Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học Luyen on thi quoc gia 2017 moi luyen on thi quoc gia 2017 moi...

Tài liệu Luyen on thi quoc gia 2017 moi luyen on thi quoc gia 2017 moi

.PDF
11
161
105

Mô tả:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn CHƯƠNG I – SH12CB – BÀI 1-4 Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản sự phiên mã. B. Enzym ADN pôlimeraza bám vào vùng khởi động và khởi đầu phiên mã. C. Gen điều hòa A mang thông tin cho quá trình tổng hợp protein ức chế. D. Gen cấu trúc Y mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin điều hòa. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là đột biến? 1. người bị bạch tạng có da trắng , tóc trắng, mắt hồng. 2. các tác nhân gây đột biến làm thay đổi cấu trúc ADN khi ADN tái bản. 3. biến đổi thường, nhưng không phải luôn có lợi cho sự phát triển của cơ thể mang nó 4. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch 5. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể A. 1,2,4,5. B. 1,3,4,5 C. 2,3,4,5. D. 1,2,3. Câu 3: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây,dạng đột biến nào là đột biến gen: I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST); II. Mất 1 cặp nuclêôtít; III. Trao đổi chéo trong giảm phân; IV. Thay 1 cặp nuclêôtít; V. Đảo đoạn NST; VI. Thêm 1 cặp nuclêôtít; VII. Mất 1 đoạn NST A. II, IV, VI B. I, II, III, IV,VI C. II, III, V,VI D. I, V, VII Câu 4: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào 1. sức đề kháng của từng cơ thể. 2. điều kiện sống của sinh vật. 3. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. 4. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen. 5. do NST bị chấn đoạn cơ học. Số phát biểu đúng là:A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 5: Sự điều hoà đối với ôperon lac ở E . Coli được khái quát là 1. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. 2. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. 3. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế . 4. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế 5. Chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế Số phát biểu đúng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, thành phần nào là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã A. Vùng vận hành (P). B. Gen điều hòa (R). C. Vùng khởi động (O). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 2: Gen ban đầu có chứa Guanin dạng hiếm (G*) sau quá trình nhân đôi đã tạo nên đột biến: A. G-X → A-T. B. X-G → A-T. C. X-G → G-X D. G-X → T-A. Câu 3: Đột biến thay thế Nucleotit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây hậu quả nghiệm trọng nhất? A. 5’...XAT...3’. B. 5’...TAX...3’. C. 5’...TTA...3’. D. 5’...AUG...3’. Câu 4: Những Phát biểu nào sau đây đúng 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành. 2. Prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ. 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất xúc tác 4. Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là vùng vận hành. 5. trong cơ chế điều hòa hoạt của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là tổng hợp protein ức chế. 1 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 6. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với prôtêin ức chế. A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (4), (5) Câu 5: Số phát biểu đúng 1. Trong các dạng đột biến gen, dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng. 2. Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình. 3. Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. 4. Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. 5. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 1: Nội dung nào phản ánh đúng tính thoái hóa của mã di truyền? A. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. D. Nhiều axit amin khác nhau được mã hóa bởi 1 bộ ba. Câu 2: Đặc điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo tARN là (1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn tARN có cấu trúc 1 mạch. (2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không có. (3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần ba zơ khác với đơn phân tARN. (4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN Phương án đúng là A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 1,2,3,4 Câu 3: Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nucleotit( A,U,G). Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?A. 27 B. 24 C. 8 D. 9 Câu 4: Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, các gen con thực hiện phiên mã 2 lần, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Kết thúc quá trình dịch mã có bao nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành ? A. 15 B. 40 C. 80 D. 30 Câu 5: Một gen có chiều dài 0,408micromet. Trong đó mạch một của gen cóT=420 và X=30% số nucleotit của mạch. Gen có số liên kết hydro giữa A và T bằng số liên kết hydro giữa G và X. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 900 nucleotit loại A. Hãy xác định mạch gốc và số lần phiên mã của gen trên? A. Mạch 2 là mạch gốc và phiên mã 2 lần B. Mạch 2 là mạch gốc và phiên mã 3 lần C. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 2 lần D. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 3 lần Câu 1: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là : A. Tạo ra chất cảm ứng lactôzơ tác dụng lên nhóm gen cấu trúc Z,Y,A . B. Quy định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. C. Tổng hợp enzim ARN polimeraza điều hòa họat động gen. D. Tạo ra enzim điều hòa hoạt động operon Lac. Câu 2: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm: A. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi tại một điểm trong gen. C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại . D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 3: Có một trình tự ARN {5`-AUG GGG XAU UUU UGX -3`} mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 4 axit amin ? A. Thay thế A ở vị trí thứ 1 bằng X. B. Thay thế X ở vị trí thứ 15 bằng A. C. Thay thế G ở vị trí thứ 6 bằng A. D. Thay thế U ở vị trí thứ 12 bằng A. Câu 4: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó: A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. 2 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. Câu 5 : Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2 Angstron và mất 8 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là: A. A = T = 8 ; G = X = 16 B. A = T = 16 ; G = X = 8 C. A = T = 7 ; G = X = 14 D. A = T = 14 ; G = X = 7 Câu 1.Nội dung nào sau đây nêu đặc điểm mã di truyền: (1) Trong ADN có 4 loại nucleotit khác nhau và mã di truyền là mã bộ 3 nên sẽ có 43 = 64 mã bộ 3 khác nhau. (2) Có nhiều mã bộ 3 khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin. (3) Mỗi mã bộ 3 có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin khác nhau. (4) Mã di truyền đọc liên tục trên mạch gốc của gen từ 5’  3’. (5) Trình tự các nuclêôtit trong ADN qui định trình tự các loại axit amin trong phân tử prôtêin. A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (5) D. (1), (3), (5) Câu 2.Có bao nhiêu nội dung sau đây phù hợp về hoạt động phiên mã trong nhân tế bào ? (1) Truyền thông tin di truyền từ trong ra ngoài nhân (2) Tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN (3) Quá trình tổng hợp mARN từ thông tin di truyền chứa trong ADN (4) Quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin di truyền chứa trong ADN (5) Quá trình tổng hợp các loại ARN ribôxôm từ thông tin di truyền chứa trong ADN (6) Tổng hợp các mARN, tARN, rARN tham gia vào quá trình dịch mã (7) Một gen có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu của tế bào (8) Cả hai mạch của gen đều tham gia vào quá trình phiên mã A. 6 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3.Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA … 5’. Có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa aixt amin khác ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4.Một đoạn phân tử ADN có 282 cặp A - T và 546 cặp G - X. Giả sử đoạn ADN trên tiến hành phiên mã và giải mã tổng hợp một chuỗi polypeptit sẽ có bao nhiêu axit amin tham gia dịch mã ?A. 551 B. 275 C. 274 D. 550 Câu 5.Với 3 loại nuclêotit là A, T và X, có thể hình thành bao nhiêu loại bộ ba (triplet) mã hóa cho các axit amin ? A. 6 B. 9 C. 24 D. 27 Câu 1: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở bào quan nào trong tế bào ? A. Nhân. B. Mạng lưới nội chất. C. Bộ máy gôngi. D. Ribôxôm. Câu 2: Cho một số phát biểu sau: (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. (2) Đơn phân cấu tạo nên ARN là A,T,G,X. (3) Phân tử mARN có cấu trúc mạch kép (trừ một số ARN của virút). (4) Nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. (5) Một trong các bộ ba kết thúc là UAA. Có bao nhiêu phát biểu đúng ?A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 3: Sự tổng hợp ARN được thực hiện A. Theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen. B. Theo nguyên tắc bảo tồn chỉ trên một mạch của gen. C. Theo nguyên tắc bán bảo tồn trên hai mạch của gen. D. Theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen. Câu 4: Một đoạn ADN có tổng số 39000 liên kết hidrô và có Ađênin chiếm 20%. Đoạn ADN này có A. 3000 nuclêôtít. B. 9000 Guanin. C. Chiều dài là 5100 A0. D. 600 Ađênin. Câu 5: Một gen có chiều dài 0,306 μm và có tích số hai loại nuclêôtít không bổ sung là 4% (với A > G). Gen này tiến hành nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cần cung cấp là A. A = T = 5040 ; G = X = 1260 B. A = T = 5760 ; G = X = 1440 C. A = T = 1260 ; G = X = 5040 D. A = T = 1440 ; G = X = 5760 3 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 1. Cho trình tự các Nucleotit của các bộ ba trên mARN như sau: 1 5’AAU3’ 2. 5’AUG3’ 3. 3’AAU5’ 4. 5’UGA3’ 5. 3’XXX5’ 6. 5’AUA3’ Trình tự các nucleotit của bộ ba kết thúc là: A. 1, 2 B. 3, 4 C. 4, 5 Câu 2.I.1.1. Trên mộtđoạn mạch ADN có trình tự các nucleotit như sau: 3’ ...ATG GXT XAX XGX ...5’ Dưa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác định trình tự các Nucleotit của mạch còn lại trên ADN: A. 3’ ...ATG GXT XAX XGX ...5’ B. 5’ ...ATG GXT XAX XGX ...3’ C. 5’ ...TAX XGA GTG GXG ...3’ D. 3’ ...TAX XGA GTG GXG ...5’ D. 4, 6 Câu 3. Dựa vào hình ảnh bên dưới, một số nhận xét được đưa ra như sau: ARN polymeraza. 1. Enzim ADN ligaza nối các đoạn okazaki hình thành thành mạch polynucleotit 2. Enzim ADN polymeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN 3. Enzim helicaza tách hai mạch đơn của ADN 4. Mạch khuôn có chiều 3’ -5’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’ Có bao nhiêu nhận xét đúng với quá trình tái bản AND ở sinh vật A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN có tác dụng: A. đảm bảo sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN để duy trì tính đặc trưng và ổn định qua các thế hệ. B. sao chép lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính đặc trưng qua các thế hệ. C. sao chép lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ. D. sao chép lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp. Câu 5.Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4. Tỉ lệ bộ ba mã hóa AAG A. 16/125 B. 48/125 C. 4/125 D. 12/125 Câu 6.Từ tỷ lệ phần trăm bazơ ở các phân tử ADN dưới đây, nhận định đúng là A G T X ADN 1 31 19 31 19 ADN 2 17 28 31 24 ADN 3 29 25 29 17 A. Phân tử 1 là mạch kép B. Phân tử 1 và 3 là mạch kép C. Phân tử 2 và 3 là mạch kép D. Phân tử 1 và 2 là mạch đơn Câu 7.Gen có KLPT là 9.105 đvC, trên mạch 1 của gen có A = 10% và bằng 1/2 số Nu loại Timin của mạch. Nếu gen này nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen này là bao nhiêu A.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 7550 B.ATD = TTD = 3450, XTD = GTD = 7550 C.ATD = TTD = 3050, XTD = GTD = 7050 D.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 7350 Câu 8. Xét đoạn mARN và đoạn polypeptit tương ứng như sau: mARN ......... AUG AXU GXX AAA UXG UGG AXU.......... Polypeptit ......Met - Thr - Ala - Lys – Ser – Trp – Thr ........... Dựa vào sơ đồ trên, mã di truyền thể hiện đặc điểm nào? A.Tính phổ biến B.Tính thoái hóa C. Tính đặc hiệu D.Tính liên tục 4 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 9.Chọn phương án đúng khi nói về vai trò các loại enzim trong nhân đôi ADN Tên enzim Vai trò của enzim 1. ADN ligaza a. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN 2. ADN polymeraza b. Nối các đoạn okazaki hình thành thành mạch polynucleotit liên tục 3. ARN polymeraza c.Làm gen tháo xoắn và tổng hợp mARN theo nguyên tắc bổ sung. 4. Enzim tháo xoắn d. Làm hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo chạc chữ Y Chọn phương án đúng khi nói về vai trò các loại enzim trong nhân đôi ADN A. 4 - d, 3 - a, 1 - b B. 2 - b, 3 - a, 4 – c C. 1 - b, 2 - a, 4 - d D. 1 - b, 2 - a, 4 - c Câu 10.Có bao nhiêu đáp án đúng với quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân thực khác nhân sơ: 1. Phân tử ADN mạch dài, hở 2 đầu. Sau mỗi lần sao chép, phần đầu mút của phân tử ADN bị ngắn lại. 2. Thời gian dài hơn (thường khoảng 6 – 8 giờ), trong khi ở nhân sơ thường ngắn hơn (ở E.coli là 40 phút). 3. Có nhiều điểm khởi đầu sao chép, các điểm này cách nhau khoảng 20.000 cặp nuclêôtit. 4. Tốc độ sao chép ADN ở nhân thực đạt khoảng 10 – 100 nuclêôtit/giây, thấp hơn so với tốc độ sao chép ADN ở nhân sơ (khoảng 1500 nuclêôtit/giây). 5. Quá trình sao chép ADN chỉ diễn ra pha S của chu trình tế bào, diễn ra trong tế bào chất. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu1.: Mạch gốc của một đoạn gen có trình tự như sau: 3’ … TATGGGXATGTAATGGGX … 5’. Xác định trình tự Nucleotit của mARN được phiên mã từ mạch trên: A. 3’ … ATAXXXGTAXATTAXXXG … 5’ B. 5’ … ATAXXXGTAXATTAXXXG … 3’ C. 3’ … AUAXXXGUAXAUUAXXXG … 5’ D. 5’ … AUAXXXGUAXAUUAXXXG … 3’ Câu 2.: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? A. mARN sau khi phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein. B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối exon lại tạo thành mARN trưởng thành mới làm khuôn tổng hợp protein. C. mAR N sau phiên mã được cắt bỏ exon, nối intron lại tạo thành mARN trưởng thành mới làm khuôn tổng hợp protein. D. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối exon lại tạo thành ARN trưởng thành mới làm khuôn tổng hợp protein. Câu 3.: Phân tử tARN mang axit amin mở đầu (Met) có bộ ba đối mã là: A. 5’ … UAX …3’ B. 3’ … UAX …5’ C. 3’ … UAG …5’ D. 5’ … UAG …3’ Câu 4.: Phân tử axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã? A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN Câu 5.: Đột biến điểm là đột biến trong cấu trúc của gen liên quan đến: A. Một số cặp nuclêôtit của gen. B. Một hoặc một số cặp nuclêôtit của gen. C. Một cặp nuclêôtit của gen. D. Một và một số cặp nuclêôtit của gen. Câu 6.: Sơ đồ nào sau đây thể hiện cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền? A. ADN  mARN  protein  tính trạng B. ADN  tARN  protein  tính trạng C. ADN  rARN  protein  tính trạng ADN  ARN  protein  tính trạng Câu 7.: Cho các bộ ba mã hóa các axit amin như sau: AUG: Met; UGU: Cys; XGU: Arg; AGU: Ser; XXG: Pro; GXU: Ala. Chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met – Arg – Arg – Ser - Pro – Ala... Nếu đột biến cặp G – X ở vị trí số 4 bằng cặp A – T thì chuỗi pôlipeptit do gen chỉ huy tổng hợp có trình tự axit amin tương ứng là A. Met – Arg – Arg – Ser – Pro – Ala... B. Met – Cys – Arg – Ser – Pro – Ala... C. Met – Arg – Cys – Ser – Pro – Ala... D. Met – Cys – Cys – Ser – Pro – Ala... Câu 8. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. A. Enzim ARN – polimeraza trượt dọc trên mạch 3’-5’ của gen để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ - 3’. B. Enzim ARN – polimeraza trượt dọc trên mạch 5’- 3’ của gen để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ - 3’. C. Enzim ARN – polimeraza trượt dọc trên mạch gốc 3’- 5’của gen để tổng hợp mạch mới có chiều 3’ - 5’. D. Enzim ARN – polimeraza trượt dọc trên mạch 5’-3’ của gen để tổng hợp mạch mới có chiều 3’ - 5’. 5 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 9. Những thông tin nào sau đây là đúng khi nói về các loại axit A. Phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng; tARN có cấu trúc mạch đơn, vòng. B. Mỗi loại tARN có nhiều lượt vận chuyển aa đến riboxom trong quá trình dịch mã C. mARN, tARN, rARN được tổng hợp từ 1 gen cấu trúc, sau đó được biến đổi thành cấu trúc đặc trưng của mỗi loại. D. Các loại ARN có cấu trúc mạch đơn nên có liên kết hidro giữa các nu bổ sung trên cùng một mạch. Câu 10. Điều nào sau đây là đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực: A. Phiên mã của sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân. B. Phiên mã ở sinh vật nhân thực xảy ra ở tế bào chất. C. Dịch mã ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân. D. Dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra trong tế bào chất. Câu 1.Mô hình cấu trúc Ôpêrôn Lac theo thứ tự gồm: A. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.B. Gen điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc. C. Vùng vận hành, vùng khởi động, các gen cấu trúc. D. Gen điều hòa, vùng khởi động , nhóm gen cấu trúc. Câu 2.Trong môi trường không có đường lactôzơ, nếu vùng vận hành (O) của opêron Lac bị đột biến thì A. Nhóm gen cấu trúc vẫn tiến hành phiên mã và dịch mã B. Nhóm gen cấu trúc không phiên mã và dịch mã C. Gen đều hòa không phiên mã và dịch mã D. Enzim ARN- polymeraza không bám vào vùng khởi động. Câu 3.Khi nói về cấu trúc, chức năng của các thành phần trong một Operon Lac, điều nào sau đây là đúng A. Một Operon Lac gồm có vùng điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành và các gen cấu trúc. B. Vùng khởi động là nơi để enzim ARN - polimeraza bám vào để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. Vùng vận hành là vùng điều khiển hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc nhờ protein điều hòa. D. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động là nơi để protein ức chế gắn vào ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 1.Bạn đang thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra operon sản xuất tơ là peron chịu cảm ứng. Operon đó gồm bốn vùng theo trình tự sau: Q R S T. Tuy nhiên, vị trí của gen chỉ huy (operator) và gen khởi động (promoter) còn chưa xác định được. Bạn thấy rằng gen ức chế định vị xa operon này. Được biết, cần có hai gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những mất đoạn khác nhau của operon này đã được tách và lập bản đồ. Vị trí các mất đoạn đó như sau ( ///// = mất đoạn): Q R S T Mất đoạn 1 //////// 2 //////////// 3 ////////// 4 /////////////////// Mất đoạn 1 làm cho tơ được sản xuất ra liên tục; mất đoạn 2, 3, 4 làm cho tơ không được sản xuất ra. Vùng nào có thể chứa operator, vùng nào có thể chứa promoter? A. Vùng Q chứa operator , vùng R, S, T chứa promoter. B. Vùng R, S, T chứa operator, vùng Q chứa là promoter. C. Cả bốn vùng đều không chứa promoter D. Mỗi vùng đều chứa operator và chứa promoter. Câu 1.Câu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen A. Đột biến thay thế thường làm thay đổi lớn cấu trúc chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. B. Tác nhân hóa học 5-brom uraxin gây đột biến thay thế G -X bằng A-T. C. Khi môi trường không có tác nhân đột biến thì đột biến gen vẫn có thể xảy ra. D. Khi tác nhân đột biến tác động trong quá trình nhân đôi ADN thì sau 2 lần nhân đôi, đột biến gen sẽ xuất hiện. Câu 2.Một gen có 2160 nucleotit, trong đó có hiệu giữa A với loại Nu không bổ sung là 20%. Gen này bị đột biến điểm làm cho số liên kết hidro tăng lên 2 liên kết. Câu nào sau đây là đúng A. Số nu của gen đột biến bằng số nu của gen bình thường. B. Số liên kết hidro của gen đột biến là 2486. C. Số nu loại G của gen bình thường ít hơn G của gen đột biến là 2 nucleotit. 6 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn D. Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp A- T bằng 2 cặp G – X. Câu 3.Một đoạn gen có 3700 liên kết hidrô. Gen bị đột biến dưới tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là: A. 3699 liên kết B. 3701 liên kết C. 3698 liên kết D. 3702 liên kết Câu 4.Mạch gốc của một đoạn gen có trình tự các Nuclêôtit như sau: 3’ … XXA TAX TGA GAT XGA GTX GAG ATG ATT AAX … 5’. Gen trên chỉ huy tổng hợp phân tử prôtêin có bao nhiêu axit amin? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 5.Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (1) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. (2) Đột biến gen làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. (3) Đột biến gen làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể. (4) Đột biến gen phụ thuộc vào môi trường hoặc tổ hợp gen (5) Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến (6) Tất cả đột biến gen đều gây hại cho cơ thể đột biến A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6.: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa gen cấu trúc có thể làm cho chuỗi polipeptit tương ứng: A. Không thay đổi chiều dài so với chuỗi polipeptit bình thường. B. Ngắn hơn hoặc dài hơn so với chuỗi polipeptit bình thường. C. Có chiều dài không đổi hoặc dài hơn so với chuỗi polipeptit bình thường. D. Có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn so với chuỗi polipeptit bình thường. Câu 1.Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là: A. Nucleoxom. B. Nucleotit. C. ADN. D. Protein. Câu 2.Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Kì trung gian. D. Kì sau. Câu 3.Ở người, bệnh, hội chứng nào sau đây do đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra? A. Hội chứng Tocno. B. Hội chứng Patau. C. Hội chứng Etuot. D. Hội chứng Đao. Câu 4.Chọn câu đúng về đặc điểm của người mắc hội chứng Đao A. Trong tế bào có ba nhiễm sắc thể 21. B. Trong tế bào có 47 nhiễm sắc thể. C. Được sinh ra do người mẹ đã trên 40 tuổi. D. Chỉ biểu hiện ở nữ mà không biểu hiện ở nam. Câu 5.Các giống cây cho thu hoạch thân, lá với năng suất cao được tạo ra nhờ ứng dụng của đột biến dạng nào?A. Thể tự đa bội lẻ. B. Thể tam bội. C. Thể lệch bội. D. Thể dị đa bội. Câu 6.Phép lai nào sau đây tạo ra thể tam bội? A. P: 4n x 2n. B. P: 3n x 3n. C. P: 2n x n. D. P: n x (2n+1). Câu 7.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến nhiễm sắc thể? (1) Đột biến nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. (2) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt độ biểu hiện của tính trạng. (3) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (4) Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. (5) Các thể tự đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường. (6) Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới ở sinh vật bậc cao. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 8.Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con lớn nhất? A. P: AAaa aaaa. B. P: AAaa Aaaa. C. P: AAaa AAaa D. P: AAaa AAAa. Câu 9.Một nhóm tế bào sinh tinh mang kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ các loại giao tử thế nào?A. 1AA: 4Aa: 1aa. B. 1AA: 1aa. C. 1AA: 2Aa: 1aa. D. 1AA: 1Aa: 1aa. Câu 10.Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài không phản ánh mức độ tiến hóa. B. Trong tế bào sinh dưỡng có thể chứa một hay một số cặp nhiễm sắc thể giới tính. C. Mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, kích thước và cấu trúc. D. Nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Câu 1.Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm: 7 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. Phân tử ADN mạch kép và protein loại histon. B. Phân tử ADN mạch kép và protein loại phi histon. C. Phân tử ADN mạch đơn và protein loại histon. D. Phân tử ARN mạch kép và protein loại phi histon. Câu 2. Hãy chọn số phát biểu đúng về cặp NST giới tính ở người: 1. Chỉ có ở tế bào sinh dục. 2. Gồm 1 cặp NST khác nhau ở nam và nữ. 3. Chứa các gen quy định tính trạng giới tính và các gen quy định tính trạng thường. 4. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định thường gặp ở nữ, hiếm gặp ở nam. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3.Sinh vật nào sau đây không có cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Vi khuẩn. B. Vi sinh vật. C. Nấm mốc. D. Trùng roi. Câu 4. Ở Ruồi giấm, 2n=8. Hãy xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng khi 1 tế bào mang đột biến thể ba đang ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân. A. 9 NST kép B. 9 NST đơn. C. 17 NST đơn. D. 18 NST kép Câu 5. Khi quan sát tiêu bản hiển vi của tế bào Người đang thực hiện quá trình phân bào, người ta đếm được 23 nhiễm sắc thể, trong đó mỗi NST đều gồm 2 cromatit. Cho biết tế bào đó đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? A. Kỳ đầu II của giảm phân. B. Kỳ đầu của nguyên phân. C. Kỳ giữa I của giảm phân. D. Kỳ cuối II của giảm phân. Câu 1. Hãy chọn câu có nhận định đúng trong các câu sau: A. Đột biến tự đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. B. Đột biến tự đa bội là dạng đột biến làm tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào. C. Đột biến tự đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn n. D. Đột biến tự đa bội là hiện tượng làm tăng số bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào. Câu 2. Các giống cây trồng như: nho không hạt, dưa hấu không hạt được tạo ra từ dạng đột biến nào sau đây? A. Tự đa bội chẳn. C. Thể đa bội. B. Tự đa bội lẻ. D. Thể lệch bội. Câu 3. Để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa, người ta có thể sử dụng phương pháp nào? A. Đa bội hóa cơ thể lai xa. B. Lai trở lại với cá thể lưỡng bội ban đầu. C. Xử lí bằng các tác nhân vật lí. D. Tạo thể đa bội lẻ. Câu 4. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, thể tam bội ở loài này có số lượng NST là bao nhiêu?A. 27 B. 19 C. 21 D. 54 Câu 5. Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các NST không phân li tạo nên thể đột biến có số lượng NST là:A. 16 B. 8 C. 12 D. 9 Câu 1 Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào là đột biến lệch bội? A. (2n – 1) ; (n + 1) B. (2n + 1) ; (n - 1) C. (2n + 1) ; (2n - 1) D. (n – 1) ; (n + 1) Câu 2 Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng A. ở một cặp NST. B. ở một số cặp NST. C. ở một hay một số cặp NST. D. ở tất cả các cặp NST. Câu 3: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử của cặp NST XX tạo ra là A. XX ; XO B. X ; XO C. XX ; O D. XX ; OX Câu 4: Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, 1 tế bào thể ba của loài này khi giảm phân cho giao tử có số lượng như thế nào ? A. n = 5 ; n + 1 = 6 B. n = 5 ; n = 11 C. n = 6 ; n = 11 D. n = 10 ; n = 11 Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, sau khi bị đột biến thì bộ NST của loài này là (2n + 1). Tìm số lượng bộ NST tế bào này sau đột biến A. 19 NST B. 17 NST C. 27 NST D. 9 NST Câu1: Ở người, đột biến cấu trúc NST gây ra bệnh, hội chứng nào sau đây? A. Ung thư máu ác tính B. Máu khó đông C. Hồng cầu hình lưỡi liềm D. Bạch tạng Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST là: A. Trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. B. Trao đổi đoạn không cân giữa hai NST tương đồng. C. Trao đổi đoạn cân giữa hai NST tương đồng. D. Trao đổi đoạn trên cùng một NST. 8 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 3: Trường hợp nào sau đây dẫn đến đột biến cấu trúc NST? A. Rối loạn sinh lý nội bào trong giảm phân làm mất một số gen trên ADN. B. Rối loạn sinh lý nội bào trong giảm phân làm mất một số cặp nucleotit trên gen. C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi ADN làm mất một số cặp nucleotit trên gen. D. Rối loạn trong quá trình nhân đôi ADN làm mất một số gen trên ADN. Câu 4: Giống Thuốc lá mới có khả năng kháng virus gây đốm lá là ứng dụng của phương pháp gây đột biến:..... A. Chuyển đoạn NST khác loài. B. Chuyển đoạn NST cùng loài. C. Lặp đoạn NST chứa gen kháng virus. D. Đảo đoạn NST chứa gen kháng virus. Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh có đột biến cấu trúc ở 3 chiếc của 3 cặp NST. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang NST đột biến trong tổng số giao tử là: A. 7/8 B. 1/8 C. 3/4 1/2 Câu 1: Dạng đột biến nào là thể một? A. 2n + 1 + 1 B. 2n + 1 - 1 C. 2n - 1 D. 2n + 1 Câu 2: Quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng đều không phân li ở cặp NST số 2. Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n + 1) với nhau tạo hợp tử có bộ NST là: A. 2n + 2 B. 2n + 1 + 1 C. 2n - 1 – 1 D. 2n - 2 Câu 3: Sự kết hợp giữa các giao tử nào sau đây tạo thể một? A. Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử n. B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n. C. Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n - 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n -1). Câu 4: Cho phép lai: Đực aaBB x Cái AAbb tạo ra F1 có kiểu gen AAaBb. Biết các gen phân li độc lập. Nhận định nào sau đây đúng? A. Giảm phân ở bố và mẹ đều không phân li. B. Giảm phân ở bố và mẹ phân li bình thường. C. Giam phân ở bố không phân li và giảm phân ở mẹ phân li bình thường. D. Giảm phân ở bố bình thường và giảm phân ở mẹ không phân li. Câu 5: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Sau quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử với bộ NST là 10. Kết luận nào sau đây đúng? A. 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1 B. 2n - 2 hoặc 2n + 1 + 1 C. 2n + 2 hoặc 2n + 1 – 1 D. 2n - 2 hoặc 2n + 1 - 1 Câu 1.Một cơ thể sinh vật mang bộ NST 4n. Hãy cho biết đây là dạng đột biến gì? A. Tự đa bội B. Dị bội C. Đa bội chẳn D. Dị đa bội. Câu 2.Cho một số thông tin có liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể như sau: 1. Đột biến đa bội gặp phổ biến ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật. 2. Cá thể mang kiểu gen Aaa thuộc dạng đột biến tam bội hoặc thể ba. 3. Cải bắp 2n=18B x cải củ 2n=18R tạo con lai F1 có bộ NST là 9B+ 9R hữu thụ. 4. Đậu hà lan (2n=14) bị đột biến lệch bội sẽ hình thành được 13 dạng thể 1. Có bao nhiêu phương án đúng?A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 3.Cho cây lưỡng bội hoa đỏ giao phấn với nhau. Thu được F1 :3 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Tiến hành xử lí consixin ở tất cả cây F1 ( hiệu quả đạt 100%). Các cây F1 sẽ có các loại kiểu gen nào? A. AA,Aa,aa B. AAAA,AAaa,aaaa C. AAAA, Aaaa,aaaa D. AAAa,Aaaa,aaaa Câu 4.Cho một số bệnh, hội chứng sau ở người: 1.Hội chứng tocno 2.Hội chứng Đao 3. Hội chứng siêu nữ 4. Hội chứng patau 5.Hội chứng Claiphento Bệnh, hội chứng thuộc dạng đột biến thể 3 trên cặp NST số 23 là: A.3,5 B.1,2,4 C.2,3,5 D.1,4,5 Cậu 5.Cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho sơ đồ lai sau: Đực AAa x Cái Aaa. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử, hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời sau: A. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 5 hoa đỏ:1 hoa trắng C. 35 đỏ:1 trắng D.100% đỏ Câu 1: Ở thể đột biến nào sau đây , số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn ? A.Lệch bội dạng thể một. B. Lệch bội dạng thể ba. C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội. Câu 2: Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu : A.Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. B.Trong mỗi cặp NST của tế bào sinh dưỡng luôn tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. C.Trong mỗi cặp NST của tế bào sinh dưỡng luôn tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. D.Cơ quan sinh dưỡng có kích thước to gấp 3 lần so với cơ thể lưỡng bội 9 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 3: Cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AABBDDEE .Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE .Thể đột biến này thuộc dạng: A. Thể tam bội. B.Thể ba. C. Thể một kép. D. Thể ba kép. Câu 4: Cho phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Đời con đã phát sinh 1 cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb.Đột biến được phát sinh ở : A.Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái . B. Lần giảm phân 1 của cả giới đực và giới cái. C. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái . D. Lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái . Câu 5: Ở phép lai P: ♂AaBb ♀AaBB . Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, có 20% số tế bào của cơ thể cái có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở đời con , loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 43% B. 13% C. 12,5% D.11,8% Câu 1: Ở ruồi giấm 2n =8. Quan sát 1 nhóm tế bò sinh tinh đang giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:A. 16 B. 32 C. 8 D. 64 Câu 2: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về đột biến lệch bội? A. Là sự thay đổi số lượng toàn bộ NST lưỡng bội của loài. B. Là sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc vài cặp NST tương đồng. C. Là sự tăng hay giảm số lượng NST ở một cặp NST tương đồng. D. Là sự tăng số lượng NST ở một hoặc vài cặp tương đồng. Câu 3: Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội làm quá trình sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ là kết quả của dạng đột biến: A. Thể đa bội B. Thể lệch bội C. Thể tự đa bội D. Thể dị đa bội Câu 4: Cho các thông tin sau: 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 2. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên nhiễm sắc thể 3. Không làm thay đổi vị trí gen trên NST 4. Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN 5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể 6. Xảy ra ở thực vật và động vật Trong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội?A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy vai ngắn của NST 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường. Người đó có thể bị: A. Hội chứng tiếng mèo kêu B. Bệnh bạch tạng C. Hội chứng đao D. Ung thư máu Câu 1. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng A. đột biến lệch bội luôn phát sinh trong giảm phân B. đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân tạo thành thể khảm C. đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thường không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính D. đột biến lệch bội làm thay đổi toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể trong tế bào Câu 2 Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. Việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép B. Sự hình thành thoi vô sắc ở pha S C. Sự hình thành thoi vô sắc ở pha G2 D. Nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc Câu 3. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến X. Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến thể hiện ở bảng sau : Thể đột biến I II III IV V VI VII VIII IX X Số lượng NST 22 25 12 15 21 9 11 35 18 5 Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc thể đa bội? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 4. Ở ngô 2n = 20, có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là.A.21 B. 41 C. 80 D. 42 10 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 5. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 5 lần đã cần môi trường cung cấp 651 NST đơn. Thể đột biến trên thuộc dạng : A.thể tam bội B.thể tam nhiễm . C. thể một. D.thể tứ bội . Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức có cấu trúc xoắn cực đại là: A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc. C. Vùng xếp cuộn. D. Crômatit Câu 2: Khi mô tả về cơ chế đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một đoạn nào đó của NST bị đứt ra, sau đó gắn vào vị trí cũ trên cùng 1 NST. B. Một đoạn nào đó của NST bị đứt ra, sau đó gắn vào vị trí mới trên cùng 1 NST C. Một đoạn nào đó của NST bị đứt ra, sau đó quay 180 0 gắn vào vị trí cũ trên cùng 1 NST D. Một đoạn nào đó của NST bị đứt ra, sau đó quay 180 0 gắn vào vị trí khác trên NST khác Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khi nghiên cứu bộ NST trong một tế bào của một loài côn trùng người ta nhận thấy chiều dài NST số 2 tăng lên bất thương nhưng hàm lượng AND trog tế bào không thay đổi. Có bao nhiêu dạng đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra ở tế bào nói trên: 1. Mất đoạn 2. Đảo đoạn. 3. Lặp đoạn. 4. Chuyển đoạn trên cùng một NST. 5. Chuyển đoạn tương hổ 6. Chuyển đoạn không tương hỗ. A. 2 B. 3. C. 4. D.5 Câu 4: Ở động vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam nhiễm. A. Trứng (n) kết hợp với tinh trùng (n-1) B.Trứng (n +1) kết hợp với tinh trùng (n) C. Trứng (n+1) kết hợp với tinh trùng (n+1) D. Trứng (n-1) kết hợp với tinh trùng (n-1) Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây tứ bội quả vàng, dài thu được F1 toàn quả đỏ tròn. Đem cây F1 giao phấn trở lại với cây quả vàng, dài ở thế hệ P. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở thế hệ con là: A. 25 : 5 : 5 : 1 B. 25 : 25 : 5 : 1 C. 1 : 1 : 4 : 4 : 16 : 4 : 4 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 4 : 16 : 4 : 1 : 1 : 1 Câu 1: Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do A. Sự rối loạn phân li NST trong nguyên phân ở một số tế bào sinh dưỡng. B. Sự rối loạn phân li NST ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. C. Sự rối loạn phân li NST trong giảm phân ở một hoặc một số cặp NST. D. Sự rối loạn phân li NST trong giảm phân ở các cặp NST tương đồng. Câu 2: Cặp bố mẹ sinh đứa con đầu lòng mắc hội chứng Đao, ở lần sinh thứ 2 con của họ có xuất hiện hội chứng Đao không? Vì sao. A. Có thể xuất hiện nhưng với tần số rất thấp vì tần số đột biến rất bé. B. Chắc chắn xuất hiện vì đây là bệnh do đột biến NST nên di truyền. C. Không bao giờ xuất hiện vì rất khó xảy ra đột biến. D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử xảy ra đột biến. Câu 3: Tế bào hạt phấn của loài A có 8 NST, tế bào rễ của loài B có 12 NST. Dự đoán số NST ở tế bào thể song nhị bội của 2 loài này là:A. 16 B. 20 C. 28 D. 40 Câu 4: Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6). Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 9 NST (4) 21 NST (2)15 NST (5) 45 NST (3)18 NST (6) 54 NST Số thể đa bội lẻ là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: : Ở một loài thực vật genA quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua quả chua. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Khi đem lai 2 cây tứ bội với nhau. (1) Kết quả kiểu hình F1 75% quả ngọt: 25% quả chua thì kiểu ggen P là Aaaa x Aaaa. (2) Kết quả kiểu hình F1 xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là AAaa x Aaaa (3) Phép lai cho đời con toàn bộ cây quả ngọt AAAa x aaaa (4) Để đời con xuất hiện toàn bộ cây quả chua thì kiểu gen của P là aaaa x aa. Số kết luận đúng là:A 1 B. 2 C. 3 D. 4 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan