ ñộng vật, chứ không áp dụng cho những danh từ chỉ vật dụng Thí dụ : Người ta không viết : The room’s window Mà viết : The window of the room. 2. Chú ý 2: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian Thí dụ : an hour’s walk a year’s absence today’s lesson 3.Chú ý 3 : Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau “ ’s ” ñược nếu trong câu có ngụ ý ở những nơi ñó hoặc ñến những nơi ñó. Thí dụ : I live at the house of my uncle. → I live at my uncle’s. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương I go to the shop of the baker. → I go to the baker’s So sánh với những câu dưới ñây : My uncle’s house is in the country. My baker’s shop is at the end of the street. (house và shop không hiểu ngầm ñược vì trong câu không có ngụ ý ta ở hoặc ñến những nơi ñó). 4.Chú ý 4: Dùng cách sở hữu ñể tránh nhắc ñi nhắc lại một từ (ñặt trước hay sau) - I have read some of Shakespeare’s plays but none of Shaw’s (plays). - Nam’s is the only homework that is never badly done. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 : Hocmai.vn - Trang | 5 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG DANH TỪ I. Viết sang số nhiều các danh từ 1.Study the next three (chapter) .................................................................................................... 2.Can you recommend some good (book) ?................................................................................... 3.I had two (tooth) pulled out the other day. .................................................................................. 4.You can always hear (echo) in these mountains.......................................................................... 5.They are proud of (son-in-law). .................................................................................................. 6.Did you raise these (tomato) in your garden?.............................................................................. 7.I think we need two (radio)......................................................................................................... 8.My (foot) really hurt................................................................................................................... 9.The (roof) of these house are tiled. ............................................................................................. 10.How many (day) are there in this month? ................................................................................. 11.Get me two (loaf) of bread. ...................................................................................................... 12.The (mouse) were running all over the empty house................................................................. II. Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau 1.He had a bag of rices. ................................................................................................................. 2.There are many dirts in the wall. ................................................................................................ 3.We want more fuels than that. .................................................................................................... 4.He drank two milks. ................................................................................................................... 5.Ten inks are needed for our class................................................................................................ 6.He gave me a great deal of troubles. ........................................................................................... 7.He learnt three poetries by heart. ................................................................................................ 8.He sent me many foods. ............................................................................................................. 9.Many golds were found here. ..................................................................................................... 10.Cows eat grasses. ..................................................................................................................... 11.The rain has left many waters. .................................................................................................. III. ðổi sang số nhiều 1. a pen ==> ................................................................................................................................. 2. an egg ==> ................................................................................................................................ 3. a cup ==>.................................................................................................................................. 4. a teacher ==> ............................................................................................................................ 5. an apple ==> ............................................................................................................................. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách IV. Thêm “a” hay “an” 1. _____ car 2. _____ arm 3. _____ house 4. _____ cat 5. _____ student 6. _____ ink-pot 7. _____ small orange 8. _____ old book 9. ____university 10. ____honest man SỞ HỮU CÁCH 1. Dùng cách sở hữu viết lại những câu sau ñây (theo quy tắc cơ bản) 1. This is the book of Nam. 2. The tool of the mason is heavy. 3. She prepared the outfit of her children. 4. The coat of the boy was torn. 5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong. 6. The windows of the house are green. 7. The caps of the boys are on the shelves. 8. The desks of the pupils are always clean. 9. He likes to read the poems of John Keats. 10. The house of my mother-in-law is in the country. II. Dùng cách sở hữu viết lại những câu dưới ñây khi có thể ñược (BT của phần Chú ý 2 và 3) 1. Tell me if the work of yesterday was well done. 2. This is the lesson of today. 3. The exercises of yesterday was very difficult for him. 4. We have a splendid weather after the heavy rain of last night. 5. Will you attend the meeting of tonight ? 6. She has done the work of a whole day. 7. I have my hair cut at the shop of the barber. 8. We had dinner at the house of Comrade Nam. 9. Van is going to the office of his father. 10. I stayed at the house of my aunt. 11. He bought his clothes at the shop of the outfitter. 12. The office of his father is in the center of the city. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương III. Áp dụng quy tắc của phần Chú ý 4 viết lại câu dưới ñây 1. This is not my book, it is the book of Van. 2. The voice of my sister is the sweetest voice I have ever heard. 3. Whose book is it? It is the book of Nam. 4. He has no bicycle of his own and must use the bicycle of his brother. 5. She put her arm through the arm of her mother. 6. His task is always better than the task of his friend. 7. The house of Doctor Ban is the sort of house I should like. 8. This is the room of my father, the room of my uncle is on the second floor. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 : Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH (ðÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG DANH TỪ I. Viết sang số nhiều các danh từ 1.Study the next three (chapter)  chapters 2.Can you recommend some good (book) ?  books 3.I had two(tooth) pulled out the other day.  teeth 4.You can always hear (echo) in these mountains.  echoes 5.They are proud of (son-in-law).  sons-in-law 6.Did you raise these (tomato) in your garden?  tomatoes 7.I think we need two (radio).  radios 8.My (foot) really hurt.  feet 9.The (roof) of these house are tiled.  roofs 10.How many (day) are there in this month?  days 11.Get me two (loaf) of bread.  loaves 12.The (mouse) were running all over the empty house.  mice II. Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau 1.He had a bag of rices. He had a bag of rice 2.There are many dirts in the wall. There is much/a lot of dirt in the wall. 3.We want more fuels than that. We want more fuel than that. 4.He drank two milks. He drank two glasses of milk 5.Ten inks are needed for our class. Ten inkpots are needed for our class. 6.He gave me a great deal of troubles. He gave me a great deal of trouble. 7.He learnt three poetries by heart. He learnt three poems by heart. 8.He sent me many foods. He sent me much/ a lot of food. 9.Many golds were found here. Much/a lot of gold was found here. 10.Cows eat grasses. Cows eat grass. 11.The rain has left many waters. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách The rain has left much water. III. ðổi sang số nhiều 1. a pen  pens 2. an egg  eggs 3. a cup  cups 4. a teacher  teachers 5. an apple  apples IV. Thêm “a” hay “an” 1. __a___ car 2. __an___ arm 3. __a___ house 4. __a___ cat 5. __a___ student 6. ___an__ ink-pot 7. ___a__ small orange 8. __an___ old book 9. __a___university 10. __an___honest man SỞ HỮU CÁCH I. Dùng cách sở hữu viết lại những câu sau ñây (theo quy tắc cơ bản) 1. This is the book of Nam.  This is Nam’s book 2. The tool of the mason is heavy.  The mason’s tool is heavy 3. She prepared the outfit of her children.  She prepared the children’s outfit 4. The coat of the boy was torn.  The boy’s coat was torn 5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong.  Mr. Van is Mr. Dong’s friend 6. The windows of the house are green.  X (Giữ nguyên câu) 7. The caps of the boys are on the shelves.  The boys’ caps are on the shelves 8. The desks of the pupils are always clean.  The pupils’desks are always clean 9. He likes to read the poems of John Keats.  He likes to read John Keats’ poems 10. The house of my mother-in-law is in the country.  My mother – in – law ‘s house is in the country II. Dùng cách sở hữu viết lại những câu dưới ñây khi có thể ñược (Bài tập của phần Chú ý 2 và 3) 1. Tell me if the work of yesterday was well done.  Tell me if yesterday’s work was well done 2. This is the lesson of today.  This is today’s lesson 3. The exercises of yesterday was very difficult for him. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Danh từ và Sở hữu cách Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương  Yesterday’s exercises was very difficult for him 4. We have a splendid weather after the heavy rain of last night.  We have a splendid weather after last night’s heavy rain 5. Will you attend the meeting of tonight ?  Will you attend tonight’s meeting 6. She has done the work of a whole day.  She has done a whole day’s work 7. I have my hair cut at the shop of the barber.  I have my hair cut at the barber ‘s 8. We had dinner at the house of Comrade Nam.  We had dinner at Comrade Nam’s 9. Van is going to the office of his father.  Van is going to his father’s 10. I stayed at the house of my aunt.  I stayed at my aunt’s 11. He bought his clothes at the shop of the outfitter.  He bought his clothes at the outfitters 12. The office of his father is in the center of the city.  His father’s office is in the center of the city III. Áp dụng quy tắc của phần Chú ý 4 viết lại câu dưới ñây 1. This is not my book, it is the book of Van.  This is not my book. It is Van’s 2. The voice of my sister is the sweetest voice I have ever heard.  My sister’s is the sweetest voice I have ever heard. 3. Whose book is it? It is the book of Nam.  It is Nam’s . 4. He has no bicycle of his own and must use the bicycle of his brother.  He has no bicycle of his own and must use his brother ‘s. 5. She put her arm through the arm of her mother.  She put her arm through her mother’s. 6. His task is always better than the task of his friend.  His task is always better than his friend’s. 7. The house of Doctor Ban is the sort of house I should like.  Doctor Ban’s is the sort of house I should like. 8. This is the room of my father, the room of my uncle is on the second floor.  This is my father’s room. My uncle’s is on the second floor. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 : Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG I. TÍNH TỪ 1. Vị trí của tính từ: 1.1 Trước danh từ: Ex: She is a beautiful girl. 1.2 Sau danh từ: a) Chỉ sự ño lường, tuổi tác: Ex: This table is two meters long. He’s twenty years old. b) Tính từ có tiếp ñầu ngữ “a”: asleep (ñang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), … Ex: I saw my son asleep on the floor. c) Tính từ bổ nghĩa cho túc từ: Ex: We should keep our room clean. 1.3 Sau Linking Verbs: be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear Ex: It becomes hot today. 1.4 Sau ñại từ bất ñịnh: something, someone/body, anything, anyone/body, everything, everyone/body, nothing, no one, nobody Ex: Do you have anything important to tell me? 1.5 Sau trạng từ: Ex: Your story is very interesting. 2. Trật từ của các tính từ trước danh từ: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ Ex: A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there. Sắp xếp lại trật tự các từ sau grey / long / beard / a flowers / red / small car / black / big / a blonde / hair / long house / a / modern / big / brick Key: a long grey beard small red flowers a big black car a long blonde hair a big modern brick house in my nice big flat there’s an old round box for my green Swiss hat my my wooly walking stocks 1.opinion 2.size 3.age 4.shape 5.color 6.country 7.material 8.purpose 3. Tính từ dùng như danh từ THE + ADJ ---> NOUN the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged Ex: The rich should help the poor. 4. Phân từ dùng như tính từ Tính từ tận cùng bằng: –ING –ED amazing amazed amusing amused boring bored confusing confused Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt –ING exciting frightening interesting pleasing –ED excited frightened interested pleased Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương depressing deserving disappointing distinguishing encouraging depressed deserved disappointed distinguished encouraged relaxing satisfying shocking surprising tiring Tính từ và trạng từ relaxed satisfied shocked surprised tired 4.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nói về người/vật gì ñó. Ex: That film is interesting. (Bộ phim ñó hay.) (Người xem nhận thấy bộ phim hay.) 4.2 Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì ñó ñem lại. Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi) (Câu hỏi làm tôi bối rối.) II. TRẠNG TỪ 1. Phân loại trạng từ 1.1 Trạng từ chỉ thể cách: - Cho ta biết một hành ñộng ñược thực hiện như thế nào ñể trả lời cho câu hỏi HOW? - Cách thành lập: ADJ + LY (một cách …) angrily giận dữ anxiously lo lắng badly dở, tệ beautifully (hát, múa) hay brightly tươi sáng carefully cẩn thận cleverly khéo léo, khôn colorfully sặc sỡ continuously liên tiếp easily dễ dàng fluently trôi chảy happily hạnh phúc heavily nặng nề loudly ầm ĩ, inh ỏi nervously hồi hộp peacefully hòa bình politely lịch sự, lễ phép quickly nhanh nhẹn quietly yên tĩnh rapidly nhanh chóng safely an toàn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương sensibly seriously silently skillfully slowly specially stupidly successfully warmly Tính từ và trạng từ hợp lý nghiêm túc im lặng khéo tay chậm chạp ñặc biệt ngu ngốc thành công ấm áp * LƯU Ý: - fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ. Tính từ Trạng từ Jack is a very fast runner. Jack can run very fast. Ann is hard worker. Ann works hard. (hardly) The train was late. I got up late this morning. - Phân biệt: late (trễ) You come home late today. (Hôm nay con về trễ.) hard (chăm chỉ) I’ve worked very hard. (Tôi làm việc rất chăm.) lately (gần ñây) (= recently) He hasn’t been to the cinema lately. (Gần ñây anh ta không ñi xem phim.) hardly (hầu như không) She’s hardly got any money left. (Cô ấy hầu như không còn tiền.) - Một số từ tận cùng –LY: friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống ñộng), ugly (xấu xí), silly (ngu ngốc)… Những từ này không phải là trạng từ nên ta dùng “in a ……way/manner” thay cho trạng từ. Ex: She spoke to me in a friendly way/manner. (Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.) 1.2 Trạng từ chỉ thời gian Cho biết sự việc xảy ra lúc nào, ñể trả lời cho câu hỏi WHEN? now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after, … Ex: I’m leaving for Hanoi tomorrow. 1.3 Trạng từ chỉ nơi chốn Cho biết sự việc xảy ra ở ñâu, ñể trả lời cho câu hỏi WHERE? here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket, … Ex: Tom is standing there. 1.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên Cho biết hành ñộng xảy ra thường xuyên như thế nào, ñể trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often, always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, … Ex: I often get up at 5 in the morning. 1.5 Trạng từ chỉ mức ñộ Cho biết hành ñộng, tính chất của sự việc diễn ra ñến mức nào. very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,… Ex: I come here quite often. 2. Vị trí của trạng từ 2.1 ðầu câu Ex: Where are you going? 2.2 Giữa câu 2.2.1 Trước ñộng từ thường Ex: They often play football after class. 2.2.2 Sau ñộng từ TO BE, trợ ñộng từ hoặc ñộng từ khuyết thiếu: Ex: Our teacher is still sick. She doesn’t often go with him. He can seldom find time for reading. 2.3 Cuối câu: Ex: You sang that song well. 3. Trật tự của các trạng từ Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau: Nơi chốn Mức ñộ Thế cách Thường xuyên Thời gian He walked twice last Sunday. to the church very slowly * Chú ý: Trật từ trên có thể thay ñổi tùy vào mục ñích nhấn mạnh của người viết/nói. 4. Chức năng cơ bản của trạng từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ * Phần in ñậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 : Hocmai.vn - Trang | 6 - Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG I. TÍNH TỪ 1. Hãy ñặt tính từ vào vị trí ñúng trong các câu sau 1. Bring me something to drink (cool). 2. The leaves turn in Autumn (yellow). 3. Woollen clothes keep our bodies (warm). 4. Shelley is a poet (famous) all over the world. 5. I thought him very (intelligent). 6. Ping-pong is a sport for boys and girls (good). 7. I have nothing to give you (interesting). 8. The corn waved in the wind (ripe, golden). 9. Vietnam is a country (rich and beautiful). 10. I found him still in his bed (asleep). 11. Constant rain kept the river (full). 12. Wealth doesn’t make man (happy). 13. Isn’t she a girl (pretty)? 14. Aren’t these oranges (delicious)? 15. Isn’t the boy (clever)? 2. Chọn ñáp án ñúng 1. We were all (horrifyIng/horrifIed) when we heard about the disaster. 2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money. 3. Are you (Interesting/Interested) In football? 4. I enjoyed the football match. It was quIte (exciting/excited). 5. It was a really (terrifying/terrified) experIence. Afterwards everybody was very (shocking/shocked). 6. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered It. 7. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting/ disgusted). 8. Do you easily get (embarrassing/embarrassed)? 3. Dùng tính từ ñuôi –ING hoặc –ED ñể hoàn thành các câu sau 1. The film wasn't as good as we had expected. (disappoint) The film was ___. We were ___ with the film. 2. It's been raining all day. I hate this weather. (depress) The weather is ___. This weather made me ___. 3. Astronomy is one of Tom's main interests. (interest) Tom is ___ in astronomy. He finds astronomy very ___. 4. I turned off the television in the middle of the program. (bore) The program was ___. I was ___. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan