Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại công ty geotech việt nam...

Tài liệu Luận văn xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại công ty geotech việt nam

.PDF
98
507
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ HỮU CƢƠNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ HỮU CƢƠNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG MINH ĐỨC Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn” Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trƣơng Minh Đức những tài liệu, số liệu sử dụng cho Luận văn này đƣợc thu thập từ thực tế và phục vụ nghiên cứu đúng mục đích. Các giải pháp, kiến nghị trong Luận văn là do tôi tự tìm hiểu, phân tích và đúc rút một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Tác giả Luận văn LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô khoa sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình học tập, để tôi có kiến thức hoàn thành bài Luận văn. Tôi xin trân trọng kính gửi sự biết ơn và lời cảm ơn chân thành tới TS. Trƣơng Minh Đức – ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣỡng dẫn, giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trong Hội đồng Khoa học bộ môn, Hội đồng chấm luận văn đã góp ý, chỉnh sửa để đề tài Luận văn của tôi đƣợc hoàn hiện hơn. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm Ban lãnh đạo, các anh chị trong các phòng ban của Công ty Geotech Việt Nam đã cung cấp số liệu để tôi hoàn thành đề tài Luận văn. Tác giả Luận văn MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ................................................................. 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn: ........... 6 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu và khái niệm về quản trị tinh gọn: ............... 6 1.1.2. Mục tiêu của quản trị tinh gọn: ........................................................ 9 1.1.3. Các công cụ và phương pháp trong quản trị tinh gọn: .................. 10 1.1.4. Nội dung công tác quản trị tinh gọn:.............................................. 15 1.2. Lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn: ............................................................................................ 26 1.2.1. Mối liên hệ giữa tư duy quản trị tinh gọn và hiệu quả xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn. ............................................................................ 26 1.2.2. Nội dung xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn: ............................. 28 1.2.3. Phân tích dây chuyền:..................................................................... 29 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................... 33 2.1.1. Phương pháp định tính: .................................................................. 33 2.1.2. Phương pháp định lượng: ............................................................... 33 2.1.3. Phương pháp thu thập thông tin: .................................................... 33 2.1.4. Phương pháp nghiên cứu thực chứng: ........................................... 34 2.2. Phƣơng pháp lập bảng khảo sát: ............................................................... 35 2.2.1 Mục đích khảo sát: ........................................................................... 35 2.2.2 Nội dung khảo sát: ........................................................................... 36 2.2.3 Phương pháp quan sát ..................................................................... 37 2.2.4 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 37 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM ....................................................... 38 3.1. Giới thiệu về Công Ty Geotech Việt Nam. .............................................. 38 3.1.1. Tổng quát về công ty Geotech Việt Nam: ....................................... 38 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ................................ 38 3.1.3. Sản phẩm của công ty Geotech Việt Nam: ..................................... 39 3.1.4. Văn hóa Công ty Geotech Việt Nam:.............................................. 42 3.1.5. Thị trường và đối tác của công ty Geotech Việt Nam: ................... 43 3.1.6. Nhân sự và cơ cấu tổ chức: ........................................................... 43 3.1.7. Thiết bị công nghệ và năng lực sản xuất ........................................ 44 3.1.8. Các quy định ảnh hưởng đến công ty. ............................................ 46 3.1.9. Yêu cầu của khách hàng và thị trường. .......................................... 47 3.1.10. Mối quan hệ với các nhà cung ứng: ............................................. 47 3.2. Phân tích thực trạng Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam ...... 48 3.2.1. Phân tích 7 loại lãng phí Tại Công ty Geotech Việt Nam:............. 49 3.2.2. Điểm mạnh:..................................................................................... 56 3.2.3. Điểm yếu: ........................................................................................ 56 3.3. Phân tích môi trƣờng nội bộ Công ty Geotech Việt Nam: ....................... 56 3.4. Phân tích các kết quả điều tra: .................................................................. 60 3.4.1. Phương pháp lập bảng khỏa sát: .................................................... 60 3.4.2. Phân tích kết quả kiểm tra: ............................................................. 60 3.4.3. Đánh gía kết quả phân tích khảo sát .............................................. 64 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT “XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM” ............................................ 66 4.1. Mục tiêu xây dựng Hệ thống Sản hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam........................................................................ 66 4.1.1. Sứ mệnh ........................................................................................... 66 4.1.2. Mục tiêu tổng quát công ty định hướng phát triển: ........................ 67 4.1.3. Mục tiêu định hướng phát triển: ..................................................... 67 4.1.4. Quan điểm xây dựng Hệ thống sản xuất Tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam. ................................................................................................... 69 4.2. Đề xuất giải pháp “Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam”. ................................................................................. 70 4.2.1. Nắm bắt vấn đề: .............................................................................. 70 4.2.2. Xác định mục tiêu cải tiến: ............................................................. 70 4.2.3. Công ty cần hoạch định chiến lược dài hạn cho việc áp dụng công cụ 5S trong hệ thống sản xuất................................................................... 70 4.2.4. Cần có cam kết dài hạn của ban lãnh đạo công ty trong việc áp dụng công cụ 5S để xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại công ty...... 71 4.2.5. Mời các chuyên gia hỗ trợ: ............................................................. 72 4.2.6. Tạo điều kiện thúc đẩy sự tham gia của người lao động: .............. 72 4.2.7. Hoạt động đào tạo cần được chú trọng: ........................................ 73 4.2.8. Hoạt động 5S nhằm nâng cao hiểu quả trong hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam và mô hình triển trai áp dụng 5S. ................. 75 Phương thức triển khai 5S tập trung vào yếu tố S5 (Tâm thế) ................. 77 4.2.9 Đề xuất điều chình hệ thống dây chuyền sản xuất, và điều chỉnh luồng một sản phẩm để “Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam”:.................................................................................. 80 4.3 Định hƣớng và kế hoạch thời gian tiếp theo: ............................................ 83 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 86 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên Nghĩa 1 CBNV Cán bộ nhân viên 2 DN Doanh nghiệp 3 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 JIT Vừa đúng lúc (Just In Time) 5 QM Quản lý chất lƣợng 6 QLTQ Quản lý trực quan 7 QTTG Quản trị tinh gọn 8 SXTG Sản xuất tinh gọn 9 TNDNXH Trách nhiệm doanh nghiệp xã hội 10 DNSXVVN Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ 11 QLSX Quản lý sản xuất i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Các loại lãng phí trong Sản xuất tinh gọn Trang 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 2.1 Câu hỏi điều tra 5S 36 4 Bảng 3.1 Danh sách dây chuyền sản xuất 44 5 Bảng 3.2 Danh sách thiết bị Đo lƣờng- thử nghiệm 45 6 Bảng 3.3 Thời gian thực tế sản xuất của bộ phận 52 7 Bảng 3.4 8 Bảng 3.5 9 Bảng 3.6 10 Bảng 3.7 Số lần giao hàng trễ 56 11 Bảng 3.8 Phân loại độ tuổi nhân viên 57 12 Bảng 3.9 Phân loại Trình độ nhân viên 57 13 Bảng 3.10 Đánh giá các yếu tố nội bộ 59 14 Bảng 3.11 Câu hỏi điều tra 5S 61 15 Bảng 3.12 Tổng hợp lãng phí phát sinh trong đào tạo nguồn nhân lực Năng suất trung bình 01/ 2014: Dây chuyền của Sản phẩm Sola - Dim – SLC Số lƣợng khiếu nại Khách hàng 2012-07/2014 Tình hình sản xuất - Chất lƣợng từ tháng 01/2014- 07/2014 Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt động “S1 – Sàng lọc” ii 22 24 54 55 55 61 16 Bảng 3.13 17 Bảng 3.14 18 Bảng 3.15 19 Bảng 3.16 20 Bảng 4.1 21 Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt động “S2 – Sắp xếp” Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt động “S3 – Sạch sẽ” Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt động “S4– Săn sóc” Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động “5S– “Tâm thê” Hoạt dộng 5S và dây chuyền sản xuất sau khi thây đổi Năng suất sau khi đƣợc điều chỉnh áp dụng 5S và hệ thống sản xuất iii 62 62 63 64 68 68 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Hệ thống sản xuất 8 2 Hình 1.2 Phƣơng pháp 5S 13 3 Hình 1.3 Sơ đồ Xây dựng hệ thống Sản xuất tinh gọn 17 4 Hình 1.4 Mô hình các thực hiện QTTG trong hệ thống sản xuất 26 5 Hình 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu 35 6 Hình 3.1 Sản phẩm Công ty Geotech Việt Nam 39 7 Hình 3.2 Thiết bị điều khiển chiếu sáng đô thị 40 8 Hình 3.3 Hệ thống điều khiển chiếu sáng đô thị 40 9 Hình 3.4 10 Hình 3.5 Chiến lƣợc - định hƣớng phát triển 42 11 Hình 3.6 Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam 48 12 Hình 3.7 Luồng một sản phẩm sản xuất điển hình 49 13 Hình 3.8 Kế hoạch sản xuất 50 14 Hình 3.9 Khoảng cách vận chuyển giữa 02 dây chuyền sản xuất 53 15 Hình 4.1 Sứ mệnh của Công ty Geotech Việt Nam Năm 2018 66 16 Hình 4.2 Thời gian năng suất sau khi áp dụng 5S và hệ thống sản xuất 69 17 Hình 4.3 Mô hình nghiên cứu về SXTG và TNXHDN 76 18 Hình 4.4 Mô hình triển khai 5S tại doanh nghiệm 77 19 Hình 4.5 Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam” 80 20 Hình 4.6 Mô hình trung tâm điều khiển và hệ thống giám sát công cộng Đề xuất luồng một sản phẩm sản xuất sau khi điều chỉnh tại Công ty Goetech Việt Nam iv 41 81 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng mại Quốc tế (WTO), nề n kinh tế đ ất nƣớc đã và đang phát triể n rấ t nóng trong xu thế mở cƣ̉a hô ̣i nhâ ̣p , lĩnh vực sản xuất kinh doanh đƣợc mở cửa hội nhập từ cuối năm 2009. Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ đã trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Theo kết quả điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê từ năm 2011 cho thấy, doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ (DNSXVVN) chiếm đếm 97,6% tổng số doanh nghiệp trên cả nƣớc. Thêm vào đó tại thời điểm 31/12/2011 theo số liệu thống kê của tổng cục thuế, về quy mô vốn số doanh nghiệp lớn chiếm 4,7% một con số khiêm tốn so với các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ là 95,3%. Chính vì vậy các DNSXVVN đã đóng góp đáng kể vào Tổng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm huy động nguồn vốn trong và ngoài nƣớc cho hoạt dộng sản xuất kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Tuy nhiên do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, các khó khăn tiềm ẩn luôn thƣờng trực và ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp đặc biệt là các DNSXVVN. Cuộc suy thoái toàn cầu mà bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng kinh tế tại Mỹ vào năm 2008 đã lan rộng và ảnh hƣởng đến hầy hết các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đến năm 2014, cả nƣớc có khoảng 700.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập, song số còn hoạt động chỉ hơn 400.000 đơn vị. Cuộc đại suy thoái này đã gây một sự khó khăn chung cho toàn bộ nền kinh tế. Đứng trƣớc những sự biến động đó, các DNSXVVN muốn trụ vững lại trên thị trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có không ngừng cải tiến, không ngừng đổi mới và sáng tạo, để sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trƣờng. Từ những khó khăn chung của thị trƣờng, 1 Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam là một doanh nghiệp đƣợc đánh giá là một doanh nghiệp nhỏ trên thị trƣờng cũng phải hòa cùng với xu thế đó. Áp lực của cạnh tranh trên thị trƣờng đòi hỏi công ty phải có một giải pháp mới để có thể bám trị và tiếp tục phát triển. Trong các phƣơng pháp đó, quản trị tinh gọn là một công cụ hiệu quả giúp các DNSXVVN loại bỏ tối đa các loại lãng phí từ đó làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịnh vụ cung cấp tới khách hàng, từ đó nâng cao hiệu quả canh trạnh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Điều này rất phù hợp với điều kiện hoạt động của các DNSXVVN cũng nhƣ hoàn cảnh kinh tế hiện nay. Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam đƣợc thành lập và hoạt động đƣợc 10 năm, Các công cụ áp dụng trong quản trị tinh gọn. Ngƣời nghiên cứu nhận thấy sự cần thiết phải áp dụng 5S và các công cụ khác để xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam trƣớc tiên. Hiện tại Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam chƣa áp dụng quản trị tinh gọn trong hệ thống sản xuất. Trƣớc thực tế đó ngƣời nghiên cứu, đề xuất đề tài: “Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn” tại Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam qua đó góp phần tích thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm ra những quy trình, hệ thống sản xuất, hoạt động gây lãng phí và nguyên nhân dẫn đến các lãng phí đó, để từ đó đƣa ra đƣợc giải pháp, hệ tƣ tƣởng loại bỏ lãng phí, một hệ thống sản xuất kinh doanh tinh gọn, ổn định, tạo cơ sở cải tiến liên tục, giảm thiểu, loại bỏ lãng phí biến động trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty, giúp công ty có thể đứng vững và phát triển trƣớc sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của thị trƣờng, cũng nhƣ nền kinh tế nhiều biến động hiện nay. Trƣớc thực tế đó, ngƣời nghiên cứu đã đề xuất “ Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình và đặt ra 2 câu hỏi “Làm thế nào áp dụng quản trị tinh gọn và các công cụ 5S, Kaizen, Quản lý trực quan….“. Để nâng cao hiệu quả trong hệ thống sản xuất của công ty đƣợc tốt hơn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu: Quản trị tinh gọn là một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. Hiện nay, phƣơng pháp này đƣợc coi là toàn diện nhất trong việc loại bỏ lãng phí, định hƣớng sản xuất dựa trên góc nhìn của khách hàng nhằm thỏa mãn tối đa các nhu cầu mà khách hàng mong muốn. Vì vậy, bài nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục đích đƣa phƣơng pháp này áp dụng một cách chuẩn tắc và phù hợp nhằm nâng cao hiểu quả kinh doanh tại Công ty Geotech Việt Nam. Trƣớc tiên, nghiên cứu trình bày tổng quan lý thuyết về quản trị tinh gọn: Khái niệm, đặc điểm và cách thức áp dụng để ngƣời xem có cái nhìn cơ bản về phƣơng pháp này. Sau đó, khảo sát thực trạng áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn tại công ty để phân tích tìm ra những vấn đề chƣa tinh gọn còn tồn tại trong hoạt động của công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất mô hình và giải pháp cụ thể và hoàn thiện để áp dụng xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn trong dây chuyền sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trƣớc tình hình đổi mới ngày càng sâu và rộng hòa nhập với quốc tế. b. Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn nhƣ sau: Hệ thống hóa, cập nhập kiến thức lý luận quản trị tinh gọn, trên cơ sở đó phát triển, áp dụng vào Công ty Geotech Việt Nam. Vận dụng lý luận vào phân tích, đánh giá hiệu quả việc áp dụng công cụ quản trị tinh gọn để xây dựng hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam. Từ lý luận vào phân tích dây chuyền sản xuất thực tiễn, đề tài hƣớng đến đề xuất mô hình, giải pháp cụ thể và tối ƣu để hoàn thiện việc áp dụng quản 3 trị tinh gọn nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Geotech Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những lý luận và thực tiễn việc áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao dây chuyền sản xuất của Công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn và đề xuất xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thông kê, báo cáo của Công ty Geotech Việt Nam trong 3 năm 2012, 2013 và 2014. Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam. 4. Những đóng góp của luận văn: - Qua việc lựa chọn nghiên cứu cụ thể tại doanh nghiệp, ngƣời nghiên cứu đã phân tích đánh giá tình hình sản xuất và chỉ ra một số nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến xây dựng hệ thống sản xuất và hoạt động kinh doanh của DN, đồng thời cũng đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp khắc phục. Ngƣời nghiên cứu hy vọng rằng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc xây dựng một hệ thống sản xuất tinh gọn tại DN và một số vấn đề cần giải quyết, thực hiện cải tiến. - Bài nghiên cứu phân tích một đối tƣợng cụ thể, do đó có tinh thực tiện cao tại DN. 4 5. Kết cấu Luận văn Luận văn chia làm IV chƣơng: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. CHƢƠNG 3: CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM. CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn: 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu và khái niệm về quản trị tinh gọn: a) Tổng quan nghiên cứu Những tƣ tƣởng của quản trị tinh gọn đã đƣợc hình thành từ rất lâu, bắt nguồn sâu xa từ lý luận về phân công lao động của Adam Smith. Sau đó Eli Whitney (1765 – 1825) là ngƣời đầu tiên đặt nền móng cho lý thuyết quả trị tinh gọn khi ông đặt ra tiêu chuẩn cho việc chế tạo súng ở Mỹ. Ông đã đặt ra tiêu chuẩn cho các sản phẩm để dựa vào đó, các nhà sản xuất hoàn thành công việc tốt hơn. Từ đó, lý thuyết về quản trị tinh gọn đƣợc phát triển và củng cố thêm. Vào thập niên 1980, đã có một sự chuyển dịch cơ bản về cách thức tổ chức sản xuất tại nhiều nhà máy lớn ở Mỹ và Châu Âu. Phƣơng pháp sản xuất hàng loạt với số lƣợng lớn (mass production) cùng với các kỹ thuật quản lý sản xuất đƣợc áp dụng kể từ những năm đầu thế kỷ 19 đã đƣợc nghi vấn liệu có phải là mô hình sản xuất tối ƣu chƣa, khi các công ty của Nhật Bản chứng minh đƣợc phƣơng pháp “Vừa-Đúng-Lúc” (Just-In-Time/ JIT) là một giải pháp tốt hơn để hạn chế việc gây ra các lãng phí nhƣ sản xuất quá mức cần thiết hoặc sản xuất sớm hơn khi cần thiết, mà một hệ quả tất yếu sẽ là sự lãng phí do tồn kho quá mức cần thiết. Tuy nhiên, mãi tới khi Toyota bắt đầu áp dụng và phát triển quản trị tinh gọn vào sản xuất, họ đã biến nó thành một phƣơng thức sản xuất thần kỳ đƣợc thế giới biết đến. Đó là hệ thống sản xuất Toyota. Nhờ hệ thống sản xuất này đã đƣa công ty lên vị trí hàng đầu thế giới về sản xuất ôtô. b) Khái niệm quản trị tinh gọn: 6 Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí lãng phí. Chi phí láng phí tồn tại dƣới hai hình thức là chi phí lãng phí vô hình và chi phí lãng phí hữu hình. Chi phí vô hình gồm chi phí lãng phí trong tƣ duy và trong phƣơng pháp làm việc, chi phí lãng phí này đƣợc cho là nhiều hơn rất nhiều so với các lãng phí hữu hình. Quản trị tinh gọn là mô hình quản trị tập trung vào việc giữ hoặc tăng doanh thu một cách bền vững và tập trung tối đa chi phí lãng phí. Nhƣ vậy để cắt giảm chi phí lãng phí cần phải thực hiện – nhận dạng lãng phí, từ đó có phƣơng pháp khoa học để loại bỏ các lãng phí này. Quản trị tinh gọn sử dụng hệ thống các công cụ và phƣơng pháp khoa học: 5S, Kaizen, Quản lý trực quan…..các phƣơng pháp này giúp doanh nghiệp nhận diện và loại bỏ các lãng phí tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, quản trị tinh gọn bao gồm cả tầm nhìn chiến lƣợc, văn hóa doanh nghiệp và triết lý kinh doanh hƣớng tới khách hàng thông qua các yếu tố chất lƣợng, chi phí, giao hàng nhanh, hƣớng tới bảo vệ môi trƣờng, hƣớng tới thực hiện trách nhiệm xã hội. (Trích nguồn: QTTG tại các DNVVN Việt Nam thực trạng và giải pháp – PGS. TS Nguyễn Hồng Sơn. TS. Nguyễn Đăng Minh, 2013, trang 18,19) Quản trị tinh gọn sẽ giúp doanh nghiệp trong hệ thống sản xuất tinh gọn tập trung vào việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm giá trị cho khách hàng nhƣng lại làm giảm chi phí trong chuỗi các hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ của một tổ chức. Quản trị tinh gọn thông qua phƣơng pháp cải tiến liên tục, hƣớng đến phục vụ chính xác các nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất. Hiểu đƣợc những gì khách hàng mong muốn, phản hồi là điểm xuất phát của quản trị tinh gọn. Phƣơng pháp này định hình các giá trị mà khách hàng mong muốn nhận đƣợc bằng cách phân tích sản phẩm và tối 7 ƣu hóa quy trình sản xuất từ góc nhìn của khách hàng, cùng với việc gia tăng các lãng phí khác trong nhóm 7 lãng phí thƣờng gặp trong một tổ chức nhƣ: - Di chuyển (Transportation): Vận chuyển nguyên liệu giữa các địa điểm sản xuất, giữ lại hàng hóa nhiều hơn 1 lần. - Tồn kho (Inventory): Những nguyên liệu thô không cần thiết, các loại hàng tồn kho, hàng đang xuất dở dang đƣợc cất trong kho mà không tạo ra đƣợc giá trị gia tăng. - Thao tác thừa (Motion): Các thao tác của máy móc hoặc con ngƣời mà không tạo giá trị cho quá trình sản xuất của dây chuyền. - Chờ đợi (Queues): là” thời gian chết” – Thời gian chờ đến công đoạn tiếp theo, cất trữ đều là lãng phí vì nó không tham gia sản xuất. - Sản xuất thừa (Overproduction): Sản xuất nhiều hơn hoặc sớm hơn cả khi khách hàng yêu cầu, bất kỳ loại tồn kho nào đều lãng phí. - Gia công thừa (Overprocessing): Việc sản xuất thừa nhiều so với số lƣợng sản phẩm khách hàng yêu cầu: - Lỗi sản phẩm (Defect): Sản phẩm lỗi, khuyết tật, hàng bị trả lại. thêi gian giao hµng vËt t- - thiÕt bÞ nguyªn vËt liÖu nh©n sù - m¸y mãc vµ ph-¬ng ph¸p s¶n phÈm thÞ (tiªu chuÈn c«ng viÖc) chÊt L-îng phÇn chi phÝ s¶n xuÊt qu¶n lý a p c d ph¶n håi P: Plan - Kế hoạch; D: Do -Thực hiện; C: Check - Kiểm tra; A: Action – Khắc Phụ Hình 1.1: Hệ thống sản xuất (Nguồn: Tác giả tổng hợp và nghiên cứu) 8 1.1.2. Mục tiêu của quản trị tinh gọn: Về cơ bản, hệ thống sản xuất tinh gọn đƣợc sử dụng để cải tiến dây truyền sản xuất của công ty. Cải tiến luôn là mục tiêu quan trọng của bất kỳ công ty nào. Thậm chí nếu cải tiến diễn ra chậm hơn một ngày hay một giờ, điều đó làm ảnh hƣởng đến sự phát triển của công ty có thể sẽ bị bỏ lại phía sau. Phƣơng pháp tốt nhất hôm nay có thể không còn phù hợp cho ngày mai. Các công ty không thể tự mãn với những công nghệ kỹ thuật hiện có. Công ty luôn tìm kiếm những phƣơng pháp cải tiến và dự báo các vấn để rủi ro tiềm ẩn. Chìa khóa để nhận ra vấn đề là tất cả các doanh nghiệp đánh giá dựa trên kết quả hàng ngày hay lâu hơn. Tuy nhiên, các kết quả của một sự so sánh phụ thuộc vào đối tƣợng so sánh. Xác định vấn đề xuất phát từ việc ghi nhận sự khác biệt giữa hai công ty cạnh tranh nhau. Công ty có kết quả thấp hơn có một sự mất mát về lợi nhuận. Sự mất mát này phải đƣợc sửa chữa. Xác định phƣơng pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh làm giảm chi phí sản xuất, quản lý; tăng hiểu quả hoạt động. Cụ thể hơn, các mục tiêu bao gồm: Phế phẩm và sự lãng phí: Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình không cần thiết, bao gồm sử dụng vƣợt mức nguyên vật liệu đầu vào, phế phẩm có thể ngăn ngừa, chi phí liên quan đến tái chế phế phẩm và các tính năng trên sản phẩm vốn không đƣợc khách hàng yêu cầu. Chu kỳ sản xuất: Giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm thiểu thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, cũng nhƣ thời gian chuẩn bị cho quy trình và thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm. Mức tồn kho: Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất, nhất là sản phẩm dở dang giữa các công đoạn. Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với yêu cầu vốn lƣu động ít hơn, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan