Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Luyện tập kim loại p4

.DOC
3
336
83

Mô tả:

www.HOAHOC.edu.vn (Hoc Hoa băăng sư đam mê) Bài 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m co giá trị là: A. 23 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 42 gam Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al 2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là: A. 2,04 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam. Bài 3: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lit khí H2(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (gam) chất rắn a/ V co giá trị là: A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 5,6 lit D. 6,72 lit b/ Giá trị của m là: A. 18 gam B. 20 gam C. 24 gam D. 36 gam Bài 4 : Đun nong hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho đến dư, lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,46. B. 7,78. C. 6,40. D. 6,16. Bài 5: Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO 3 2M, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 5,712. B. 3,360. C. 8,064. D. 6,048. Bài 6: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại co hoa trị không đổi thành hai phần bằng nhau: Phần 1: bị oxi hoa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2 ( đktc). Giá trị V là: A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 5,6 lit D. 0,224 lit Bài 7: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B co hoa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lit H2( đktc) Phần 2: nung nong trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là: A. 2,4g B. 3,12g C. 2,2g D. 1,8g Bài 8: Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt đô nô g X,Y co hoa trị không đổi, chia thành hai phần bằng nhau: Phần 1 nung trong oxi dư để oxi hoa hoàn toàn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa hỗn hợp hai axit HCl và H 2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là: A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 1,12 lit D. 0,224 lit Bài 9: (TSĐH A 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào 1 www.HOAHOC.edu.vn (Hoc Hoa băăng sư đam mê) axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. 2+ 2+ 2+ Bài 10: Dung dịch A co chứa các ion sau: Mg , Ba , Ca , 0,1mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lit dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V co giá trị là: A. 300 ml B. 200 ml C. 250 ml D. 150 ml 2+ 2+ Bài 11: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca , 0,3 mol Mg , 0,4 mol Cl-, y mol HCO3-. Khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là: A. 37,4g B. 49,8g C. 25,4g D. 30,5g Bài 12: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điê ôn hoa và co hoa trị không đổi trong các hợp chất. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lit khí H2 - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất) Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị V là: A. 2,24lit B. 3,36lit C. 4,48lit D. 6,72lit Câu 13: Cho 0,01 mol mô ôt hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đă ôc nong (dư) thoát ra 0,112 lit khí SO2(đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đo là: A. FeS B.FeS2 C. Fe2O3 D. Fe3O4 Câu 14: Hòa tan hòan toàn một oxit Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nong(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được Bài 15: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam mô ôt oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 đă ôc nong. Sau phản ứng thu được 1,68 lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). oxit FexOy là: A. FeO B. Fe3O4 C. FeO hoă ôc Fe3O4 D. Không xác định Bài 16: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là: A. 1,344lit B. 1,49lit C. 0,672lit D. 1,12 lit Bài 17: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V(lit) là: A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672 Bài 18: Thực hiê ôn 2 thí nghiê ôm: TN1: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lit NO TN2: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và các khí đo cùng điều kiê ôn. Quan hê ô giữa V1 và V2 là như thế nào ? A. V2 = 2,5V1 B. V2 = 1,5V1 C. V2 = V1 D. V2 = 2V1 Bài 19: Để khử hoàn toàn 6,4g mô ôt oxit kim loại cần 0,12mol khí H2. Mă ôt khác lấy lượng kim loại tạo thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng thì thu được 0,08 mol H2. Công thức oxit kim loại là: A. CuO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O3 2 www.HOAHOC.edu.vn (Hoc Hoa băăng sư đam mê) Bài 20: Khử hoàn toàn 4,06g mô ôt oxit kim loại bằng CO ở nhiê ôt đô ô cao thành kim loại. Dẫn toàn bô ô khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,176lit H 2(đktc). Công thức oxit kim loại là: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. ZnO 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan