Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn xây dựng chiến lược công nghệ cho công ty viwaseen.7...

Tài liệu Luận văn xây dựng chiến lược công nghệ cho công ty viwaseen.7

.PDF
119
522
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LƢU HỮU ĐỨC XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ CHO CÔNG TY VIWASEEN.7 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LƢU HỮU ĐỨC XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ CHO CÔNG TY VIWASEEN.7 Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NHÂM PHONG TUÂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp: Tên đề tài luận văn “Xây dựng chiến lược công nghệ cho Công ty VIWASEEN.7” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa từ các website, các công trình nghiên cứu. Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Hà Nội, ngày tháng Học Viên Lƣu Hữu Đức năm 2015 LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Hoàng Đình Phi, ngƣời sáng lập chƣơng trình. Trân trọng cám ơn trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi cho tôi cơ hội đƣợc nghiên cứu, tham gia chƣơng trình. Tôi xin chân trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự cảm kích sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Văn Hải; PGS. TS. Trƣơng Vũ Bằng Giang; TS. Phan Chí Anh; TS. Vũ Anh Dũng; TS. Nguyễn Đăng Minh; TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên; TS. Đoàn Thị Minh Oanh; TS. Đỗ Tiến Long; TS. Phan Quốc Nguyên; TS. Nguyễn Thái Phong…, những Ngƣời Thầy, Cô đã tận tình giảng dậy tôi trong quá trình học, nghiên cứu tại Chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp khóa 1. Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nhâm Phong Tuân đã tận tình hƣớng dẫn và có nhiều ý kiến giúp đỡ hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn đồng nghiệp ở Tổng công ty Đầu tƣ nƣớc và môi trƣờng Việt nam (VIWASEEN), Công ty VIWASEEN.7... đã hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ cung cấp thông tin trong quá trình tôi thu thập tài liệu thực hiện hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và những ngƣời thân yêu trong gia đình tôi đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi vƣợt qua những khó khăn trong cuộc sống. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH................................................................................................................. iii MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN....... 4 1.1. Lý luận chung về chiến lược công nghệ ............................................................ 4 1.1.1 Tình hình nghiên cứu...............................................................................4 1.1.2. Khái niệm và phân loại chiến lược công nghệ .......................................5 1.2. Chiến lƣợc công nghệ của doanh nghiệp .............................................................. 8 1.2.1. Quan điểm về chiến lược công nghệ của doanh nghiệp ........................8 1.2.2. Các lĩnh vực của chiến lược công nghệ .................................................9 1.2.3. Phân loại chiến lược công nghệ .............................................................9 1.2.4. Vai trò của chiến lược công nghệ ........................................................11 1.3. Xây dựng chiến lƣợc công nghệ cho doanh nghiệp ...........................................12 1.3.1. Các yếu tố cơ bản trong xây dựng chiến lược công nghệ ....................12 1.3.2. Năng lực công nghệ của doanh nghiệp ................................................12 1.3.3. Vai trò của chiến lược công nghệ trong sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp..............................................................................................................14 1.3.4. Quy trình và nhiệm vụ của quản trị chiến lược công nghệ ..................17 1.3.5 Các công cụ phân tích, đánh giá, hoạch định chiến lược công nghệ ...18 1.3.3. Mô hình SWOT .....................................................................................28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 32 2.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................32 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................................................33 2.2.1. Dữ liệu thứ cấp .....................................................................................33 2.2.2. Dữ liệu sơ cấp ......................................................................................33 2.3.Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................................37 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ TẠI CÔNG TY VIWASEEN.7 .................................................................................................................. 39 3.1. Khái quát về Tổng công ty Đầu tƣ nƣớc và môi trƣờng Việt Nam (Viwaseen) ...39 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................39 3.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................41 3.1.3. Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................42 3.2. Khái quát về Công ty Viwaseen.7.......................................................................43 3.2.1. Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................44 3.2.2. Cơ cấu tổ chức hiện tại ........................................................................46 3.2.3. Tầm nhìn, sức mạnh, mục tiêu của Công ty .........................................49 3.2.4. Kết quả hoạt động SXKD của VIWASEEN.7 những năm gần đây ......50 3.3. Phân tích thực trạng chiến lƣợc công nghệ của Công ty Viwaseen.7...............53 3.4. Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................................59 3.4.1. Môi trường chính trị - pháp luật ..........................................................59 3.4.2. Môi trường kinh tế ................................................................................61 3.4.3. Môi trường công nghệ ..........................................................................67 3.4.4. Môi trường văn hóa xã hội ...................................................................71 3.4.5. Môi trường tự nhiên .............................................................................72 3.5. Phân tích năm lực lƣợng cạnh tranh ...................................................................73 3.5.1. Áp lực của nhà cung ứng......................................................................74 3.5.2. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế ..................................................76 3.5.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..................................................................76 3.5.4. Áp lực của khách hàng .........................................................................77 3.5.5. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ..................................................................78 3.6. Phân tích SWOT ..................................................................................................78 3.6.1. Điểm mạnh (Strengths) ........................................................................78 3.6.2. Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................84 3.6.3. Cơ hội (Opportunities) .........................................................................85 3.6.4. Nguy cơ (Threats).................................................................................85 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ TẠI CÔNG TY VIWASEEN.7................................................................................ 87 4.1. Lựa chọn chiến lƣợc công nghệ cho Công ty Viwaseen.7 ................................87 4.1.1. Quan điểm đề xuất chiến lược công nghệ ............................................87 4.1.2. Các phương án chiến lược có thể lựa chọn .........................................87 4.2. Đề xuất nội dung triển khai chiến lƣợc thách thức cho Viwaseen.7 giai đoạn 2015 -2020 ...................................................................................................................91 4.2.1. Mục tiêu ................................................................................................91 4.2.2. Các kế hoạch cụ thể .............................................................................92 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 108 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa Stt Ký hiệu Tiếng Anh 1 BXD 2 DN 3 R&D 4 SME 5 SWOT 6 TCVN 7 TCXDVN 8 UNDP Ministry of Construction Bộ Xây dựng Enterprise Doanh nghiệp Research and Development Nghiên cứu và phát triển Small and VIWASEEN Medium Enterprise Strengths - Weakness - Mô hình phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Vietnam Standards Tiêu chuẩn Việt Nam construction Tiêu chuẩn xây dựng Việt Vietnam's standards Nam Nations Chƣơng trình phát triển của United Development Programme Water Environment and Investment Corporation 10 VIWASEEN. 7 Doanh nghiệp vừa và nhỏ Opportunities - Threats Vietnam 9 Tiếng Việt VIWASEEN infrastructure contruction investment joint stock company Liên hợp quốc Tổng Công ty Đầu tƣ Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng hạ tầng VIWASEEN. World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WB World Bank Ngân hàng thế giới ADB Asia Developt Bank Ngân hàng phát triển Á châu 11 WTO 12 13 i DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung 1 Bảng 1.1 Các tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ 21 2 Bảng 2.1 Phỏng vấn trực tiếp 34 3 Bảng 2.2 Phiếu điều tra khách hàng về chất lƣợng sản phẩm 37 4 Bảng 3.1 Danh sách cán bộ công nhân viên của VIWASEEn.7 47 5 Bảng 3.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của VIWASEEN.7 51 6 Bảng 3.3 7 Bảng 3.4 Các hợp đồng VIWASEEN.7 đã thực hiện 79 8 Bảng 4.1 Công suất dây chuyền bê tông va rung 94 9 Bảng 4.2 So sánh một số vị trí đặt nhà máy 97 10 Bảng 4.3 Trang Tốc độ tăng tổng sp trong nƣớc 6 tháng các năm 2013, 2014 và 2015 Bảng tiến độ thực VIWWASEEN.7 ii thi chiến lƣợc của 62 104 DANH MỤC HÌNH Stt Hình Nội dung 1 Hình 1.1 2 Hình 1.2 3 Hình 1.3 Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh 22 4 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 32 5 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của VIWASEEN 41 6 Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức hiện tại của VIWASEEN.7 46 7 Hình 3.3 Bảng đánh giá thị phần sản phẩm cống bê tông 56 8 Hình 3.4 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô 59 9 Hình 3.5 Biểu đồ giá trị ngành xây dựng qua các năm 61 10 Hình 3.6 Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh 74 Bốn thành phần công nghệ Mô hình tháp năng lực công nghệ và khả năng cạnh tranh iii Trang 7 19 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trƣờng quốc tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay, khoa học công nghệ đƣợc xem là công cụ chiến lƣợc để phát triển kinh tế - xã hội một cách nhanh chóng, bền vững. Thực tế này đang đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu bức thiết về đổi mới công nghệ, về sự tồn tại và phát triển của bản thân mỗi doanh nghiệp và cả quốc gia. Khoa học và công nghệ không chỉ là động lực của quá trình phát triển mà trở thành lực lƣợng sản xuất hàng đầu, góp phần nâng cao năng lực quốc gia. Ứng dụng công nghệ trở thành một lợi thế đối với doanh nghiệp biết áp dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cho đến nay việc đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn diễn ra chậm chạp và hiệu quả chƣa cao dẫn đến năng lực cạnh tranh bị hạn chế. Theo khảo sát của UNDP cũng cho thấy, tỷ lệ nhập khẩu công nghệ, thiết bị mỗi năm của các nƣớc đang phát triển chiếm gần 40% tổng kim ngạch nhập khẩu nhƣng ở Việt Nam, tỷ lệ này chƣa đến 10%. Còn theo khảo sát của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng, trình độ công nghệ cũng nhƣ mức độ làm chủ công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam thuộc hàng thấp và chậm so với khu vực. Khoảng 30 năm trƣớc, Thái Lan, Malaixia có trình độ phát triển tƣơng đƣơng Việt Nam. Nhƣng hiện nay, các nƣớc này đã vƣợt qua Việt Nam. Ví dụ trong lĩnh vực dệt may, công nghệ, thiết bị đã gần 15 tuổi, thuộc dạng phế thải của Hàn Quốc, nhƣng một vài doanh nghiệp dệt may Việt Nam vẫn nhập về để sản xuất. Với quan điểm mới hiện nay công nghệ không chỉ bao gồm: máy móc thiết bị mà con bao gồm kinh nghiệm, kỹ thuật, trình độ, dữ liệu, ...... nên đổi mới công nghệ đối với một doanh nghiệp không chỉ là một kế hoạch mà cần có 1 chiến lƣợc dài hơi và tích cực. Vấn đề đổi mới công nghệ đƣợc nhà nƣớc rất quan tâm và khuyến khích các doanh nghiệp làm. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp đƣợc phép trích 10% lợi nhuận trƣớc thuế để đầu tƣ đổi mới công nghệ. Khảo sát về tình hình sử dụng thiết bị công 1 nghệ và tƣ vấn công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam do UNDP và Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng thực hiện tại 100 đơn vị ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cho thấy, mức đầu tƣ cho đổi mới thiết bị - công nghệ chỉ chiếm 3% doanh thu cả năm. Điều này cho thấy, các doanh nghiệp chƣa có quan tâm đầu tƣ vào đổi mới công nghệ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Để năng cao năng lực cạnh tranh ngoài vấn đề về tài chính, nguồn nhân lực thì doanh nghiệp cần có một chiên lƣợc lâu dài về đổi mới công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của mình. Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn tên đề tài: "Xây dựng chiến lƣợc công nghệ cho công ty VIWASEEN.7” Đề tài nghiên cứu nhằm đƣa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau : 1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công nghệ tại công ty ? 2. Thực trạng về công nghệ của công ty trong giai đoạn 2009-2014 tại công ty VIWASEEN.7? 3. Giải pháp xây dựng chiến lƣợc công nghệ của công ty VIWASEEN.7 để phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng hiện nay? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Xây dựng chiến lƣợc công nghệ của công ty VIWASEEN.7. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về chiến lƣợc, công nghệ của công ty. - Phân tích, đánh giá thực trạng công nghệ của công ty VIWASEEN.7. - Đề xuất các chiến lƣợc công nghệ của công ty VIWASEEN.7. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Xây dựng chiến lƣợc công nghệ của công ty VIWASEEN.7. - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc công nghệ tại công ty VIWASEEN.7. 2 + Phạm vi không gian: Tại công ty VIWASEEN.7. + Phạm vi thời gian: Luận văn thu thập số liệu liên quan đến đề tài trong những năm: 2009 -2014 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn Luận văn sau khi đƣợc hoàn thành có những đóng góp sau: + Làm rõ cơ sở lý luận về khái niệm, phân loại công nghệ, chiến lƣợc công nghệ. + Tài liệu để công ty sử dụng trong quá trình thực hiện chiến lƣợc đổi mới công nghệ phù hợp với tình hình kinh tế thị trƣờng hiện nay. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng III: Phân tích Thực trạng công nghệ tại công ty VIWASEEN.7. Chƣơng IV: Đề xuất giải pháp nhằm xây dựng chiến lƣợc công nghệ tại công ty VIWASEEN.7. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Lý luận chung về chiến lƣợc công nghệ 1.1.1 Tình hình nghiên cứu - Về cơ sở lý thuyết: Các vấn đề cơ bản về chiến lƣợc công nghệ của doanh nghiệp đã đƣợc trình bày hoặc đề cấp đến trong nhiều tài liệu trong và ngoài nƣớc nhƣ: + UNDP, 2007, Top 200: Top 200 Industrial Strategies Vietnam’s lagrgest firms (Chiến lƣợc công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam). + Province of British Columbia , 2012, British Columbia’s Technology Strategy (Chiến lƣợc công nghệ của tỉnh British Columbia, Canada) + Steven.W Floyd and Carola Wolf, 2015, Technology Strategy Volume 13: Technology and Innovation management (Chiến lƣợc công nghệ. Quyển số 13: Công nghệ và đổi mới quản lý). + Báo điện tử Nhân Dân, 18/7/2015, Bài toán đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp + Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ cao (Saigon Hi-Tech Park Incubation Center), 2007, Sáu bƣớc để đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Ngoài ra còn có các đề tài và luận văn nghiên cứu về chiến lƣợc phát triển, chiến lƣợc kinh doanh tại các doanh nghiệp nhƣ sau: + Trần Thanh Luận, 2006, Chiến lƣợc phát triển của công ty cổ phần công nghiệp và xuất và nhập khẩu cao su (Rubico) đến năm 2015. + Phạm Thị Nga, 2010, Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC. + Nguyễn Thị Minh Hƣơng, 2011, Chiến lƣợc kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các giải pháp thực hiện. + Nguyễn Đức Mạnh, 2012, Hoạch định chiến lƣợc công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển an thái - Đắk Lắk. Tất cả các đề tài, đề án trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh của chiến lƣợc công nghệ nói chung và chiến lƣợc công nghệ dành cho doanh nghiệp nói riên 4 nhƣng chƣa có đề tài, đề án nói về chiến lƣợc công nghệ cho Công ty VIWASEEN 7. Vì vậy, việc nghiên cứu “Xây dựng chiến lƣợc công nghệ cho Công ty VIWASEEN 7” là một nghiên cứu mới không trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc đây. Luận văn đã thể hiện đƣợc các điểm mới đó là: Tập trung nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc công nghệ cụ thể cho một đơn vị kinh doanh cụ thể là Công ty VIWASEEN 7. Bên cạnh đó, luận văn đã đề xuất các phƣơng án xây dựng chiến lƣợc công nghệ phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp trong môi trƣờng kinh doanh hiện tại cũng nhƣ định hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai khi các điều kiện về môi trƣờng kinh doanh có sự biến đổi. 1.1.2. Khái niệm và phân loại chiến lược công nghệ 1.1.2.1. Chiến lược là gì Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải, ĐH Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình Quản trị chiến lƣợc, NXB Đại học Quốc gia Hà nội - năm 2010, đã định nghĩa: “Chiến lược là chuỗi các quyết định nhằm định hướng phát triển và tạo ra thay đổi về chất bên trong doanh nghiệp”. Theo nhà nghiên cứu Wuyliam F.Glueck, “Chiến lƣợc là 1 kế hoạch thống nhất, toàn diện và phối hợp, đƣợc thiết kế để đảm bảo rằng những mục tiêu cơ bản của tổ chức đạt đƣợc thành tựu” Theo GS Jame B.Quin, ĐH Dartmouth, “Chiến lƣợc là mẫu hình hoặc kế hoạch của 1 tổ chức để phối hợp những mục tiêu chủ đạo, các chính sách và thứ tự hành động trong 1 tổng thể thống nhất” Theo Alfred Chandler, ĐH Harvard, “Chiến lƣợc là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của 1 tổ chức và thực hiện chƣơng trình hành động ấy cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc những mục tiêu” Theo quan niệm truyền thống, Chiến lƣợc đƣợc xem nhƣ là 1 kế hoạch tổng thể, dài hạn của 1 tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu lâu dài. Nhƣ vậy, Chiến lƣợc đƣợc hiểu là chƣơng trình hành động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng đạt đến các mục tiêu đó. Nhƣ vậy một 5 chiến lƣợc phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau: - Xác định chính xác mục tiêu cần đạt. - Xác định con đƣờng hay phƣơng thức để đạt mục tiêu. - Định hƣớng phân bổ nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu lựa chọn. Trong ba yếu tố này, cần chú ý, nguồn lực là có hạn và nhiệm vụ của chiến lƣợc là tìm ra phƣơng thức sử dụng các nguồn lực sao cho nó có thể đạt đƣợc mục tiêu một cách hiệu quả nhất. 1.1.2.2. Khái niệm về công nghệ Theo Cẩm nang chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học Công nghệ, NXB Khoa học Kỹ thuật, 2001 và Luật Chuyển giao Công nghệ, Số 80/2006/QH11, 2006, định nghĩa: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”. Công nghệ xuất hiện đồng thời với sự hình thành xã hội loài ngƣời. Từ “Công nghệ” xuất phát từ chữ Hy Lạp (τεκηνε - Tekhne) có nghĩa là một công nghệ hay một kỹ năng và (λογοσ - logos) có nghĩa là một khoa học, hay sự nghiên cứu. Trong tiếng Anh, Pháp thuật ngữ “công nghệ” (technology, technologie) có nghĩa là khoa học về kỹ thuật hay sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật - thƣờng đƣợc gọi là công nghệ học. Ở Việt Nam, cho đến nay “công nghệ” thƣờng đƣợc hiểu là quá trình tiến hành một công đoạn sản xuất là thiết bị để thực hiện một công việc (do đó công nghệ thƣờng là tính từ của cụm thuật ngữ nhƣ: qui trình công nghệ, thiết bị công nghệ, dây chuyển công nghệ). Theo những quan niệm này, công nghệ chỉ liên quan đến sản xuất vật chất. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, khái niệm “công nghệ” đƣợc mở rộng hơn trong mọi lĩnh vực. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, khởi đầu từ Mỹ rồi Tây Âu đã sử dụng thuật ngữ “công nghệ” để chỉ các hoạt động ở mọi lĩnh vực, các hoạt động này áp dụng những kiến thức là kết quả của nghiên cứu khoa học ứng dụng nhằm mang lại hiệu quả cao hơn trong hoạt động của con người. Khái niệm công nghệ này dần dần đƣợc chấp nhận rộng rãi trên thế giới. 6 1.1.2.3. Các bộ phận cấu thành một công nghệ Hình 1.1 Bốn thành phần công nghệ (Nguồn:Tác giả tổng hợp) Nguồn: Nawaz Sharif, 1986, Hướng dẫn tham khảo xây dựng và quy hoạch chiến lược công nghệ (Technology policy formulation and planning: a reference manual) Bất cứ công nghệ nào, dù đơn giản cũng phải gồm có bốn thành phần. Các thành phần này tác động qua lại lẫn nhau để thực hiện quá trình biến đổi mong muốn. Các thành phần này hàm chứa trong phƣơng tiện kỹ thuật (Facilities), trong kỹ năng của con ngƣời (Abilities), trong các tƣ liệu (Facts) và khung thể chế (Framework) để điều hành sự hoạt động của công nghệ: a. Công nghệ hàm chứa trong các vật thể bao gồm: Các công cụ, thiết bị máy móc, phƣơng tiện và các cấu trúc hạ tầng khác. Trong công nghệ sản xuất các vật thể này thƣờng làm thành dây chuyền để thực hiện quá trình biến đổi (thƣờng gọi là dây chuyển công nghệ), ứng với một qui trình công nghệ nhất định, đảm bảo tính liên tục của quá trình công nghệ. b. Công nghệ hàm chứa trong kỹ năng công nghệ của con người làm việc trong công nghệ bao gồm: Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng do học hỏi, tích luỹ đƣợc trong quá trình hoạt động, nó cũng bao gồm các tố chất của con ngƣời nhƣ tính sáng tạo, sự khôn ngoan, khả năng phối hợp đạo đức lao động…. 7 c. Công nghệ hàm chứa trong khung thể chế để xây dựng cấu trúc tổ chức: Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ, sự phối hợp của các cá nhân hoạt động trong công nghệ, kể cả những quy trình đào tạo công nhân, bố trí sắp xếp thiết bị nhằm sử dụng tốt nhất phần kỹ thuật và phần con ngƣời d. Công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư liệu hoá được sử dụng trong công nghệ, bao gồm: Các dữ liệu về phần kỹ thuật, về phần con ngƣời và phần tổ chức . Ví dụ, dữ liệu về phần kỹ thuật nhƣ: Các thông số về đặc tính của thiết bị, số liệu về vận hành thiết bị, để duy trì và bảo dƣỡng, dữ liệu để nâng cao và dữ liệu để thiết kế các bộ phận của phần kỹ thuật. 1.1.2.4. Chiến lược công nghệ Căn cứ vào khái niệm về “chiến lƣợc” và quan niệm về “công nghệ” của các học giả đã đề cập nêu trên, theo xu hƣớng hiện nay, theo quan điểm của tác giả, “chiến lƣợc công nghệ” là việc ứng dụng, quản lý và phát triển công nghệ để đạt đƣợc mục tiêu dài hạn nào đó. Hay nói cách khác đó là việc phát triển, ứng dụng các thành tựu khoa học trong mọi lĩnh vực liên quan nhằm xây dựng và thực hiện kế hoạch để đạt tới một mục tiêu cụ thểm lâu dài. 1.2. Chiến lƣợc công nghệ của doanh nghiệp 1.2.1. Quan điểm về chiến lược công nghệ của doanh nghiệp Một số nhà nghiên cứu (ví dụ nhƣ Maidique & Patch, 1978; Burgelman & Rosenbloom, 1989; Stacey & Ashton, 1990; Spital & Bickford, 1992; Herman, 1998; Cooper, 2000) đã nghiên cứu các yếu tố góp phần vào sự thành công của các doanh nghiệp trong lĩnh vực tự động hóa công nghiệp. Đặc biệt là chiến lƣợc công nghệ thể hiện các quyết sách, vị trí tƣơng quan giữa các đối thủ cạnh tranh và quan điểm về công nghệ, trang thiết bị, nguyên vật liệu và tri thức. Hai nhà nghiên cứu Schilling và Hill (1998) nhấn mạnh rằng rằng mục đích của chiến lƣợc công nghệ là để xác định, phát triển những công nghệ làm nên vị thế cạnh tranh lâu dài của công ty trên thị trƣờng. Một trong những khái niệm đầu tiên về chiến lƣợc công nghệ đƣợc đƣa ra bởi hai nhà nghiên cứu Maidique & Patch năm 1978. Theo đó, chiến lƣợc công 8 nghệ bao gồm những lựa chọn và kế hoạch mà công ty sử dụng để ứng phó với những đe doạ và cơ hội từ môi trƣờng hoạt động của nó. Hai nhà nghiên cứu Burgelman và Rosenblo lại cho rằng chiến lƣợc công nghệ bao gồm những quyết định của công ty về lựa chọn công nghệ, về năng lực công nghệ, về cung cấp vốn cho phát triển công nghệ. Mặc dù có sự khác nhau, hai định nghĩa trên đều ám chỉ rằng: - Chiến lược công nghệ là kế hoạch dài hạn, nó hướng dẫn doanh nghiệp phân bổ các nguồn lực cho công nghệ và sử dụng công nghệ. - Chiến lược công nghệ bao trùm nhiều lĩnh vực liên quan đến công nghệ. 1.2.2. Các lĩnh vực của chiến lược công nghệ - Triển khai công nghệ vào chiến lƣợc sản phẩm - thị trƣờng của doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh dựa trên công nghệ. - Sử dụng công nghệ rộng rãi hơn trong các hoạt động khác nhau thuộc chuỗi giá trị (Value chain) của doanh nghiệp. - Phân bổ nguồn lực cho các lĩnh vực khác nhau của công nghệ. - Thiết kế các cơ cấu tổ chức cho bộ phận chịu trách nhiệm về công nghệ và áp dụng các kỹ thuật quản trị để quản trị công nghệ. 1.2.3. Phân loại chiến lược công nghệ Trong cuốn sách nghiên cứu về chiến lƣợc công nghệ (Technology Strategy), quyển số 13 (Công nghệ và đổi mới quản lý - Technology and Innovation management), hai tác giả Steven.W Floyd and Carola Wolf cho rằng chiến lƣợc công nghệ đƣợc chia thành 07 loại: 1.2.3.1. Chiến lược dẫn đầu Với chiến lƣợc này doanh nghiệp sẽ là ngƣời khai phá loại công nghệ mới. Vì thế nó đƣợc áp dụng với doanh nghiệp có: - Hoạt động nghiên cứu ứng dụng mạnh (R and D - Research and Development) - Nguồn tài chính mạnh Do đi đầu nên doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi ro, nhƣng nếu thành công 9 thì hiệu quả mang lại sẽ rất cao. Ví dụ nhƣ Apple nghiên cứu và tạo ra điện thoại Iphone thống lĩnh thị trƣờng smartphone từ năm 2004 đến nay. 1.2.3.2. Chiến lược thách thức (Chiến lược theo sau) Chiến lƣợc này thƣờng đƣợc áp dụng cho doanh nghiệp: - Trở thành ngƣời thứ hai, thứ ba đi vào thị trƣờng - Sản phẩm, quá trình đƣợc cải tiến dựa theo phiên bản đầu tiên Để thành công, doanh nghiệp cần phải có năng lực công nghệ mạnh. Đây là chiến lƣợc của doanh nghiệp thách thức doanh nghiệp có vị trí dẫn đầu về công nghệ. Mục tiêu quan trọng nhất là đánh đổ hay ít nhất tiến sát đến vị trí của doanh nghiệp đang dẫn đầu trên thị trƣờng. 1.2.3.3. Chiến lược chi phí thấp (Chiến lược bắt chước) Cạnh tranh bằng cách dùng công nghệ tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với mức chi phí thấp nhất có thể. Khi đó doanh nghiệp có thể bán đƣợc nhiều hàng với giá trung bình và tạo ra lợi nhuận lớn. 1.2.3.4. Chiến lược tự lực truyền thống Các hoạt động phát triển công nghệ phần lớn đều đƣợc tiến hành tại công ty mà không đi kèm với hoạt động nghiên cứu. Tuy nhiên, chiến lƣợc này chỉ phù hợp trong điều kiện trƣớc đây vì hiện nay trong nền kinh tế không biên giới và phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu nếu chỉ phát triển tại công ty thì sẽ không đủ để đối phó với tốc độ gia tăng của phát triển công nghệ và với một loạt các công nghệ mới hết sức đa dạng. 1.2.3.5. Chiến lược liên kết (Chiến lược phụ thuộc) Chiến lƣợc công nghệ tự lực không đáp ứng đƣợc trong điều kiện toàn cầu hoá nên hiện nay đang diễn ra sự kết hợp các công nghệ. Ngành công nghiệp này phải cộng tác cùng với ngành công nghiệp khác. Sự thay đổi này thúc đẩy sự cạnh tranh và cộng tác liên ngành. Một công ty đơn lẻ không thể có đủ khả năng tiến hành nghiên cứu và phát triển ở những lĩnh vực khác nhau với tốc độ nhanh. Do vậy, các công ty cần phải tìm những nơi cộng tác, và hạn chế nguồn lực nghiên cứu phát triển. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan