Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn ứng dụng thương mại di động tại tổng công ty viễn thông quân đội...

Tài liệu Luận văn ứng dụng thương mại di động tại tổng công ty viễn thông quân đội

.PDF
97
1046
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- THÁI LƢƠNG HIỀN ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG TẠITỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- THÁI LƢƠNG HIỀN ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG TẠITỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tác giả tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tế. Tác giả Thái Lƣơng Hiền LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luâ ̣n văn này tôi trân tro ̣ng cảm ơn Lañ h đa ̣o Trƣờng Đa ̣i học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Hô ̣i đồ ng khoa ho ̣c, các thầy, cô giáo đã giảng da ̣y và giúp đỡ tâ ̣n tình về mo ̣i mă ̣t để tôi hoàn thành tố t khóa đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh t ế của Trƣờng Đại học kinh t ế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tôi vô cùng biế t ơn sƣ̣ quan tâm giúp đỡ về mo ̣i mă ̣t của Lañ h đa ̣o Tổng Công ty Viễn thông Quân đội và các đồ ng nghiê ̣p , học viên đã tạo mọi điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi hoàn thành khóa ho ̣c. Đặc biệt , tôi rấ t biế t ơn PGS .TS. Hoàng Văn Hải – Chủ nhiệm khoa Quản trị kinh doanh của trƣờng Đa ̣i ho ̣c kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, là ngƣời đã trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn và giúp đỡ tâ ̣n tiǹ h để tôi có thể hoàn thành luâ ̣n văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn này không th ể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn đƣợc hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày… tháng… năm 2015 Tác giả Thái Lƣơng Hiền MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT ................................................................ i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP viễn thông .. 4 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 4 1.2. Những vấn đề cơ bản về thƣơng mại di động (M-commerce) ............ 5 1.2.1. Khái niệm thương mại di động(TMDĐ) ....................................... 5 1.2.2. Đặc trưng của Thương mại di động............................................ 10 1.2.3. Các mô hình thương mại di động ............................................... 12 1.2.4. Ưu điểm và hạn chế của thương mại di động ............................. 14 1.3. Phát triển ứng dụng thƣơng mại di động ........................................... 16 1.3.1. Khái niệm ứng dụng thương mại di động ................................... 16 1.3.2. Các loại ứng dụng thương mại di động ...................................... 16 1.3.3. Hệ thống thương mại di động ..................................................... 20 1.3.4. Yêu cầu của ứng dụng thương mại di động ................................ 22 1.3.5. Các công cụ để triển khai ứng dụng thương mại di động .......... 23 1.3.6. Các bước triển khai ứng dụng thương mại di động.................... 24 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển ứng dụng thƣơng mại di động trong các doanh nghiệp viễn thông. ................................................. 27 1.4. 1. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và Viễn thông........................... 28 1.4.2. Tính pháp lý của việc triển khai ứng dụng thương mại đi động. 28 1.4.3. Mô hình kinh doanh .................................................................... 29 1.4. 4. Yếu tố riêng tư và bảo mật ......................................................... 30 1.4.5. Hành vi khách hàng .................................................................... 31 1.4.6. Bộ máy tổ chức và chất lượng nguồn nhân lực .......................... 31 1.5. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp quốc tế trong việc triển khai các ứng dụng di động ................................................................................ 32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 36 2.1.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ............................................... 36 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính............................................. 39 2.2. Quy trình triển khai nghiên cứu ......................................................... 40 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THUƠNG MẠI DI DỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI............................................. 43 3.1. Giới thiệu tổng quan về Tổng Công ty Viễn thông Quân đội .......... 43 3.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Viettel .......... 43 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................. 47 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................... 47 3.2. Thực trạng ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội .......................................................................................... 49 3.2.1. Ứng dụng dịch vụ Giải trí ........................................................... 51 3.2.2. Ứng dụng Tài chính, ngân hàng trên di động............................. 53 3.2.3. Ứng dụng chuyển tiền qua điện thoại di động ............................ 54 3.2.4. Ứng dụng dịch vụ bán lẻ: http://shop. viettel. vn........................ 56 3.2.5. Dịch vụ giám sát, chống trộm xe (smart motor) ......................... 57 3.2.6. Dịch vụ y tế, giáo dục ................................................................ 58 3.3.7. Dịch vụ quảng cáo ...................................................................... 61 3.3. Đánh giá thực trạng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội .................................................................................................... 62 3.3.1. Ưu điểm ....................................................................................... 62 3.3.2. Hạn chế ....................................................................................... 63 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 63 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................................... 65 4.1. Xu thế phát triến ứng dụng thƣơng mại di động ở Việt Nam trong thời gian tới....................................................................................................... 65 4 2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển thƣơng mại di động ở Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trong thời gian tới. .................................... 68 4.2.1. Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin68 4. 2. 2. Hoàn thiện môi trường pháp lý và tiêu chuẩn cho thương mại di động ....................................................................................................... 70 4.2.3. Đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực cho thương mại di động ....... 72 4.2.4. Đảm bảo an toàn, an ninh cho các giao dịch và hệ thống thương ứng dụng thương mại di động. .............................................................. 73 4.2.5. Phát triến ứng dụng thương mại di động dựa trên sự mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế .............................................................. 77 4.2.6. Nâng cao nhận thức của khách hàng về các lợi ích của thương mại di động............................................................................................ 78 4.2.7. Xây dựng mô hình kinh doanh hợp lý và quy trình phát triển kiểm soát dịch vụ ứng dụng thương mại di đông .......................................... 79 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83 DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT TT Chữ viết tắt Nội dung 1 APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng 2 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3 B2B Thƣơng mại di động giữa các doanh nghiệp 4 B2C Thƣơng mại di động giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng 5 B2G Thƣơng mại di động giữa doanh nghiệp và chính phủ 6 C2C Thƣơng mại di động giữa cá nhân và cá nhân 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CSP Nhà cung cấp dịch vụ, Nội dung 9 EVFTA Hiệp định Thƣơng mại Tự do Việt Nam-EU 10 IDC Tập đoàn dữ liệu quốc tế 11 ISP Nhà cung cấp dịch vụ Internet 12 ITU Liên minh viễn thông quốc tế 13 M2M Thƣơng mại di động giữa máy và máy 14 OECD Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển 15 SWIFT Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế 16 TMDĐ Thƣơng mại di động 17 TMĐT Thƣơng mại điện tử 18 TPP Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng 19 UNCTAD Hội nghị của Liên hợp quốc về Thƣơng mại và Phát triển 20 VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam 21 Viettel Telecom Tổng Công ty Viễn thông Quân đội 22 WB Ngân hàng Thế giới 23 WIPO Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới 24 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới i DANH MỤC BẢNG, BIỂU Stt Bảng Nội dung 1 Bảng 1. 1 Các loại ứng dụng chính của thƣơng mại di động 2 Bảng 3. 1 Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2012 – 2014 ii Trang 19 49 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Stt Hình 1 Hình 1. 1 2 Hình 1. 2 3 Hình 1. 3 4 Hình 1. 4 5 Hình 1. 5 Mô hình kinh doanh tổng quan của thƣơng mại di động 28 6 Hình 1. 6 Mô hình chuỗi giá trị trong ứng dụng TMDĐ 28 7 Hình 2. 1 Các bƣớc thực hiện phƣơng pháp phân tích tổng hợp 38 8 Hình 2. 2 Các bƣớc thực hiện nghiên cứu định tính 40 9 Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu của luận văn 42 10 Hình 3. 1 11 Hình 3. 2 Lƣu lƣợng tiêu dùng dữ liệu di động 52 12 Hình 3. 3 Số lƣợng dịch vụ và thuê bao của Viettel Telecom 53 13 Hình 3. 4 Doanh thu dịch vụ giải trí tại Viettel Telecom 54 14 Hình 3. 5 Nội dung Sự chuyển đổi từ thƣơng mại truyền thống sang thƣơng mại di động Sự kết hợp ba đặc tính tạo không gian thƣơng mại di động Khung hệ thống của thƣơng mại di động Mô hình tham gia của các nhà cung cấp trong ứng dụng thƣơng mại di động Số lƣợng thuê bao và thuê bao 3G của Viettel Telecom qua 4 năm Số lƣợng ngân hàng triển khai trên di động Viettel Telecom iii Trang 10 14 22 23 51 55 15 Hình 3. 6 16 Hình 3. 7 17 Hình 3. 8 18 Hình 3. 9 Doanh thu dịch vụ thanh toán hóa đơn tại Viettel Telecom năm 2014 Dùng BankPlus để chuyển tiền qua điện thoại mà không cần có Internet Số tiền giao dịch chuyển khoản và tiền mặt - dịch vụ chuyển tiền tại Viettel Telecom Smart Motor - Dịch vụ chống trộm và giám sát thông minh 56 56 57 58 19 Hình 3. 10 MyDoctor - dịch vụ tƣ vấn và chăm sóc sức khỏe 61 20 Hình 3. 11 Doanh thu dịch vụ quảng cáo tại Viettel Telecom 62 iv LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Với sự phát triển nhanh chóng của Khoa học công nghệ, sự ra đời của mạng Internet – mạng kết nối toàn cầu, đã làm thay đổi cách thức hoạt động của con ngƣời trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Sự thay đổi đó dẫn đến sự xuất hiện một phƣơng thức kinh doanh hoàn toàn mới, đó là Thƣơng mại điện tử (E-Commerce). Ngày nay, khi thiết bị di động đã trở thành phổ biến với sự gia tăng mạnh mẽ số lƣợng máy điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị di động. Sự phát triển nhanh các ứng dụng cộng nghệ di động đã biến thiết bị di động không chỉ dùng để nghe, gọi, nhắn tin mà còn là chiếc tivi, camera, là quyển sách, là ví tiền…tạo sự gắn kết giữa ngƣời sử dụng và thiết bị di động ngày càng chặt chẽ, điều này đã tạo ra một mô hình mới cho ứng dụng mới cho thƣơng mại điện tử đó là thƣơng mại di động (M-Commerce). Theo thống kê của ITU, tính đến tháng 10/2013 đã có hơn 8 tỉ chiếc điện thoại di động đƣợc đƣa vào sử dụng trên toàn cầu, cao hơn 3,8 lần so với số máy tính cá nhân đƣợc tiêu thụ. Dự đoán thị trƣờng thƣơng mại di động toàn cầu sẽ tăng trƣởng 39% mỗi năm và đạt giá trị 39 tỉ USD vào năm 2016.Tại Việt Nam với 131 triệu thuê bao di động, số lƣợng Smartphone chiếm 35% và ngày càng tăng, so với 31,3 triệu ngƣời dùng Internet, tạo nên một thị trƣờng tiềm năng hấp dẫn để các doanh nghiệp viễn thông phát triển các sản phẩm ứng dụng thƣơng mại di động. Việc ứng dụng và phát triển các sản phẩm dịch vụ thƣơng mại di động đang đặt ra nhiều vấn đề mới, phức tạp và đòi hỏi những điều kiện nhất định, cần đƣợc nghiên cứu tổng thể, có một các hệ thống cho các cơ quan quản lý và đặt biệt là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel Telecom) là một công ty 1 con trực thuộc trực tiếp của Tập đoàn Viễn thông Quân thuộc Bộ quốc phòng. chỉ sau 10 năm ra đời và phát triển dịch vụ di động đã trở thành một doanh nghiệp viễn thông dẫn đầu với trên 50 triệu thuê bao, hạ tầng mạng lƣới sâu rộng trong nƣớc, doanh thu và lợi nhuận lớn nhất. Nhận thức sớm về sự thay đổi mạnh mẽ của công nghệ đang tạo nên một sự dịch chuyển lớn nhất trong lịch sử của ngành viễn thông. Dịch vụ viễn thông cơ bản thuần túy sẽ ngày càng giảm, thay vào đó là các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ tích hợp giữa công nghệ thông tin và viễn thông và dịch vụ thƣơng mại di động là xu hƣớng phát triển tất yếu này. Để giúp doanh nghiệp duy trì tốc độ phát triển, tạo ra nhiều dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng phù hợp với xu thế phát triển của thời đại đang đặt ra, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội” làm luận văn thạc sỹ của mình.Với mong muốn làm rõ lý luận cơ bản về thƣơng mại di động,các nội dung, điều kiện nhằm phát triển nhanh các dịch vụ ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Câu hỏi nghiên cứu: Ban lãnh đạo nắm bắt các loại hình ứng dụng thƣơng mại di động chuẩn bị các yếu tố ảnh hƣởng để phát triển nhanh ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tổng thể về lý luận cơ bản về thƣơng mại di động, phát triển ứng dụng thƣơng mại di động ở doanh nghiệp viễn thông. Làm rõ đƣợc thực trạng phát triển ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Viettel, chỉ ra đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển ứng dụng thƣơng mại di động tại Viettel trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ về các khái niệm, nội dung phát triển ứng dụng thƣơng mại 2 di động - Làm rõ đƣợc thực trạng phát triển ứng dụng thƣơng mại đi động tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội từ 2012-2015 - Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm tiếp tục phát triển ứng dụng thƣơng mại di động 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn: Ứng dụng thƣơng mại di động trong việc phát triển dịch vụ tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. - Phạm vi nghiên cứu của Luận văn: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ứng dụng thƣơng mại di động tại Viettel từ năm 2012 2015 . 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đề tài đƣợc hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về thƣơng mại di động, ứng dụng thƣơng mại di động, nội dung phát triển ứng dụng thƣơng mại di động. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển ứng dụng thƣơng mại di động tại Viettel từ năm 2012 - 2015 . - Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng công ty Viễn thông Viettel trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các sơ đồ, bảng biểu, tài liệu tham khảo, nội dung chính của khoá luận chia thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thƣơng mại di động, ứng dụng thƣơng mại di động trong doanh nghiệp viễn thông. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng phát triển ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm phát triển ứng dụng thƣơng mại di động tại Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trong thời gian tới. 3 CHƢƠNG 1_ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI DI ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP VIễN THÔNG 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Việc ứng dụng thƣơng mại di động ở nuớc ta còn mới đƣợc phát triển trong thời gian gần đây. Do vậy,cacs tài liệu nghiên cứu về ứng dụng thƣơng mại di động còn hạn chế, nguồn tài liệu phần lớn tập trung nghiên cứu về thƣơng mại điện tửnhƣ: Nghiên cứu của Norman Sadeh (2003), “M-Commerce: Technologies, Services, and Business Models”. Cuốn sách chia thành ba phần lớn: Một là những vấn đề chung về M-commerce,làm rõ sự khác nhau giữa thƣơng mại di động và thƣơng mại điện tử, không chỉ khác nhau về kết nối kỹ thuật mà còn ở các nội dung khác nhƣ mô hình kinh doanh, các dịch vụ, ngƣời tham gia và các trƣờng hợp sử dụng. Hai là vấn đề liên quan đến kỹ thuật của thƣơng mại di động nhƣ vấn đề truyền tải, kết nối, và thanh toán và bảo mật. Ba là đề cập đến các dịch vụ thƣơng mại di động hiện tại và tƣơng lai. Nghiên cứu củaVarshney & Vetter (2002), “Mobile Commerce: Framework, aplications and Network support”. Cuốn sách đã làm rõ các yếu tố cấu thành hệ thống của thƣơng mại di động, các loại ứng dụng di động và làm rõ các loại ứng dụng quan trọng, làm rõ các yếu tố trong việc thiết kế, mạng lƣới hỗ trợ để triển khai thành công các ứng dụng trong thực tế. Sách giáo trình của nhóm tác giả Nguyễn Văn Hồng, Nguyễn Văn Thoan (2012):“Thương mại điện tử căn bản”.Nội dung của giáo trình bao gồm sáu vấn đề lớn: Tổng quan về Thƣơng mại điện tử, Giao dịch điện tử, Marketing điện tử, Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong Thƣơng mại điện tử, Ứng dụng Thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp và Luật Giao dịch điện tử. Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Trần Hƣng (2010) “Thương mại di 4 động - xu hướng mới của thương mại điện tử”. Tác giả đã đƣa ra đuợc một vấn đề về thuơng mại di động và các loại công nghệ tƣơng ứng. Ngoài ra về nội dung phát triển dịch vụ Thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp Việt Nam nhƣ: - Sách tham khảo “APEC Những nguyên tắc cơ bản về bảo vệ dữ liệu cá nhân trong thương mại điện tử”, Bộ công thƣơng xuấtbản năm, 2008. Cuốn sách đã đƣa ra đƣợc những nguyên tắc cơ bản để bảo vệ dữ liệu thông tin; việc đảm bảo thông tin đƣợc trao đổi liên tục trong phạm vi quốc gia cũng nhƣ quốc tế là hết sức quan trọng để thúc đẩy thƣơng mại phát triển. - Báo cáo chỉ số Thƣơng mại điện tử Việt Nam từ năm 2004 đến 2013 của Hiệp hội thƣơng mại điện tử Việt Nam, đã phản ánh bức tranh toàn cảnh bƣớc phát triển thƣơng mại điện tử tại Việt Nam trong 10 năm qua. - Báo cáo Tổng quan về các hoạt động của WTO liên quan tới Thƣơng mại điện tử, do Cục TMĐT và CNTT xuất bản năm 2008. - Cục thƣơng mại điện tử và công nghệ thông tin – Bộ công thƣơng (2014), “Báo cáo thương mại điện tử trên nền tảng di động Việt Nam” đã cung cấp những khảo sát, thống kê về thị trƣờng ứng dụng thuơng mại di động ở Việt Nam. Nhìn chung những công trình nghiên cứu nói trên chƣa đề cập và nghiên cứu sâu vấn đề ứng dụng thƣơng mại di động trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trong doanh nghiệp viễn thông. 1.2. Những vấn đề cơ bản về thƣơng mại di động (M-commerce) 1.2.1. Khái niệm thương mại di động(TMDĐ) Quá trình phát triển của thƣơng mại di động (TMDĐ) gắn liền với sự phát triển của thƣơng mại điện tử, công nghệ thông tin và Internet. Bắt đầu từ năm 1997, khi thuật ngữ “mobile-commerce” đƣợc hãng nƣớc ngọt Coca Cola sử dụng cho phép máy bán hàng tự động chấp nhận thanh toán từ điện 5 thoại di động, thông qua tin nhắn SMS đầu tiên tại vùng Helsinki - Phần Lan. Sau đó những nghiên cứu về TMDĐ mới chính thức đƣợc phát triển. Đến nay, quan niệm về thương mại di động cũng rất khác nhau, có rất nhiều tổ chức và cá nhân đã đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau, chƣa có một định nghĩa thống nhất chung: Có quan điểm cho rằng thƣơng mại di động là kênh mở rộng của thƣơng mại điện tử hay gọi là thƣơng mại điện tử không dây, đƣợc thực hiện giao dịch qua di động, thiết bị cầm tay cá nhân…nhƣng cũng có quan điểm cho rằng, với những đặc tính riêng có, độc đáo của thƣơng mại di động đã tạo nên những lĩnh vực kinh doanh độc lập, không thể có trong thƣơng mại điện tử và do đó là một cơ chế thay thế cho thƣơng mại điện tử. Quan điểm TMDĐ là một kênh mở rộng của thương mại điện tử:Theo Frolick và Chen (2004), TMDĐ là thuật ngữ mở rộng của thƣơng mại điện tử (TMĐT), nó đƣợc gọi là thƣơng mại điện tử không dây. Dholakia (2004) lại cho rằng TMDĐ là các giao dịch thƣơng mại điện tử đƣợc thực hiện thông qua di động, các thiết bị đầu cuối không dây. Tuy nhiên, theo Mennecke và Strader (2001), TMDĐ là sự vận chuyển hàng hóa và dịch vụ thông qua công nghệ không dây cho phép các hoạt động thƣơng mại điện tử ở bất kỳ địa điểm và thời gian nào. Theo Keng Siau và cộng sự (2001), TMDĐ là loại giao dịch mới của thƣơng mại điện tử, đƣợc thực hiện thông qua thiết bị di động sử dụng mạng viễn thông không dây và công nghệ thƣơng mại điện tử có dây khác. Quan điểm TMDĐ là một kênh mới ngoài thương mại điện tử:Thƣơng mại di động là phƣơng thức thƣơng mại đƣợc tiến hành thông qua các thiết bị di động không dây (wireless), kích thƣớc nhỏ gọn và luôn đi cùng với một cá nhân nào đó. TMDĐ đƣợc coi là thế hệ tiếp nối của TMĐT, thƣơng mại di động phát triển dựa trên việc gia tăng không ngừng của số lƣợng ngƣời sử dụng điện thoại di động và tốc độ phát triển của 6 WAP cũng nhƣ các loại máy di động hiện đại có khả năng gửi nhận fax, email, xem tivi, nghe đài, truy vấn thông tin, chụp ảnh, bật điều hoà, mua hàng. . . và làm đƣợc nhiều việc khác. Mahil. C (2008), Au, Y. A. & Kauffman, R. J. (2007) đều cho rằng thƣơng mại di động là một kế thừa tự nhiên của thƣơng mại điện tử. Với sự phát triển nhanh chóng của các thiết bị di động, bao gồm cả điện thoại di động, PDAs1, và máy tính cầm tay, thƣơng mại di động đƣợc coi là một động lực cho thế hệ tiếp theo của thƣơng mại điện tử. Thƣơng mại di động không nên đƣợc xem nhƣ là thƣơng mại điện tử với những hạn chế, mà là một hình thức thƣơng mại điện tử độc đáo với lợi ích độc đáo của riêng mình. Ngoài ra, thƣơng mại di động không phải chỉ là một thay thế cho máy tính mà thay vào đó là một cách tiếp cập mới và mạnh mẽ hơn nhiều để giao tiếp với khách hàng. Có mặt khắp nơi, gần gũi, thời gian thực và nhận biết về vị trí là những khái niệm quan trọng mà làm cho thƣơng mại di động rất khác với thƣơng mại điện tử truyền thống. Nhƣ vậy, sự khác biệt giữa thƣơng mại di động và thƣơng mại điện tử là cơ hội để kết nối thông tin với các đối tƣợng một cách trực tiếp hơn. Nhiều nhà nghiên cứu (Ngai, Gunasekaran, Smith, O'Connell, Matthew, Urbaczewskj) cho rằng ngƣời kinh doanh thƣơng mại điện tử sẽ sớm dùng điện thoại thông minh sử dụng công nghệ thƣơng mại di động và tiếp theo giai đoạn tăng trƣởng kinh doanh điện tử sẽ là thƣơng mại di động. Các quan điểm trên có những góc nhìn khác nhau về TMDĐ, nhƣng còn phiến diện, chƣa đầy đủ khi mà công nghệ ngày càng phát triển nhƣ vũ bão. Thƣơng mại di động vừa là thƣơng mại điện tử nhƣng cũng có phần ngoài thƣơng mại điện tử. Nhƣ vậy có thể thấy: Thương mại di động là khả năng thực hiện các giao dịch và thương mại thông qua điện thoại thông minh,thiết bị cá nhân, và các thiết bị thông minh khác. Ngoài ra, theo phạm vi của các giao dịch thƣơng mại, cũng tồn tại các quan điểm khác nhau về TMDĐ: 7 Theo nghĩa hẹp:TMDĐ là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các thiết bị di động cầm tay. Theo cách hiểu này có một số khái niệm về TMDĐ đƣợc các tổ chức, các nhà nghiên cứu đƣa ra nhƣ: Durlacher (2002) xem TMDĐ là những giao dịch có giá trị tiền tệ đƣợc tiến hành thông qua một mạng lƣới thông tin di động. Ravi Kalakota & Marcia Robinson (2001) cho rằng TMDĐ là các giao dịch kinh doanh đƣợc thực hiện trong khi di chuyển. PC World, 2002 cho rằng TMDĐ là việc sử dụng điện thoại thông minh và máy tính cầm tay với các kết nối không dây để đặt hàng và giao dịch kinh doanh trên webs. Learnheart, 2004 lại đƣa ra TMDĐ là việc truy cập Internet thông qua điện thoại di động hoặc thiết bị cầm tay chẳng hạn nhƣ một chiếc điện thoại di động hoặc PDA… Thƣơng mại truyền thống Trƣớc những năm 1990 E-Commerce Từ những năm 1990 M-Commerce Ngƣời bán Thị trƣờng Mạng di động Hình 1. 1: Sự chuyển đổi từ thƣơng mại truyền thống sang thƣơng mại di động Nguồn: M-commerce Breakthrough in Developing Countries 8 J. Jonker,(2003) cho rằng TMDĐ là quá trình mua bán hàng hoá, thông tin dịch vụ mà không có giới hạn về vị trí của thiết bị di động sử dụng kết nối không dây để thiết lập truyền thông giữa tất cả các bên cần thiết để hoàn thành các giao dịch. Năm 2008, Fuad Husein, Andreas Gausrab, Elie Bensaci - Đại học Ottawa, Ca-na-đa đƣa ra khái niệmTMDĐlà dịch vụ cung cấp các giao dịch một cách tin cậy để thực hiện trao đổihàng hóa và dịch vụ giữa người tiêu dùng, thương nhân và tổ chức tài chính. Nhƣ vậy theo nghĩa hẹp, TMDĐ bắt đầu bằng việc sử dụng mạng thông tin di động thông qua tài khoản đƣợc cung cấp bởi các công ty khai thác công nghệ di động hay các ngân hàng để mua bán hàng hóa và dịch vụ, các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với cá nhân hoặc giữa cá nhân với cá nhân. Theo nghĩa rộng:TMDĐ là toàn bộ việc trao đổi, tƣơng tác, cung cấp thông tin, hoạt động kinh mua bán hàng hóa dịch vụ của Doanh nghiệp liên quan đến các tổ chức hay cá nhân, đƣợc thực hiện thông qua thiết bị di động. Theo cách hiểu này có một số khái niệm về TMDĐ đƣợc các tổ chức, các nhà nghiên cứu đƣợc giới thiệu nhƣ sau: - Lehman Brothers (2002) cho rằng TMDĐ là việc sử dụng các thiết bị cầm tay để giao tiếp, cung cấp thông tin, trao đổi và giao dịch bằng văn bản và dữ liệu qua các kết nối với mạng công cộng và mạng riêng. - Theo Viện nghiên cứu Forrester (2001) thì TMDĐ là việc sử dụng các thiết bị cầm tay di động để giao tiếp, tương tác, kết nối tốc độ cao với Internet. - Ủy ban của Liên hợp quốc về Thƣơng mại và Phát triển – UNCTAD (2002) đƣa ra khái niệm nhƣ sau: “Thương mại di động là việc tiến hành các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ bằng cách sử dụng các thiết bị cầm tay không dây như điện thoai di động các thiết dữ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng