ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN HỮU ĐỨC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ INTERNET CỐ
ĐỊNH CỦA VNPT NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN HỮU ĐỨC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ INTERNET CỐ
ĐỊNH CỦA VNPT NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐINH VĂN TIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI - 2015
CAM KẾT
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và các thông tin được trích dẫn trong luận
văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Đạt được kết quả này, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy
giáo, Cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các đồng nghiệp
và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ. Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến GS.TS. Đinh Văn Tiến, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, Thầy đã dày
công giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn tất luận văn này.
Mặc dù đã có sự nỗ lực, cố gắng hết mình nhưng chắc chắn luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy,
Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.
Lời nói đầu: ................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:.............................................................................. 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN . 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 5
1.2. Các khái niệm ..................................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm Internet ....................................................................................................... 6
1.2.2. Dịch vụ Internet cố định .............................................................................................. 6
1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ Internet ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) .............. 7
1.2.2.2. Khái niệm Internet băng rộng cáp quang .................................................................. 7
1.2.2.3. Đặc điểm dịch vụ Internet cố định ............................................................................ 8
1.2.3. Chất lượng dịch vu ....................................................................................................... 9
1.2.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ................................................................................... 9
1.2.3.2. Chất lượng dịch vụ Internet cố định ....................................................................... 10
1.2.4. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý dịch vụ Internet cố định .................... 16
1.3. Sự cần thiết của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý dịch vụ
Internet cố định ....................................................................................................... 16
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ Internet cố định ................. 17
1.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài của nhà cung cấp dịch vụ ........................... 17
1.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong của nhà cung cấp dịch vụ ............................ 18
1.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất lƣợng dịch vụ Internet
cố định ...................................................................................................................... 19
1.5.1. Khái niệm quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định............................................. 19
1.5.2. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố
định ...................................................................................................................................... 20
1.5.3. Các yếu tố tác động tới việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng
dịch vụ Internet cố định ....................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 22
2.1. Phƣơng pháp luận ............................................................................................ 22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 22
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 25
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu. .................................................................................... 25
2.3.2. Thời gian nghiên cứu. ................................................................................... 25
2.4. Kỹ thuật và công cụ phân tích ........................................................................ 25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ DỊCH VỤ INTERNET CỐ ĐỊNH CỦA VNPT NGHỆ AN
................................................................................................................................... 26
3.1. Khái quát về VNPT Nghệ An và dịch vụ Internet cố định của VNPT Nghệ
An .............................................................................................................................. 26
3.1.1. Giới thiệu về VNPT Nghệ An ................................................................................... 26
3.1.2. Hệ thống cung cấp dịch vụ Internet cố định của Viễn thông Nghệ An ..................... 31
3.2. Hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý dịch vụ Internet
cố định của Viễn thông Nghệ an ............................................................................ 53
3.3. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet cố định do VNPT Nghệ An cung cấp
................................................................................................................................... 56
3.3.1. Tính tin cậy của chất lượng dịch vụ Internet cố định do VNPT Nghệ An cung cấp . 56
3.2.2. Sự đáp ứng của chất lượng dịch vụ ............................................................................ 58
3.4. Đánh giá tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý dịch vụ
Internet cố định của VNPT Nghệ An .................................................................... 61
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................................ 61
3.4.1.1. Chất lượng của hệ thống phần mềm đang được sử dụng tại VNPT Nghệ An ........ 61
3.4.1.2. Quy trình phát triển phần mềm ứng dụng ............................................................... 67
3.4.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 68
3.4.3. Nguyên nhân .............................................................................................................. 69
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
INTERNET CỐ ĐỊNH CỦA VNPT NGHỆ AN .................................................. 71
4.1. Yêu cầu đối với ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất lƣợng
dịch vụ Internet cố định của VNPT Nghệ An trong thời gian tới ...................... 71
4.2. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả ứng dụng Công nghệ thông tin trong
quản lý chất lƣợng dịch vụ Internet cố định của VNPT Nghệ An ..................... 71
4.2.1. Cải tiến quy trình phát triển phần mềm tại đơn vị ..................................................... 71
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tại đơn vị ...................... 72
4.2.3. Ưu tiên nguồn lực để tâp trung phát triển và ứng dụng các công cụ, phần mềm quản
lý hiện đại co khả năng giám sát, phân tích, dự báo và trợ giúp ra quyết định.................... 72
4.3. Một số giải pháp CNTT cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ dịch vụ
................................................................................................................................... 72
4.3.1. Nâng cấp hệ thống phần mềm Quản lý phát triển thuê bao để áp dụng đánh giá năng
suất người lao động theo thẻ điểm cân bằng (BSC) ............................................................ 72
4.3.2. Hệ thống đo kiểm ADSL ........................................................................................... 74
4.3.3. Quản lý hệ thống mạng truyền dẫn bằng bản đồ số ................................................... 79
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
BBBG
Biên bản nghiệm thu bàn giao dịch vụ
2
BSC
Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard- BSC)
3
CCDV
Cung cấp dịch vụ
4
CTDC
Chương trình dùng chung
5
CĐDV
Cài đặt dịch vụ
6
CHDV
Cấu hình dịch vụ
7
CSKH
Chăm sóc khách hàng
8
CNTT
Công nghệ thông tin
9
ĐBDV
Đảm bảo dịch vụ
10
ĐHDV
Điều hành dịch vụ
11
ĐHĐB
Điều hành đảm bảo
12
ĐHCC
Điều hành cung cấp
13
GDV
Giao dịch viên
14
GSDV
Giám sát dịch vụ
15
HSI (High
Speed Internet)
Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao
16
KH
Khách hàng
17
NP (Network
Provider)
Đơn vị cung cấp và quản lý hạ tầng mạng
18
P.KHKD
Phòng Kế hoạch Kinh doanh
19
P.TCKT-TK
Phòng Tài chính Kế toán - Thống kê
20
P.MDV
Phòng Mạng và Dịch vụ
i
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
21
PCT
Phiếu công tác
22
QLTN
Quản lý tài nguyên
23
SP (Service
Provider)
Đơn vị cung cấp dịch vụ
24
SC (Sale
Company)
Đơn vị bán hàng
25
SXKD
Sản xuất kinh doanh
26
TNYC
Tiếp nhận yêu cầu
27
TCC
Thi công cáp
28
TC
Tính cước
29
TTKD
Trung tâm Kinh doanh
30
TTVT
19 Trung tâm Viễn thông
31
VDC
Công ty Điện toán và truyền số liệu
32
VNPT
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
33
VTT
Viễn thông tỉnh
34
XLYC
Xử lý yêu cầu
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Kết quả điểm trung bình đánh giá chất lượng các
phần mềm nghiệp vụ
60
2
Bảng 4.1
Bảng thông số kỹ thuật đường truyền
ADSL
iii
73
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Mô hình tiêu chuẩn dịch vụ ngành
12
2
Hình 2.1
Sơ đồ về phương pháp nghiên cứu
22
3
Hình 3.1
Mô hình tổ chức VNPT Nghệ An
26
4
Hình 3.2
Mô hình tổ chức VNPT Nghệ An sau tái cơ cấu
28
5
Hình 3.3
Mô hình tổ chức VNPT Nghệ An sau tái cơ cấu
– chi tiết
29
6
Hình 3.4
Mô hình tổ chức VNPT Nghệ An sau tái cơ cấu
– chi tiết
30
7
Hình 3.5
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ ADSL
32
8
Hình 3.6
Sơ đồ quy trình hỗ trợ sửa chữa hư hỏng dịch vụ
45
9
Hình 3.7
Mô hình hệ thống phần mềm tại VNPT Nghệ An 52
10
Hình 3.8
Mô hình thác nước
54
11
Hình 3.9
Đánh giá tính tin cậy của chất lượng dịch vụ
Internet cố định
56
12
Hình 3.10
Đánh giá sự đáp ứng của chất lượng dịch vụ
Internet cố định
58
13
Hình 3.11
Biểu đồ chất lượng các phần mềm nghiệp vụ
61
14
Hình 3.12
Biểu đồ Biểu đồ chất lượng các phần mềm
nghiệp vụ
63
15
Hình 3.13
Biểu đồ khả năng dự báo và hỗ trợ ra quyết định
của các phần mềm
64
iv
Trang
STT
Hình
Nội dung
16
Hình 3.14
Tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong quản
65
lý dịch vụ Internet cố định
17
Hình 3.15
Nhu cầu vị trí tuyển dụng
65
18
Hình 3.16
Mô hình thác nước
66
19
Hình 4.1
Thiết kế mẫu Thông tin trạng thái DSLAM
76
20
Hình 4.2
Thiết kế mẫu Danh sách thuê bao không sử dụng
76
NET
21
Hình 4.3
Thiết kế mẫu: Tổng hợp thuê bao không đạt
chuẩn
77
22
Hình 4.4
Mô hình hệ thống Quản lý mạng truyền dẫn
79
v
Trang
MỞ ĐẦU
1.
Lời nói đầu:
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
Internet từ khi ra đời đến nay luôn đóng một vai trò quan trọng và đã trở thành
một phần không thể thiếu trong đời sống xã hội. Sự xuất hiện của Internet đã thúc đẩy
thế giới tiến nhanh về phía trước và đưa cả thế giới sang một kỷ nguyên mới, kỷ
nguyên bùng nổ thông tin. Internet là một mạng lưới thông tin trải rộng khắp toàn cầu,
khắp các châu lục được kết nối bằng các thiết bị khoa học công nghệ cao như điện
thoại di động, máy vi tính.
Đến 2/2012 tại Việt Nam số lượng thuê bao truy nhập Internet cố định đạt
30.802.000, tỷ lệ số dân sử dụng Internet đạt 35,26%. Như vậy, thị trường truy nhập
Internet Việt Nam là một thị trường còn nhiều tiềm năng và giá dịch vụ ngày càng rẻ.
Thị trường viễn thông của Việt Nam trong 10 năm tới theo dự báo của Thứ trưởng Bộ
Thông tin truyền thông Lê Nam Thắng sẽ là “hạ tầng băng rộng hội tụ, tích hợp các
dịch vụ viễn thông, phát thanh, truyền hình và CNTT trên một nền tảng băng rộng với
độ an toàn và bảo mật cao”.
Tốc độ phát triển dịch vụ Internet cố định: FiberVNN và MegaVNN tại VNPT
trong năm 2013 lần lượt là 2.571 thuê bao/tháng và 17.289 thuê bao/tháng. Đòi hỏi của
khách hàng về chất lượng dịch vụ ngày càng khắt khe. Do đó chất lượng dịch vụ băng
thông rộng không những là yêu cầu về kỹ thuật mà còn là lợi thế cạnh tranh giữa các
nhà cung cấp dịch vụ. Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt nam (VNPT) là một công
ty hàng đầu kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt nam với thị phần
chiếm 66,67%. Tập đoàn đã xây dựng và chỉ đạo các đơn vị thành viên, trong đó có
Viễn thông Nghệ An, thực hiện nhiều biện pháp đổi mới như đổi mới công nghệ hiện
đại, cung cấp đa dịch vụ..., trong đó yếu tố vô cùng quan trọng là không ngừng nâng
1
cao chất lượng dịch vụ. Có thể nói, quan điểm này là kim chỉ nam xuyên suốt của bất
kỳ công ty thành viên triển khai và cung cấp dịch vụ nào của VNPT và là yếu tố quyết
định sự thành bại trong cạnh tranh. Viễn thông Nghệ An được giao nhiệm vụ trực tiếp
cung cấp các dịch vụ Viễn thông cố định mặt đất trên địa bàn Tỉnh Nghệ An bao gồm
dịch vụ Internet ADSL và dịch vụ Internet cáp quang.
Nhờ đó chất lượng dịch vụ Internet cố định của Viễn thông Nghệ An trong
những năm qua đã đạt được một số yêu cầu nhất định. Tuy nhiên chất lượng dịch vụ
vẫn còn một số bất cập và chưa đáp ứng được sự thoả mãn của khách hàng. Việc quản
lý, nâng cao chất lượng dịch vụ trở thành một nhu cầu bức thiết. Điều này đòi hỏi phải
ứng dụng nhiều công cụ và giải pháp công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát.
Xuất phát từ tầm quan trọng như vậy tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Ứng dụng
công nghệ thông tin trong Quản lý chất lƣợng dịch vụ Internet cố định của VNPT
Nghệ An” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2.
Câu hỏi nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin như thế nào để quản lý hiệu quả chất lượng dịch
vụ Internet cố định tại Viễn thông Nghệ An?
1.3.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
1.3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định và phân tích thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định tại VNPT Nghệ
An, đề tài nhằm hướng tới việc đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT Nghệ
An trong trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2025.
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định.
- Thu thâ ̣p số liê ̣u , phân tích , chỉ ra những đặc điểm cơ bản và đánh giá thực
trạng về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố
định của VNPT tại Nghê ̣ An.
- Đề xuất giải pháp nhăm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT tại Nghê ̣ An trong giai đoạn hiện nay
và tầm nhìn đến năm 2025.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là nghiên cứu hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT tại Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu:
-
Về không gian: Giới hạn trong phân tích tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT
tại Viễn thông Nghệ An.
-
Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn từ 2013
đến 2014. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn đến 2020. Thời gian
thực hiện nghiên cứu: Từ 15/4/2014.
-
Về nội dung: Các ứng dụng và giải pháp công nghệ thông tin nâng
cao quản lý chất lượng dịch vụ tại VNPT Nghệ An.
3
1.5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, Cơ sở lý luận.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dịch
vụ Internet cố định của VNPT Nghệ An
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng Công nghệ thông tin
trong quản lý chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT Nghệ An
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có các nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ Bưu
chính Viễn thông nói chung và chất lượng dịch vụ Internet nói riêng với các góc độ
nghiên cứu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu và mức độ khác nhau, và thời điểm khác
nhau. Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã được công bố dưới dạng đề tài,
chuyên đề, khảo sát và các bài đăng tải trên các tạp chí, sách, báo... Nhìn chung, trên
những bình diện khác nhau, các tác giả đã nghiên cứu một cách cơ bản, đi sâu, làm rõ
và đưa ra những luận cứ khoa học cùng với những kinh nghiệm thực tiễn nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ. Đây là nguồn tư liệu quí giá giúp em kế thừa trong quá trình
nghiên cứu đề tài của mình.
Đề tài “Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ ADSL”, Hồ Minh Sánh, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2009; đã chỉ ra một công cụ đo lường tốt, chỉ ra
các mối quan hệ và cảm nhận ban đầu mang tính chung nhất về cảm nhận của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ, cảm nhận thỏa mãn giá cả tác động trực tiếp đến sự
thỏa mãn khách hàng và tác động của sự thỏa mãn khách hàng đến trung thành dịch
vụ, trường hợp đối với dịch vụ ADSL. Dựa trên kết quả nghiên cứu này, các nhà
quản trị công ty và các nhà nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp tục phỏng vấn nhiều
khách hàng ở các phân khúc thị trường khác nhau nhằm đưa ra các đánh giá cụ thể
và chính xác hơn về ảnh hưởng của các thành phần chất lượng dịch vụ, cảm nhận
thỏa mãn giá cả đến sự thỏa mãn khách hàng và tác động gián tiếp đến lòng trung
thành của khách hàng đối với dịch vụ thông qua vai trò trung gian của sự thỏa mãn.
Đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet ADSL của công ty Viettel tại chi
nhánh Lý Thường Kiệt.”Trần Tuấn Anh, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, 2005; cho chúng ta thấy kết quả nghiên cứu mang nhiều ý
5
nghĩa thực tiễn như: Cung cấp cho chúng ta một cái nhìn khái quát về chất lượng dịch
vụ, những biến cụ thể để đánh giá sự hài lòng của khách hàng. Từ đó xác định những gì
công ty đã làm được, những gì chưa làm được, những yếu tố tác động mạnh đến sự hài
lòng của khách để thực hiện những biện pháp nhằm nâng cao và cải thiện chất lượng
dịch vụ ADSL của mình một cách tập trung không bị giàn trải. Bên cạnh đó, nghiên
cứu cũng đã xây dựng một công cụ đo lường chất lượng dịch vụ ADSL để công ty có
thể áp dụng cho các khu vực khác và các lĩnh vực dịch vụ khác tuy thang đo chưa đạt
mức khái quát cao do có những hạn chế trong các biến thực hiện.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các luận văn nói trên, cho thấy: việc nghiên cứu về
vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ Internet cố định của VNPT tại Viễn thông Nghệ
An theo hướng ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin để đưa công tác chăm sóc
khách hàng thụ động hiện nay thành chủ động chăm sóc khách hàng vẫn chưa có tác
giả nào thực hiện. Vì vậy, em mạnh dạn nghiên cứu vấn đề này với mong muốn góp
phần vào luận giải những vấn đề mà lý luận và thực tiễn đã và đang đặt ra.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Khái niệm Internet
Theo khái niệm chung nhất, Internet là một hệ thống gồm các mạng thông tin
máy tính được liên kết với nhau trên phạm vi toàn cầu theo giao thức chuẩn TCP/IP
thông qua các hệ thống kênh viễn thông. Internet cung cấp nhiều dịch vụ dùng để tìm
kiếm, truy cập, xem và trao đổi thông tin trên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ nghiên cứu
khoa học đến các hoạt động giải trí, thương mại…
1.2.2. Dịch vụ Internet cố định
Dịch vụ Internet cố định là dịch vụ cung cấp truy cập Internet cho khách hàng
thông qua đường dây cố định như cáp đồng, cáp quang… tùy thuộc từng công nghệ.
Hiện tại trên thị trường viễn thông Việt Nam đang có 2 loại dịch vụ Internet cố định
chính là dịch vụ Internet ADSL và dịch vụ Internet cáp quang:
6
1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ Internet ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line)
Dịch vụ Internet ADSL là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cho phép khách
hàng truy nhập Internet với tốc độ cao dựa trên công nghệ đường dây thuê bao bất đối
xứng ADSL, cung cấp một phương thức truyền dữ liệu với băng thông rộng, tốc độ cao
hơn nhiều so với giao thức truy cập qua đường dây điện thoại truyền thống theo
phương thức truy cập quay số (Dial up). Khi truyền băng thông trên đường dây điện
thoại được tách ra làm hai phần, một phần nhỏ dùng cho các tín hiệu như Phone, Fax,
phần còn lại dùng cho truyền tải tín hiệu ADSL.
Tiện ích của dịch vụ là: Luôn luôn sẵn sàng (always on); vì số liệu truyền đi
đôc lập với việc gọi điện thoại/Fax, đường vào Internet của ADSL luôn sẵn sàng. Dễ
dùng, không còn phải quay số, không vào mạng/ra mạng, không qua mạng điện thoại
công cộng, không phải trả cước nội hạt.
Ƣu điểm của dịch vụ là: Về tốc độ kết nối; Truy nhập Internet với tốc độ cao
(Tốc độ tối đa truy cập có thể lên đến 8Mbps cho đường tải dữ liệu xuống và 640Kbps
cho đường đưa dữ liệu lên). Rất phù hợp với người sử dụng phải thường xuyên khai
thác thông tin trên Internet, phục vụ cho các ứng dụng đòi hỏi phải truy cập Internet
với tốc độ cao như: Giáo dục, đào tạo từ xa, xem video theo yêu cầu, trò chơi trực
tuyến, nghe nhạc, hội nghị trực tuyến...Tránh được tình trạng vẫn phải trả cước khi
quên ngắt kết nối, không tín hiệu bận, không thời gian chờ, vẫn có thể nhận và gọi điện
thoại khi đang truy nhập Internet, giá rẻ, dùng đến đâu trả đến đó.
1.2.2.2. Khái niệm Internet băng rộng cáp quang
Dịch vụ Internet cáp quang là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng bằng cáp
quang được nối đến tận nhà khách hàng để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện
thoại, Internet tốc độ cao và TV. Điểm khác biệt giữa truy cập cáp quang và ADSL là
dich vụ cáp quang có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn,
100 mbps so với 1,5 mbps) , và có tốc độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi
ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.
7
Tiện ích của dịch vụ là:
-
Chất lượng truyền dẫn tín hiệu: Bền bỉ ổn định không bị suy hao tín hiệu bởi
nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp.
-
Độ bảo mật rất cao: Với FTTH thì hầu như không thể bị đánh cắp tín hiệu
trên đường dây.
Ƣu điểm của dịch vụ là:
-
Khoảng cách truyền lớn: Thích hợp cho việc phát triển thuê bao viễn thông.
-
Băng thông lớn: Có thể chạy tốt mọi yêu cầu và ứng dụng hiện đại.
1.2.2.3. Đặc điểm dịch vụ Internet cố định
Dịch vụ Internet cố định là một trong những sản phẩm của dịch vụ Viễn thông
nên có có đầy đủ các đặc tính của sản phẩm dịch vụ Viễn thông. Đặc điểm nổi bật là
khách hàng chỉ có thể đánh giá được toàn bộ chất lượng của dịch vụ sau khi đã “mua”
và “sử dụng” chúng.
Dịch vụ có 4 đặc điểm nổi bật là:
(1)Tính vô hình của sản phẩm: Sản phẩm dịch vụ là hiệu quả của quá
trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận. Do vậy nó không phải là một vật
phẩm cụ thể. Khách hàng không nhìn thấy, không nghe thấy, không sờ thấy, không
ngửi thấy! Có nghĩa là sản phẩm dịch vụ không hấp dẫn trực tiếp đến các giác quan của
khách hàng.
Đây chính là một nhược điểm lớn của sản phẩm dịch vụ, vì khách hàng khó
nhận thức được về chất lượng, công dụng, lợi ích và khách hàng khó bị hấp dẫn. Do
vậy bán dịch vụ khó hơn, đòi hỏi nghệ thuật bán hàng cao hơn.
(2) Dịch vụ có đặc tính không tách rời: Sản phẩm dịch vụ được sản
xuất và tiêu thụ cùng một thời điểm. Nhân viên cung cấp dịch vụ và sự tương tác giữa
nhân viên này và khách hàng nhận dịch vụ là một phần của dịch vụ, đòi hỏi nhân viên
cung cấp dịch vụ phải được đào tạo tốt về tác phong giao dịch, kiến thức và kỹ năng và
linh hoạt ứng xử tùy từng đối tượng khách hàng.
8
- Xem thêm -