Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Luật thương mại quốc tế...

Tài liệu Luật thương mại quốc tế

.PDF
138
2194
144

Mô tả:

luật thương mại quốc tế
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Giảng viên: TS. Lê Minh Toàn Điện thoại/E-mail: [email protected] Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1 Học kỳ/Năm biên soạn: I/2010 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Khái niệm thương mại quốc tế Thương mại quốc tế (International Trade) là các hoạt động Thương mại quốc tế do các quốc gia thực hiện với nhau. Thương mại quốc tế (International Commerce) là hoạt động thương mại quốc tế do các thương nhân tiến hành. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 2 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Tại Việt Nam, Thương mại quốc tế (International Trade/ International Commerce) là các hoạt động thương mại vượt ra khỏi biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan. Thương mại quốc tế là hoạt động thương mại có yếu tố nước ngoài được xác định trên cơ sở của ba dấu hiệu: Chủ thể trong quan hệ thương mại là các bên có quốc tịch khác nhau. Sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ thương mại xảy ra ở nước ngoài; Đối tượng của quan hệ thương mại (Hàng hoá, dịch vụ…) ở nước ngoài. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 3 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Khái niệm Luật thương mại quốc tế Luật thương mại quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc, quy phạm điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể trong hoạt động thương mại quốc tế. 3. Chủ thể trong thương mại quốc tế CÁ NHÂN PHÁP NHÂN QUỐC GIA www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 4 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 4. Nguồn của Luật thương mại quốc tế Pháp luật quốc gia Điều ước quốc tế Tập quán quốc tế www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 5 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ II. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Nguyên tắc đối xử Tối huệ quốc ( Most Favoured Nation Treatment) 2. Nguyên tắc đối xử quốc gia ( National Treament) 3. Nguyên tắc mở cửa/tiếp cận thị trường (Market access) 4. Nguyên tắc thương mại công bằng( Fair Trade) 5. Nguyên tắc minh bạch ( Transparency) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 6 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Giảng viên: TS. Lê Minh Toàn Điện thoại/E-mail: [email protected] Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1 Học kỳ/Năm biên soạn: I/2010 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ 1. Khái niệm hàng hoá và thương mại hàng hoá quốc tế Khái niệm hàng hoá: Bất cứ sản phẩm nào được liệt kê vào, được mô tả và được mã hoá trong danh mục HS của Công ước HS ( Công ước của Tổ chức Hải quan thế giới về Hệ thống hải hoà mã số và mô tả hàng hoá) thì sản phẩm đó được thừa nhận là hàng hoá trong giao dịch thương mại quốc tế. Thương mại hàng hoá quốc tế là tổng thể các hoạt động thương mại liên quan tới hàng hoá được các nước tiến hành với nhau www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 8 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Thuế quan Thuế quan là khoản thu của nhà nước đánh vào hàng hoá khi hàng hoá đó di chuyển từ lãnh thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan khác nhằm tăng nguồn thi ngân sách quốc gia và bảo hộ hàng hoá tương tự, ngành kinh tế hàng hoá tương tự trong nước. Những vẫn đề quan trọng liên quan đến thuế quan mà các nước thường quan tâm bao gồm: Danh mục thuế quan; Mức thuế trần; Lộ trình giảm thuế quan. Thuế quan cũng còn hiểu là Danh mục thuế quan, tức là danh mục HS quốc gia được xây dựng trên cơ sở danh mục HS quốc tế mà trong đó mỗi dòng HS quốc gia có ghi rõ các mức thuế suất thuế nhập khẩu cụ thể của mỗi dòng HS. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 9 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3. Các quy định về nông nghiệp và nông sản Hiệp định về nông nghiệp cho phép các Chính phủ được hỗ trợ khu vực nông thôn nhưng bằng những biện pháp tác động tối thiểu đến cạnh tranh. 4. Các quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm Luật thương mại quốc tế cho phép các nước được can thiệp vào các giao dịch hàng hoá nhằm bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người và động vật hoặc bảo tồn các loại thực vật, với điều kiện các nước không được phân biệt đối xử và không được lạm dụng nhằm bảo hộ trá hình. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 10 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5. Các quy định về dệt may 6. Các quy định về chống bán phá giá, trợ cấp và tự vệ 7. Các rào cản phi thuế quan www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 11 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ II. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ ((General Agreement on Trade in Services-GATS) Khái niệm “thương mại dịch vụ”: là việc cung cấp dịch vụ: từ lãnh thổ của một Thành viên đến lãnh thổ của bất kỳ một Thành viên nào khác; trên lãnh thổ của một Thành viên cho người tiêu dùng dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác; bởi một người cung cấp dịch vụ của một Thành viên, thông qua sự hiện diện thương mại trên lãnh thổ của bất kỳ Thành viên nào khác; bởi một người cung cấp dịch vụ của một Thành viên thông qua sự hiện diện thể nhân trên lãnh thổ của bất kỳ Thành viên nào khác. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 12 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Các nghĩa vụ chung cho các nước thành viên: 1./ Nghĩa vụ đối xử tối huệ quốc (MFN): Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi thành viên không được phân biệt đối xử giữa các dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ đến từ các nước thành viên khác nhau. 2./ Nghĩa vụ minh bạch hóa: Mỗi nước thành viên phải công khai các quy định của mình trong lĩnh vực dịch vụ và phải thiết lập các Điểm hỏi đáp để cung cấp thông tin liên quan cho các nước thành viên khác cũng như các doanh nghiệp của các nước đó; 3./ Các nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp dịch vụ độc quyền: GATS quy định các nước thành viên phải thiết lập các thủ tục hành chính và các nguyên tắc tố tụng minh bạch, khách quan đối với hoạt động của các doanh nghiệp dịch vụ độc quyền (để đảm bảo rằng các doanh nghiệp này không lạm dụng vị trí độc quyền). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 13 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Cam kết riêng của mỗi nước về thương mại dịch vụ : Mở cửa thị trường cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài (trong từng lĩnh vực dịch vụ); Mức độ đối xử quốc gia đối với dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài (trong từng lĩnh vực dịch vụ). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 14 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 1. Tổng quan về Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 15 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Khái niệm Quyền sở hữu trí tuệ Quyền sở hữu trí tuệ (intellectual property – thực chất là các “tài sản trí tuệ”) là từ được sử dụng để chỉ các quyền đối với các sản phẩm trí tuệ. Các quyền này được chia thành các nhóm chính theo Bảng 1. Trong rất nhiều trường hợp các quyền này gắn với giá trị vật chất, có thể mua bán, trao đổi thương mại nên hầu hết các nước đều có quy định để bảo hộ các quyền này nhằm bảo đảm lợi ích của người có quyền và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại liên quan. Đối tượng của các quyền sở hữu trí tuệ bao gồm hai nhóm: Nhóm sản phẩm nhấn mạnh đến tính sáng tạo, tri thức: Bao gồm Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; Phát minh sáng chế; Kiểu dáng công nghiệp Nhóm các sản phẩm tuy không mang nhiều tính sáng tạo nhưng cần thiết được bảo hộ để tạo điều kiện phân biệt sản phẩm: Bao gồm Nhãn hiệu hàng hóa; Nhãn hiệu dịch vụ; Tên gọi xuất xứ hàng hóa. Bảng 1– Quyền sở hữu trí tuệ - Tóm tắt về các hình thức bảo hộ, đối tượng bảo hộ, lĩnh vực áp dụng chủ yếu Nhóm quyền sở hữu trí tuệ Quyền sở hữu công nghiệp (Industrial Properties) Loại quyền sở hữu trí tuệ Bằng phát minh sáng chế (li- Các sáng chế mới, có tính sáng tạo và có khả xăng) (Patent) năng ứng dụng công nghiệp Lĩnh vực áp dụng chủ yếu Các ngành sản xuất Sáng chế hữu dụng (quy mô nhỏ) Các ngành sản xuất Kiểu dáng mang tính trang trí sử dụng cho sản phẩm công nghiệp Các ngành quần áo, ô tô, mô tô, sản phẩm điện tử Nhãn hiệu hàng hóa (Trademark) Dấu hiệu hoặc biểu tượng để phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa/dịch vụ của doanh nghiệp khác Tất cả các ngành Chỉ dẫn địa lý (Geographical indication) Xác định địa phương xuất xứ của hàng hóa mà chất lượng hoặc các đặc tính khác của hàng hóa gắn liền với địa phương đó Các ngành công nghiệp thực phẩm và nông sản (đặc biệt ngành sản xuất rượu vang và các đồ uống có cồn) Quyền tác giả và các quyền liên quan (copyrights and neighbouring rights) Công trình sáng tạo của tác giả và các đống góp liên quan của người biểu diễn, nhà sản xuất ghi âm, tổ chức phát hành Các lĩnh vực in ấn, giải trí (hình, video, phim ảnh), phần mềm, phát thanh truyền hình Bằng sáng chế hữu dụng (Utility model) Kiểu dáng công nghiệp (Industrial design) Quyền sở hữu trí tuệ đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật (Literary and artistic property) Đối tượng bảo hộ Quyền đối với giống cây trồng, Các loại giống mới, ổn định, thuần nhất và có Công nghiệp thực phẩm và vật nuôi (Breeder’s rights) thể phân biệt được nông sản Quyền đối với Bí mật kinh doanh (Trade secrets) Quyền đối với bố trí mạch tích hợp (Integrated circuits) Sơ đồ thiết kế gốc Công nghiệp vi điện tử Bí mật kinh doanh (Trade secrets) Thông tin về kinh doanh mang tính bí mật Tất cả các ngành BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Hiệp định TRIPS bao gồm 05 nhóm nguyên tắc mà các nước thành viên WTO phải tuân thủ (theo lộ trình), bao gồm: Nhóm các nguyên tắc cơ bản và nghĩa vụ chung; Nhóm các tiêu chuẩn về mức độ bảo hộ tối thiểu phải tuân thủ liên quan đến:  Đối tượng được bảo hộ;  Các quyền được hưởng; Các ngoại lệ được phép đối với các quyền nói trên;  Thời hạn bảo hộ. Nhóm các quy định về thực tiễn chống cạnh tranh liên quan đến các hợp đồng li-xăng; Các thủ tục và biện pháp khắc phục nội địa nhằm thực thi việc bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ;  Các thỏa thuận về lộ trình thực hiện các nguyên tắc của Hiệp định đối với từng nước. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 18 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Theo quy định của TRIPS, việc ban hành và thực thi các biện pháp bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Đối xử quốc gia (NT): Nước thành viên WTO phải dành cho các chủ thể nước ngoài hưởng sự bảo hộ đối với các quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm cả việc cho hưởng, duy trì, thực thi…) không kém thuận lợi hơn sự bảo hộ dành cho công dân nước mình. Đối xử tối huệ quốc (MFN) Nước thành viên WTO phải dành cho các chủ thể nước ngoài sự bảo hộ đối với các quyền sở hữu trí tuệ như nhau (không được ưu tiên chủ thể thuộc nước này hơn các chủ thể thuộc nước khác hoặc ngược lại). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 19 BÀI GIẢNG MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Bằng sáng chế là một trong những nội dung bảo hộ quan trọng hàng đầu của TRIPS bởi quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế gắn liền với những lợi ích thương mại lớn và có mặt trong hầu hết các ngành sản xuất hiện đại. TRIPS quy định về những tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu đối với bằng sáng chế như sau: Về đối tượng được bảo hộ: Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các sáng chế (sản phẩm sáng tạo) đáp ứng các điều kiện sau: Phải có tính mới; Phải có tính sáng tạo; Phải có khả năng ứng dụng công nghiệp. Những sáng chế này có thể liên quan đến sản phẩm, hoặc cũng có thể là các quy trình (bao gồm cả quy trình sản xuất ra sản phẩm) trong tất cả các lĩnh vực sản xuất trừ một số ít ngoại lệ. Nội dung bảo hộ: Chủ sở hữu bằng sáng chế được bảo hộ độc quyền đối với sáng chế của mình. Các nhà sản xuất muốn sử dụng các sáng chế đã được cấp bằng bảo hộ thì phải được chủ sở hữu bằng đồng ý (thường thông qua hợp đồng li-xăng và phải trả một khoản phí gọi là phí li-xăng cho chủ sở hữu). TRIPS quy định sáng chế đã đăng ký phải được bảo hộ trong thời gian tối thiểu là 20 năm kể từ ngày đăng ký. Thời hạn cụ thể do từng nước tự quy định. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1 TRANG 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan