ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THANH MAI
ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG – TECAPRO (TECAPRO-IT)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THANH MAI
ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG – TECAPRO (TECAPRO-IT)
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
CAM KẾT
Tôi xin cam đoan Luận văn “Ứng dụng quản trị tinh gọn tại Công ty
Cổ phần Công nghệ thông tin và Truyền thông – Tecapro (Tecapro-IT)” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn đều đƣợc sử
dụng trung thực, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn chƣa
từng đƣợc công bố ở bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô giáo của trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã truyền đạt, cung cấp những kiến thức bổ
ích, mang thực tiễn cao trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đặc biệt, tôi
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Đăng Minh đã dành rất
nhiều thời gian, tâm huyết tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị em đồng
nghiệp và Ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin và Truyền
thông – Tecapro đã cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả năng lực và
nhiệt huyết của mình, song không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc sự đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
MỤCLỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ................................................................. 5
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn ......................................................... 9
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 9
1.2.2 Mục tiêu của quản trị tinh gọn ..................................................... 13
1.2.3 Các công cụ và phương pháp trong quản trị tinh gọn................. 14
1.2.4 Các đặc điểm của phương pháp quản trị tinh gọn ...................... 21
1.3 Lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động kinh doanh..... 28
1.3.1 Mối liên hệ giữa tư duy quản trị tinh gọn và hiệu quả kinh doanh: .. 28
1.3.2 Lợi ích đạt được khi doanh nghiệp áp dụng quản trị tinh gọn .... 29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................... 31
2.2 Phƣơng pháp lập bảng khảo sát: ......................................................... 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI
CÔNG TY TECAPRO-IT ............................................................................... 36
3.1 Giới thiệu về Công ty Tecapro-IT....................................................... 36
3.1.1 Tổng quan về Công ty Tecapro-IT ............................................... 36
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .............................. 36
3.1.3 Sản phẩm và dịch vụ của công ty ................................................. 41
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 41
3.1.5 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011 đến 2013 .. 44
3.2 Thực trạng việc áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn trong hoạt động
kinh doanh tại Công ty Tecapro-IT ........................................................... 47
3.2.1 Hoạt động 5S: .............................................................................. 47
3.2.2 Hoạt động Kaizen: ....................................................................... 52
3.2.3Hoạt động quản lý trực quan ........................................................ 54
3.2.4 Đánh giá hoạt động quản trị tinh gọn tại Công ty Tecapro-IT: .. 56
3.3. Phân tích các kết quả điều tra ............................................................ 56
3.3.1 Phương pháp lập bảng khảo sát: ................................................. 56
3.3.2 Phân tích kết quả điều tra ............................................................ 58
3.3.3 Đánh giá kết quả phân tích khảo sát: .......................................... 68
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH ÁP
DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TECAPRO-IT .................. 70
4.1 Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả việc áp dụng quản trị
tinh gọn vào hoạt động kinh doanh tại Công ty Tecapro-IT..................... 70
4.1.1 Nhân viên chưa nhận biết được lợi ích của QTTG với bản thân 73
4.1.2Thiếu các chương trình đào tạo bài bản về QTTG cho nhân viên: ... 74
4.1.3 Phương pháp đào tạo QTTG chưa phù hợp: ............................... 74
4.1.4 Doanh nghiệp chưa xây dựng được quy trình thực hiện công việc chi
tiết: ......................................................................................................... 75
4.1.5Doanh nghiệp chưa xây dựng được tiêu chí đánh giá công việc: 76
4.1.6 Ban lãnh đạo đánh giá không cao vai trò của nhân viên: ........... 76
4.1.7 Thiếu sự hỗ trợ của chuyên gia .................................................... 76
4.1.8 Chưa có sự cam kết lâu dài từ ban lãnh đạo trong việc áp
dụng QTTG: ......................................................................................... 77
4.1.9 Doanh nghiệp chưa có sự ưu tiên cho QTTG trong chiến lược
phát triển: .............................................................................................. 77
4.2 Đề xuất giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Tecapro-IT .......................................... 78
4.2.1Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 ............................ 78
4.2.2 Đề xuất mô hình áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tecapro-IT .............................. 78
4.2.3 Đề xuất một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tecapro-IT................ 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BHYT
Bảo hiểm y tế
2
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
DN
Doanh nghiệp
5
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ERP
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise
Resources Planning)
7
HĐQT
Hội đồng quản trị
8
JIT
Đúng lúc (Just In Time)
MRP
Hoạch định vật tƣ doanh nghiệp (Material Requirement
Planning)
10
QM
Quản lý chất lƣợng (Quality Management)
11
QLTQ
Quản lý trực quan
12
QTTG
Quản trị tinh gọn
13
SXTG
Sản xuất tinh gọn
Tecapro-IT
Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin và Truyền
thông–Tecapro
TPM
Duy trì năng suất tổng thể (Total Productive
Maintenance)
TPS
Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production System)
TQM
Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality
Management)
VSM
Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping)
6
9
14
15
16
17
18
i
DANH MỤC HÌNH VẼ
Stt
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Nguyên tắc 5S
19
2
Hình 1.2
Mô hình các bƣớc thực hiện
27
3
Hình 1.3
Sơ đồ ngôi nhà quản trị tinh gọn
28
4
Hình 2.1
Phƣơng pháp nghiên cứu
34
5
Hình 3.1
6
Hình 3.2
Một số hình ảnh khu vực lễ tân và phòng khách
50
7
Hình 3.3
Một số hình ảnh bừa bộn tại Công ty
51
8
Hình3.4
Một số hình ảnh tại khu vựcvăn phòng
52
9
Hình3.5
10
Hình 3.6
Hình ảnh các hộp đựng linh kiện đã đƣợc dán nhãn
54
11
Hình 3.7
Các khu để đồ trong kho
54
12
Hình 3.8
13
Hình 3.9
14
Hình 4.1
15
Hình 4.2
16
Hình 4.3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tecapro-IT
Một số hình ảnh tại bàn làm việc cá nhân, máy
in, máy photo
Một số hình ảnh quản lý trực quan tại khu vực
văn phòng
Một số hình ảnh bản kiểm soát tiến độ công
việc tại phòng triển khai dự án
Phân tích các nguyên nhân tại sao công ty
Tecapro-IT chƣa áp dụng hiệu quả
Đề xuất mô hình cơ cấu nhân sự triển khai 5S
tại Công ty Tecapro-IT
Mô hình đề xuất triển khai áp dụng QTTG cho
các DNVVN
ii
Trang
44
53
57
58
75
86
90
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Nội dụng khảo sát phƣơng pháp 5S
35
2
Bảng 2.2
Nội dung khảo sát phƣơng pháp Kaizen
36
3
Bảng 3.1
Danh sách đối tác của công ty
39
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3
Nội dụng khảo sát phƣơng pháp 5S
60
6
Bảng 3.4
Nội dung khảo sát phƣơng pháp kaizen
60
7
Bảng 3.5
8
Bảng 3.6
9
Bảng 3.7
10
Bảng 3.8
11
Bảng 3.9
12
Bảng 3.10
13
Bảng 3.11
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Tecapro-IT từ 2011 đến 2013
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
"S1 - Sàng lọc"
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
"S2 - Sắp xếp"
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
"S3 - Sạch sẽ"
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
"S4 - Săn sóc"
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
" S5 - Sẵn sàng"
Tổng hợp kết quả khảo sát về các yếu tố ảnh
hƣởng đế hoạt động 5S
Tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động
Kaizen tại doanh nghiệp
iii
Trang
47
61
62
62
63
63
64
65
14
Bảng 3.12
15
Bảng 3.13
Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả việc cải tiến
Tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động quản
lý trực quan
67
68
Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh
16
Bảng 3.14 hƣởng đến hiệu quả hoạt động quản lý trực
quan tại doanh nghiệp
iv
69
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cạnh tranh đã dần trở thành một xu thế tất yếu trong nền
kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp luôn luôn phải đối mặt với những sức ép từ
đối thủ cạnh tranh và từ khách hàng về chất lƣợng, giá cả, giao hàng đúng
hạnvà từ lợi nhuận, chỉ những doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả mới có thể
đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong
và ngoài nƣớc. Tất cả những biến động về chi phí, năng suất, chất lƣợng là do
các biến động đầu vào của hệ thống sản xuất nhƣ biến động về nhân sự, biến
động trong quá trình tạo sản phẩm, biến động về nguyên vật liệu, biến động
về máy móc thiết bị, môi trƣờng…. Nhƣng quan trọng là doanh nghiệp đã có
những công cụ nào để giảm thiểu những biến động này hay chƣa? Đôi khi
doanh nghiệp cố gắng giao hàng đúng hạn nhƣng khi nhìn lại thì giật mình vì
lƣợng tồn kho quá nhiều. Hoặc khi trong công ty,mọi ngƣời rất bận rộn và
mệt mỏi khi phải giải quyết các vấn đề phát sinh hàng ngày trong sản xuất
kinh doanh, nhƣng kết quả đem lại lại không nhƣ mong đợi.
Kết quả từ một khảo sát của Trung tâm nghiên cứu doanh nghiệp Lean
(Lean Enterprise Research Center) của Anh quốc chỉ ra rằng: trong một công
ty sản xuất đặc trƣng thì:
+Hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm là 5%
+Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm là 60%
+Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm nhƣng cần thiết là 35%
———————————————————————Tổng các hoạt động là 100%
Khách hàng chỉ trả cho doanh nghiệp các hoạt động tăng thêm giá trị
(5%) thôi. Đây là lý do tại sao nhân viên rất bận nhƣng không hiệu quả.
Quản trị tinh gọn với các công cụ hữu hiệu sẽ giúp doanh nghiệp xác
định và giảm thiểu các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm. Nó sẽ tạo ra
1
trong doanh nghiệp một hệ tƣ tƣởng loại bỏ lãng phí, một hệ thống sản xuất
kinh doanh tinh gọn, ổn định, tạo cơ sở cho cải tiến liên tục, giảm thiểu, loại
bỏ lãng phí, biến động trong sản xuất.
Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin và
Truyền thông - Tecapro (Tecapro-IT), em nhận thấy công ty cũng đã từng bƣớc
tạo lập và dần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trƣờng. Công ty
cũng đã áp dụng các công cụ hỗ trợ quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh nhƣ: hệ thống ISO 9001-2008, phần mềm quản trị doanh
nghiệp, một số công cụ quản trị tinh gọn nhƣ 5S, Quản trị trực quan, Cải tiến
liên tục ngay từ khi cổ phần hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, các phƣơng pháp quản lý
chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ và hiệu quả dẫn đến gây lãng phí, điều này ảnh
hƣởng rất nhiều đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trƣớc thực tế đó, em đã nghiên cứu và đề xuất đề tài: “Ứng dụng quản
trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin và Truyền thông –
Tecapro (Tecapro-IT)”làm đề tài nghiên cứu của mình và đặt ra câu hỏi
“Làm thế nào để áp dụng quản trị tinh gọn có hiệu quả tốt hơn tại Công
ty Tecapro-IT ?”
Trả lời cho câu hỏi trên sẽ đƣợc trình bày trong báo cáo kết quả nghiên
cứu của luận văn, qua đó góp phần phân tích thực trạng áp dụng các công cụ
quản trị tinh gọn tại công ty, tìm ra những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
của nó, để từ đó đƣa ra đƣợc mô hình và giải pháp tối ƣu để áp dụng quản trị
tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, giúp
công ty có thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của thị
trƣờng cũng nhƣ trong nền kinh tế nhiều biến động hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
a. Mục đích nghiên cứu:
2
Quản trị tinh gọn là một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp phát
triển vững chắc hơn.Hiện nay, phƣơng pháp này đƣợc coi là toàn diện nhất
trong việc loại bỏ lãng phí, định hƣớng sản xuất dựa trên góc nhìn của khách
hàng nhằm thỏa mãn tối đa các nhu cầu mà khách hàng mong muốn. Vì vậy,
bài nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục đích đƣa phƣơng pháp này áp dụng
một cách chuẩn tắc và phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Công nghệ thông tin và Truyền thông - Tecapro. Trƣớc tiên,
nghiên cứu trình bày tổng quan lý thuyết về quản trị tinh gọn: khái niệm, đặc
điểm, và cách thức áp dụng để ngƣời xem có cái nhìn cơ bản về phƣơng pháp
này. Sau đó,khảo sát thực trạng áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn tại công
ty để phân tích và tìm ra những vấn đề chƣa tinh gọn còn tồn tại trong hoạt
động của Công ty. Từ đó có thể phân tích nguyên nhân và đề xuất mô hình và
giải pháp cụ thể và hoàn thiện để áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Tecapro-IT.
b. Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn như sau:
Hệ thống hóa, cập nhật các kiến thức lý luận về quản trị tinh gọn, trên cơ
sở đó phát triển và vận dụng cho trƣờng hợp của Công ty Tecapro-IT.
Vận dụng lý luận vào phân tích, đánh giá hiệu quả việc áp dụng các công
cụ quản trị tinh gọn tại công ty Tecapro-IT thông qua khảo sát thực tế.
Từ lý luận và kết quả phân tích thực tiễn, đề tài hƣớng tới đề xuất mô
hình và giải pháp cụ thể và tối ƣu để hoàn thiện việc áp dụng quản trị tinh gọn
nhằm nâng cao hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty TecaproIT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu những lý luận và thực tiễn việc áp dụng quản trị
tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Công nghệ thông tin và Truyền thông - Tecapro.
3
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng áp dụng quản trị tinh gọn và đề xuất giải pháp hoàn thiện áp dụng quản
trị tinh gọn tại Công ty Tecapro-IT.
Phạm vi về thời gian: Đề tài tài sử dụng số liệu thống kê, báo cáo của
Công ty Tecapro-IT trong 3 năm 2011, 2012 và 2013. Đề xuất một số giải
pháp hoàn thiệnáp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
4. Những đóng góp của luận văn
Đây là nghiên cứu phân tích, đánh giá về tình hình áp dụng QTTG cụ
thể tại một doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.
Bài nghiên cứu tập trung phân tích một đối tƣợng cụ thể, do đó có tính
thực tiễn cao.
5. Kết cấu luận văn:
Luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị
tinh gọn.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng việc áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty
Tecapro-IT.
Chƣơng 4: Phân tích nguyên nhân và đề xuất mô hình áp dụng quản trị
tinh gọn tại Công ty Tecapro-IT.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khái niệm quản trị tinh gọn đã đƣợc hình thành từ cách đây rất lâu,
nhƣng chỉ từ khi Toyota bắt đầu áp dụng và biến nó thành một công cụ thần
kỳ đƣa nhà sản xuất ô tô này lên vị trí hàng đầu thế giới và khẳng định phong
cách riêng của mình bằng hệ thống sản xuất Toyota (TPS), phƣơng pháp quản
trị này mới bắt đầu đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều hơn. Quản trị tinh gọn
có thể đƣợc hiểu đơn giản là phƣơng pháp quản lý, kiểm soát nhằm loại bỏ
các tối đa lãng phí trong quá trình sản xuất thông qua việc áp dụng các công
cụ nhƣ: 5S, Kaizen, Quản lý trực quan … Dƣới đây là một số nghiên cứu
đáng chú ý mà em đã tìm hiểu:
Jens J. Dahlgaard,Su Mi Dahlgaard-Park, "Sản xuất tinh gọn, 6 sigma,
quản lý chất lượng toàn diện và văn hóa DN", (Lean production, six sigma
quality, TQM and company culture), 2006. Nghiên cứu cho thấy triết lý sản xuất
tinh gọn và 6 sigma cơ bản giống nhau, có chung nguồn gốc, quản lí chất lƣợng
tổng thể (TQM) Nhật Bản. Bên cạnh đó, tác giả còn khẳng định sản xuất tinh
gọn và 6 sigma là các công cụ mới thay thế cho TQM, đồng thời tác giả cũng chỉ
ra rằng đôi khi tập trung quá nhiều vào công cụ đào tạo con ngƣời mà bỏ qua ý
thức, hiểu biết của họ.
Michael A. Lewis, ―Sản xuất tinhgọn và lợi thế cạnh tranh bền vững”,
(Lean production and sustainable competitive advantage), 2000. Với nghiên
cứu này, tác giả phân tích chi tiết sản xuất tinh gọn, 6 sigma, TQM. Đồng thời
đi sâu vào ba trƣờng hợp cụ thể để kết luận rằng sản xuất tinh gọn góp phần
nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp, và tác giả cũng đƣa
ra một số đề xuất cho các nghiên cứu sau này.
5
Phan Chi Anh, Yoshiki Matsui ―Đóng góp của quản lý chất lượng và
sản xuất đúng lúc vào hiệu quả sản xuất”, (Contribution of quality
management and just-in-time production practices to manufacturing
performance), 2010. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã phân tích những
đóng góp của quản lý chất lƣợng và sản xuất đúng lúc tới hiệu suất và tính
linh hoạt của các xƣởng sản xuất thông qua khảo sát 163 xƣởng sản xuất tại 5
quốc gia. Dựa vào phân tích số liệu, em đã thấy rằng các xƣởng có kết quả
sản xuất cao đều là các xƣởng tập trung sử dụng hai công cụ quản lí chất
lƣợng (QM) và Just In Time (JIT).Bên cạnh đó, nhóm tác giả cũng nêu bật
đƣợc lợi ích khi vận dụng cả hai công cụ hơn là áp dụng một công cụ riêng
lẻ.Từ đó, ngƣời viết cũng đƣa ra đề xuất với các doanh nghiệp nên tìm ra mối
liên kết và sức mạnh tổng hợp của việc áp dụng các công cụ trên nhằm đạt
đƣợc vị thế cạnh tranh cao trong thị trƣờng.
Nguyễn Đăng Minh, Ứng dụng thực tiễn của “Bảo trì sản xuất tổng thể
TPM tại các nhà máy sản xuất công nghiệp ở Nhật Bản”, (“Total Productive
Maintenance: an Application for Japanese Automobile Plant”), 2011. Tác giả
đã chỉ ra duy trì năng suất tổng thể (TPM) là công cụ hữu hiệu và phải đƣợc
thực hiện từ các cấp lãnh đạo đến từng nhân viên, đồng thời nêu ra một số
công cụ khác nhƣ 5S, 6 sigma cũng nhƣ hiệu quả của chúng.
Hiroshi Katayama, David Bennett “SXTG trong thế giới cạnh tranh
thay đổi: viễn cảnh Nhật Bản”, (Lean production in a changing competitive
world: a Japanese perspective), 1996. Nhóm tác giả đã phân tích các khái
niệm cơ bản của sản xuất tinh gọn và xu hƣớng của Nhật Bản, giải thích đƣợc
tại sao trong giai đoạn khủng hoảng, các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên
ngoài lại ảnh hƣởng đến khả năng tồn tại của sản xuất tinh gọn ở Nhật Bản.
Nhóm tác giả cũng đi khảo sát 4 trƣờng hợp cụ thể để tìm ra các vấn đề trong
việc áp dụng SXTG ở Nhật và đƣa ra một số khái niệm mới phù hợp với điều
kiện môi trƣờng.
6
Yang Pingyu, Yuyu “Những rào cản trong việc áp dụng sản xuất tinh
gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa và một số giải pháp: trường hợp các
daonh nghiệp nhỏ và vừa ở Wenzhou” (The barriers to SMEs’
implementation of lean production and countermeasures- Based on SME in
Wenzhou). Bằng việc khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thành phố
Wenzhou, nhóm tác giả phân tích những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải
khi áp dụng sản xuất tinh gọn, từ đó đƣa ra một số giải pháp tập trung vào 4
điểm: sự quan tâm của ban lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, tổ chức đào tạo và xây
dựng hệ thống đánh giá năng suất.
Cùng với sự phát triển về nghiên cứu sản xuât tinh gọn trên thế giới, ở
nƣớc ta, khá nhiều tác giả đã chú ý vào vấn đề áp dụng sản xuât tinh gọn
trong các ngành công nghiệp nhƣ may mặc, cơ khí, giày da ...
Bài phát biểu của TS.Đặng Minh Trang tại hội thảo ―Áp dụng lean
trong ngành cơ khí và sản xuất công nghiệp” nêu ra các điều kiện để các
doanh nghiệp có thể áp dụng sản xuất tinh gọn và một số vấn đề các doanh
nghiệp gặp phải.
Bên cạnh đó, một bài báo của trang Baothuongmai.com.vn với tựa đề
“Lean- sản xuất tinh gọn trong ngành may mặc” cũng nêu ra các lợi ích của
sản xuất tinh gọn trong quá trình áp dụng tại các doanh nghiệp may mặc ở Việt
Nam đồng thời chỉ ra một số vấn đề còn gặp phải trong các doanh nghiệp.
Năm 2004, Mekong Capital, đã cung cấp một tài liệu bằng tiếng Việt,
―Giới thiệu về Lean manufacturing cho các doanh nghiệp Việt Nam”. Bản báo
cáo đã trình bày tƣơng đối đầy đủ lý thuyết về sản xuất tinh gọn tuy nhiên do đƣợc
cung cấp bởi một tổ chức nƣớc ngoài và chỉ đề cập đến lý thuyết đơn thuần.
Nghiên cứu ―Áp dụng lean manufacturing tại Việt Nam thông qua một
số tình huống‖ của nhóm tác giả Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên
Hùng, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính mutiliple
cases để nghiên cứu 3 doanh nghiệp ở Việt Nam để tìm ra sự khác biệt của cơ
7
sở lý thuyết với thực tiễn Việt Nam. Từ đó, nhóm tác giả cũng đã đƣa ra mô
hình 4 bƣớc cơ bản áp dụng sản xuất tinh gọn cho các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung áp dụng vào sản xuất, xây dựng chuỗi giá trị hiện tại và tƣơng lai
cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu này chƣa đề cập chi tiết
đến các yếu tố mềm của doanh nghiệp nhƣ nguồn nhân lực hay các bƣớc
chuẩn bị để có thể thực hiện đƣợc.
Năm 2012-2013, tác giả Nguyễn Đăng Minh và cộng sự đã nghiên cứu
về tổng thể tình hình áp dụng sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đi sâu vào phƣơng pháp 5S.Nhóm tác giả đã chỉ ra số lƣợng doanh
nghiệp nhỏ và vừa áp dụng sản xuất tinh gọn còn rất nhỏ và mức độ triển khai
ở các doanh nghiệp đã áp dụng cũng hạn chế.
Nguyễn Đăng Minh và cộng sự (2013) trong bài báo ―Áp dụng 5S tại các
DNSXVVN ở Việt Nam - Thực trạng và khuyến nghị” đã chỉ ra thực trạng của việc
áp dụng 5S tại các DNSXVVN Việt Nam thông qua việc thực hiện khảo sát 52
doanh nghiệp. Bằng phƣơng pháp phân tích nhân quả 5WHYS nhóm tác giả đã
tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong hiện trạng áp dụng 5S tại 52
doanh nghiệp, đồng thời nhóm tác giả đã khuyến nghị đƣa chữ S thứ 5 (sẵn sàng)
làm trung tâm tác động đến 4 chữ S còn lại.
Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Đăng Minh (2014) trong bài nghiên cứu “Quản
trị tinh gọn trong các DNVVN Việt Nam, Thực trạng và giải pháp‖ đã thực hiện
nghiên cứu trên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, đánh giá thực trạng và
đƣa ra một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp này.
Mới nhất trong cuốn sách ―Quản trị tinh gọn tại Việt Nam, đƣờng tới thành
công‖ của Nguyễn Đăng Minh (2015) đã nghiên cứu và giới thiệu tƣ duy quản trị
tinh gọn ―Made in Vietnam‖, kinh nghiệm quốc tế áp dụng quản trị tinh gọn - hàm
ý cho Việt Nam, nêu ra thực trạng, thực tiễn áp dụng quản trị tinh gọn tại các
doanh nghiệp Việt Nam và giới thiệu mô hình áp dụng QTTG cho các doanh
nghiệp Việt Nam.
8
Nhìn chung, các nghiên cứu trong nƣớc cũng chỉ ra lợi ích của các
doanh nghiệp khi áp dụng quản trị tinh gọn thông qua một số ngành nghề cụ
thể, nhƣng chủ yếu vẫn chỉ là áp dụng vào các doanh nghiệp sản xuất. Hơn
nữa mỗi doanh nghiệp mang đặc thù riêng nên cần khảo sát cụ thể và trực tiếp
để có thể xây dựng mô hình áp dụng quản trị tinh gọn cho phù hợp.
Ở Việt Nam, số lƣợng các doanh nghiệp biết đến quản trị tinh gọn còn
rất hạn chế.Mặc dù nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra lợi ích của việc áp
dụng sản xuất tinh gọn và đƣa ra một số mô hình áp dụng nó vào các doanh
nghiệp, nhƣng những nghiên cứu này chƣa phù hợp với tình hình các doanh
nghiệp Việt Nam. Trong nƣớc đã có một số tác giả nghiên cứu về quản trị tinh
gọn nhƣng tính thực tiễn chƣa cao và chƣa tạo đƣợc tính hấp dẫn cho các
doanh nghiệp áp dụng, hơn nữa những nghiên cứu chủ yếu vẫn tập trung vào
khối doanh nghiệp sản xuất, chƣa có nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn cho
doanh nghiệp dịch vụ.
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn
1.2.1 Khái niệm
Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận (giá trị gia tăng)
cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí
lãng phí. Tƣ duy này có thể đƣợc diễn giải thông qua hệ công thức trong bảng
dƣới đây:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Trong đó: Chi phí = Chi phí thực + Chi phí lãng phí
Chi phí lãng phí = Chi phí lãng phí hữu hình + Chi phí lãng phí vô hình
(Nguồn: Quản trị tinh gọn trong các DNVVN tại Việt Nam, Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Đăng Minh, 2014)
Chi phí lãng phí tồn tại dƣới hai hình thức là chi phí lãng phí hữu hình
và chi phí lãng phí vô hình. Chi phí lãng phí vô hình gồm chi phí lãng phí
trong tƣ duy và trong phƣơng pháp lãm việc, chi phí lãng phí này đƣợc cho là
9
- Xem thêm -