LÝ THUYẾT ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
Đồ án môn học
LÝ THUYẾT ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
LỜI NÓI ĐẦU .
Ngày nay tự động hoá đã trở thành một vấn đề thiết yếu trong ngành công
nghiệp. Để thiết kế được các mô hình tự động hoá trong nhà máy công nghiệp thì
người thiết kế cần nắm được các kiến thức về Lý thuyết điều khiển tự động - bộ
môn cơ bản của ngành tự động hoá. Một trong các kỹ năng mà người học cần phải
có sau khi học xong bộ môn này là nhận dạng các hệ thống điều khiển và biết cách
ổn định các mô hình điều khiển khi mô hình điều khiển không ở trạng thái ổn
định.
Trong đồ án này em sẽ trình bày các cách nhận dạng đối tượng của hệ thống
điều khiển,cách xác định hàm truyền đạt của đối tượng từ đáp ứng đầu ra cho
trước từ đó xác định đối tượng có ổn định hay không theo các phương pháp xét
tính ổn định hệ thống đã được học,hay dùng trong thực tế và từ thiết kế các bộ
điều khiển P, PI, PID để nâng cao chất lượng đầu ra của hệ thống.
Trong quá trình thực hiện đồ án này em đã nhận được rất nhiều sự chia sẻ , góp
ý về việc trình bày một đồ án như thế nào và các kiến thức bổ ích sử dụng trong đồ
án này từ các bạn , anh chị khóa trên cũng như các thầy cô, đặc biệt là cô Phạm
Thị Hương Sen - Giáo viên bộ môn “ lý thuyết điều khiển tự động ” - khoa Công
nghệ tự động - Trường Đại Học Điện lực.
Do khả năng tiếp thu kiến thức còn non kém và thời gian có hạn nên trong bài
đồ án của em không thể tránh khỏi có các lỗi sai sót về mặt hình thức và về nội
dung kiến thức .
Em xin chân thành cảm ơn các bạn , các anh chị khóa trên và các thầy cô đã
giúp em làm đồ án này và mong mọi người xem lại dùm em đồ án của em về các
mắc phải trong đồ án và hy vọng các bạn , anh chị và thầy cô góp ý cho em để em
có thể chỉnh sửa đồ án được hoàn thiện hơn !
Em xin chân thành cảm ơn !...
Sinh viên trình bày .
Nguyễn Mạnh Tuấn.
2
MỤC LỤC .
Trang
Để bài
4
Chương I. Xác định hàm truyền đạt từ đường đặc tính cho trước
5
I. Hàm truyền đạt và đặc tính động học
5
1. Định nghĩa hàm truyền đạt
5
2. Đặc tính động học của hệ thống
6
2.1. Đặc tính thời gian
6
2.2. Đặc tính tần số
6
II. Cách xác định hàm truyền đạt
7
III. Ứng dụng
10
Chương II. Khảo sát tính ổn định của hệ thống
I. Khái niệm tính ổn định của hệ thống
11
11
1. Định nghĩa
11
2. Ổn định của hệ tuyến tính
12
II. Tiêu chuẩn ổn định đại số
14
1. Điều kiện cần
14
2. Tiêu chuẩn ổn định Routh
14
3. Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
15
III. Tiêu chuẩn ổn định tần số
16
3
1. Nguyên lý góc quay
16
2. Tiêu chuẩn ổn định Mikhailov
16
3. Tiêu chuẩn ổn định Nyquist
16
4. Tiêu chuẩn ổn định Bode
17
IV. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
18
V. Điểm cực ( Pole ) và điểm không ( Zero )
20
Chương III. Thiết kế hệ thống PID
21
I. Các quy luật điều chỉnh chuẩn và bộ điều khiển PID
21
1. Quy luật tỉ lệ P
21
2. Quy luật tỉ lệ tích phân PI
21
3. Quy luật điều chỉnh tỉ lệ vi tích phân PID
22
4. Bộ điều khiển PID
22
II. Thiết kế hệ thống PID
24
1. Phương pháp giải tích
24
2. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
25
3. Phương pháp Zeigler-Nichols
25
4. Sử dụng Matlab để thiết kế mạch P , PI , PID
27
Chương IV. Tổng kết và nhận xét.
38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
39
4
ĐỂ BÀI .
5
Đồ án môn học: Lý thuyết điều khiển tự động.
Đề bài:
Cho 1 đối tượng chưa biết mô hình toán học. Bằng thực nghiệm người ta dùng tác
động ở đầu vào là hàm 10.1(t) và đo tín hiệu đầu ra thu được đường đặc tính y(t)
như
sau:
Yêu cầu:
1.Xác định hàm truyền đạt của đối tượng trên từ đường đặc tính thu được?
2. Từ hàm truyền xác định được dùng Matlab vẽ lại đường quá độ và so sánh.
Nhận
6
xét về tính ổn định của đối tượng. Tìm các điểm cực và điểm không?
3. Tổng hợp bộ điều khiển P, PI, PID để hệ có chất lượng điều khiển tốt nhất.
CHƢƠNG I. XÁC ĐỊNH HÀM TRUYỀN ĐẠT
TỪ ĐƢỜNG ĐẶC TÍNH CHO TRƢỚC .
HÀM TRUYỀN ĐẠT VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC :
I.
1. Định nghĩa hàm truyền đạt :
Cho một hệ thống như hình vẽ :
Quan hệ của tín hiệu vào và tín hiệu ra của hệ thống tuyến tính có thể được mô
tả bằng phương trình vi phân hệ số hằng :
a0
d n c(t )
d n1c(t )
d 1c(t )
a
...
a
an c(t )
1
n 1
dt n
dt n1
dt
d m r (t )
d m1r (t )
d 1r (t )
b0
b1
... bm1
bm r (t )
dt m
dt m1
dt1
Trong đó :
{
i 0, n
j 0, m
: là các thông số của hệ thống ; m ≤ n ;
a0 ≠ 0, b0 ≠ 0 ;
n là bậc của hệ thống .
7
Giả sử điều kiện đầu bằng 0, biến đổi Laplace 2 vế ta được :
(a0 s n a1s n1 ... an1s an )C (s) (b0 s m b1s m1 ... bm1s bn ) R(s)
C ( s) b0 s m b1s m1 ... bm1s bn
R( s) a0 s n a1s n 1 ... an 1s an
Đặt :
C ( s) b0 s m b1s m1 ... bm1s bn
G( s)
R( s) a0 s n a1s n 1 ... an 1s an
G(s) gọi là hàm truyền đạt của hệ thống
Định nghĩa : Hàm truyền đạt của hệ thống là tỷ số giữa biến đổi Laplace của tín
hiệu ra và biến đổi Laplace của tín hiệu vào khi điều kiện đầu bằng 0.
* Phép biến đổi Laplace :
Cho f(t) là hàm xác định với mọi t ≥ 0, biến đổi Laplace của f(t) là :
F(s) = L { f(t) } =
f (t ).e st dt
0
Trong đó : s là biến phức ( biến Laplace ), s j
L là toán tử biến đổi Laplace
F(s) là ảnh của f(t) qua phép biến đổi Laplace
2. Đặc tính động học của hệ thống :
Đặc tính động học của hệ thống mô tă sự thay đổi tín hiệu ở đầu ra của hệ
thống theo thời gian khi có tác động ở đầu vào.
Để khảo sát tính động của hệ thống thì tín hiệu vào thường được chọn là tín
hiệu cơ bản như hàm xung đơn vị, hàm nấc đơn vị hay hàm điều hoà. Tuỳ theo
dạng của tín hiệu vào thử mà đặc tính động học thu được là đặc tính thời gian hay
đặc tính tần số.
2.1. Đặc tính thời gian :
8
Đặc tính thời gian của hệ thống mô tả sự thay đổi tín hiệu ở đầu ra của hệ
thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị hay hàm nấc đơn vị.
Đáp ứng xung là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị (
hay còn gọi là hàm trọng lượng g(t) của hệ thống ).
c(t) =
L-1{C(s)}
=
L-1 {G(s)} = g(t)
( Do R(s)=1 )
Đáp ứng nấc là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị ( hay
còn goi là hàm quá độ h(t) của hệ thống ).
t
c(t) =
L
-1
{C(s)} =
L
-1
G (s)
{
}=
s
g ( )d
= h(t)
1
s
( Do R(s) = )
0
2.2. Đặc tính tần số :
Đặc tính tần số của hệ thống tuyến tính liên tục mô tả quan hệ giữa tín hiệu ra
và tín hiệu vào của hệ thống ở trạng thái xác lập khi thay đổi tần số của tín hiệu
dao động điều hoà tác động ở đầu vào của hệ thống.
Như vậy đặc tính tần số của hệ thống là tỉ số giữa tín hiệu ra ở trạng thái xác
lập và tín hiệu vào hình sin :
Đặc tính tần số =
C ( jw)
R( jw)
Để biểu diễn đặc tính tần số một cách trực quan, ta có thể dùng đồ thị. Có hai
dạng đồ thị thường được sử dụng là biểu đồ Bode và biểu đồ Nyquist.
II. CÁCH XÁC ĐỊNH HÀM TRUYỀN ĐẠT :
Do khả năng có hạn chế nên trong đồ án này chỉ xét đến cách xác định hàm
truyền đạt của khâu chậm trễ và khâu dao động khi đã biết đường đặc tính.
Cho đối tượng có hàm truyền đạt như sau :
W(s)=e-25s
200
2s 0.5s 1
2
9
Tác động đầu vào là hàm 1(t), sử dụng Matlab ta thu được đường đặc tính như
sau :
Hình 1. Đường đặc tính của hàm W
Giả sử ta đã có đường đặc tính như trên và cần xác định ngược lại hàm truyền
đạt của đối tượng.
Từ đường đặc tính ta có thể xác định hàm truyền đạt của đối tượng có dạng sau :
W(s)=e- s
K
T 2 s 2 2 Ts 1
Ta cần xác định các thông số , K , T , .
Phương trình đặc tính của đối tượng :
T 2 s 2 2Ts 1 0
Phương trình có 2 nghiệm phức liên hợp :
10
Với
1
1 2
s1,2 j
j
T
T
Trong đó :
0
0 1 2
0
1
T
Đồ thị đường đặc tính của hàm truyền đạt trên :
Hình 2. Cách xác định các tham số
Từ đường đặc tính ở Hình 2 ta xác định được các tham số :
11
K = 200
A1 = 313 - 200 = 113
T1 = 36,5 – 27,5 = 9
A2 = 237 - 200 = 37
= 24,9
Ta có :
A
1
1
113
ln 1 ln
0.12
T1
A2
9
37
T1
2 3.14
0.70
9
0 2 2 0.702 0.122 0.71
1
T 1.41
T
T 0.12 1.41 0.17
Vậy hàm truyền đạt của đối tượng là :
W1 (s)=e-24.9s
200
1.99s 2 0.48s 1
Cho tác động đầu vào 1(t) ta thu được được đường đặc tính như sau :
12
Hình 3. Đặc tính quá độ của đối tượng đã cho và xác định được.
Trong đó :
W(s)=e-25s
200
2s 0.5s 1
W1 (s)=e-24.9s
2
200
1.99s 2 0.48s 1
Từ hình 3 ta có thể nhận thấy đường quá độ của đối tượng và hàm truyền là rất
giống nhau, vì vậy ta hoàn toàn có thể tìm được hàm truyền đạt của đối tượng khi
đã biết tác động đầu vào và đường đặc tính y(t) theo phương pháp trên.
III.
ỨNG DỤNG VÀO BÀI :
Dựa theo phương pháp xác định trên và dựa vào đường đặc tính y(t) đã cho ta
xác
định hàm truyền đạt của đối tượng có dạng sau :
W(s)=e- s
K
T s 2 Ts 1
2 2
13
1
;
Ta cần xác định các thông số , K , T , .
Với
Ta có :
+ T1 = 91,3 – 58,7 = 32,6
+ K = 200
;
+ A1 = 280 - 170 = 110
; + A2 = 280 - 200 = 80
+
Từ đó ta suy ra các giá trị T , , α :
+
+ =
+ T =
= ln
=
√
√
= -0,32
= 0,101
√
=
√
Vậy hàm truyền đạt của đối tượng là :
Cho tác động đầu vào 1(t) ta thu được đường đặc tính y(t) :
14
= 10,32
Hình 4. Đặc tính quá độ của đối tượng
CHƢƠNG II. KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG
I. KHÁI NIỆM TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG .
1. Định nghĩa :
Hệ thống được gọi là ở trạng thái ổn định nếu với tín hiệu vào bị chặn thì đáp
ứng của hệ cũng bị chặn.
Yêu cầu đầu tiên đối với một hệ thống điều kiển tự động là hệ thống phải giữ
được trạng thái ổn định khi chịu tác động của tín hiệu vào và chịu ảnh hưởng của
nhiễu lên hệ thống.
Đối với hệ tuyến tính đặc tính của quá trình quá độ không phụ thuộc vào giá trị
tác động kích thích. Tính ổn định của hệ tuyến tính không phụ thuộc vào thể loại
và giá trị của tín hiệu vào và trong hệ tuyến tính chỉ tổn tại một trạng thái cân
bằng.
Có 3 trạng thái cân bằng :
+ Biên giới ổn định.
15
+ Ổn đinh.
+ Không ổn định.
2. Ổn định của hệ tuyến tính
Một hệ thống điều khiển tuyến tính được biểu diễn bằng phương trình vi phân :
a0
d n c(t )
d n1c(t )
d 1c(t )
a
...
a
an c(t )
1
n 1
dt n
dt n1
dt
d m r (t )
d m1r (t )
d 1r (t )
b0
b1
... bm1
bm r (t )
dt m
dt m1
dt1
Trong đó : r(t) là tín hiệu vào, c(t) là tín hiệu ra .
{
i 0, n
j 0, m
: là các thông số của hệ thống ; m ≤ n ;
a0 ≠ 0, b0 ≠ 0 ;
n là bậc của hệ thống .
Đây là phương trình vi phân không thuần nhất nên nghiệm tổng quát có dạng :
c(t) = co(t) + cqđ(t)
Trong đó : co(t) là nghiệm riêng của phương trình có vế phải, đặc trưng cho
quá trình xác lập, là trị số của đại lượng cần điều khiển và luôn ổn định.
cqđ(t) là nghiệm tổng quát của phương trình không có vế phải, đặc
trưng cho quá trình quá độ.
Do đó, tính ổn định của hệ chỉ phụ thuộc vào cqđ(t), và dạng tổng quát của nó là
:
n
cqđ(t) =
e
i 1
16
i
pi t
Trong đó : i là hệ số được xác định bởi các điều kiện ban đầu và cấu trúc,
tham số của hệ.
pi là nghiệm thứ i của phương trình đặc tính :
A(s) a0 s n a1s n1 ... an 0
Nghiệm pi có thể được viết dưới dạng : pi i j i
Hệ thống ổn định nếu : lim cqd (t ) 0
t
Hệ thống không ổn định nếu : lim cqd (t )
t
Khảo sát tính ổn định của hệ thống theo nghiệm pi ta thu được kết quả :
0
2Meit cos( t )
i
i
lim
t
i
i
i
i
i
0
0
0
0
Hệ ổn định
Hệ ở biên giới ổn định
Hệ không ổn định
Như vậy, tính ổn định của hệ thống chỉ phụ thuộc vào dấu của phần thực
nghiệm của phương trình đặc tính.
- Nếu tất cả các nghiệm của phương trình đặc tính hệ thống đều có phần thực
âm thì hệ thống ổn định.
- Chỉ cần có 1 nghiệm của phương trình đặc tính có phần thực bằng 0 còn các
nghiệm khác có phần thực âm thì hệ ở biên giới ổn định.
- Chỉ cần 1 nghiệm của phương trình đặc tính có phần thực dương thì hệ thống
không ổn định.
* Ứng dụng :
Xét tính ổn định của hệ thống mà ta đã xác định được ở trên.
17
Hàm truyền đạt của hệ thống :
Phương trình đặc tính của hệ thống là :
A(s) = 106,5 s2 + 2,09s + 1 = 0
Giải phương trình đặc tính ta thu được 2 nghiệm là :
Tất cả các nghiệm của phương trình đặc tính đều có phần thực âm nên hệ thống
ổn định.
Các bước xét tính ổn định của phương pháp này tương đối đơn giản nhưng khi
gặp các phương trình vi phân bậc cao thì việc giải chúng là rất khó khăn, vì vậy để
khắc phục nhược điểm này người ta đã đề ra các tiêu chuẩn để xét tính ổn định của
hệ thống là :
- Tiêu chuẩn ổn định đại số.
- Tiêu chuẩn ổn định tần số.
II. TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
1. Điều kiện cần :
Điều kiện cần để hệ thống ổn định là tất cả các hệ số của phương trình đặc
trưng phải khác 0 và cùng dấu.
2. Tiêu chuẩn ổn định Routh :
Phát biểu : Điều kiện cần và đủ để tất cả các nghiệm của phương trình đặc
trưng nằm bên trái mặt phẳng phức là tất cả các phần tử nàm ở cột 1 của bảng
Routh đều dương. Số lần đổi dấu của các phần tử ở cột 1 của bảng Routh bằng số
nghiệm nằm bên phải của mặt phẳng phức.
18
Tiêu chuẩn Routh được áp dụng xét tính ổn định cho cả hệ hở và hệ kín với
phương trình đặc tính bậc bất kỳ.
Để xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn Routh thì ta cần thành lập
bảng Rọuth theo các quy tắc sau :
- Bảng Routh có n+1 hàng ( với n là bậc cao nhất của phương trình đặc trưng ).
- Hàng 1 của bảng Routh chỉ gồm các hệ số có chỉ số chẵn.
- Hàng 2 của bảng Routh chỉ gồm các hệ số có chỉ số lẻ.
- Phần tử ở hàng i cột j của bảng Routh ( i ≥ 3 ) được tính theo công thức :
cij ci 2, j 1 i ci 1, j 1
i
ci 2,1
ci 1,1
* Ứng dụng :
Xét tính ổn định của hệ thống mà ta đã xác định được ở trên.
Hệ thống có phương trình đặc trưng là :
A(s) = 106,5 p2 + 2,09 p + 1 = 0
Bảng Routh
s2
106,5
1
s1
2,09
0
=
so
0=1
1
Vì tất cả các phẩn tử ở cột 1 bảng Routh đều dương nên tất cả các nghiệm của
phương trình đặc tính đều nằm ở bên trái mặt phẳng phức, do đó hệ thống ổn định.
3. Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz :
19
Phát biểu : Điều kiện cần và đủ để hệ thống ổn định là tất cả các định thức con
chứa đường chéo của ma trận Hurwitz đều dương.
Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz được áp dụng cho cả hệ hở và hệ kín.
Để xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn Hurwitz ta cần thành lập ma
trận Hurwitz theo các quy tắc :
- Ma trận Hurwitz là ma trận vuông cấp n n .
- Đường chéo chính của ma trận Hurwitz là các hệ số từ a1 đến an ( với n là số
bậc cao nhất của phương trình đặc tính ).
- Hàng lẻ của ma trận Hurwitz gồm các hệ số có chỉ số lẻ theo thứ tự tăng dần
nếu ở bên phải đường chéo và giảm dần nếu ở bên trái đường chéo.
- Hàng chẵn của ma trận Hurwitz gồm các hệ số có chỉ số chẵn theo thứ tự tăng
dần nếu ở bên phải đường chéo và giảm dần nếu ở bên trái đường chéo.
Ma trận Hurwitz :
a1
a
0
0
0
...
0
a3
a2
a1
a0
...
...
a7 ... 0
a6 ... 0
a5 ... 0
a2 a4 ... 0
... ...
...
... ... ... an
a5
a4
a3
* Ứng dụng :
Xét tính ổn định của hệ thống mà ta đã xác định được ở trên.
Hệ thống có phương trình đặc trưng :
A(s) = 106,5 s2 + 2,09s + 1 = 0
Ta có ma trận Hurwitz :
[
] = [
]
Các định thức :
20
- Xem thêm -