`
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------
NGUYỄN LINH
TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN
TRONG ASEAN + 3: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2015
`
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------
NGUYỄN LINH
TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN
TRONG ASEAN + 3: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌ NH ĐINH
HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U
̣
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CẨM NHUNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. Nguyễn Cẩ m Nhung
TS. Nguyễn Anh Thu
Hà Nội - 2015
`
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỰ DO
HÓA TÀI KHOẢN VỐN TRONG ASEAN+3 ................................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan.......................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu về ASEAN, ASEAN+3 và AEC .............................................. 4
1.1.2. Các nghiên cứu về hội nhập tài chính, tự do hóa tài khoản vốn........................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về tự do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3 ............................8
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tài khoản vốn ............................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm về tài khoản vốn ................................................................8
1.2.1.2. Quan điểm mới của IMF về quản lý chu chuyển vốn .........................9
1.2.2. Tự do hóa tài khoản vốn...................................................................................... 10
1.2.2.1. Khái niệm về tự do hóa tài khoản vốn ..............................................10
1.2.2.2. Lợi ích của tự do hóa tài khoản vốn..................................................11
1.2.2.3. Tác động của tự do hóa tài khoản vốn ..............................................11
1.2.2.4. Mối quan hệ giữa tự do hóa tài khoản vốn và ổn định tài chính.......13
1.2.2.5. Điều kiện để tự do hóa tài khoản vốn ...............................................15
1.2.2.7. Các biện pháp nhằm thực hiện tự do hóa tài khoản vốn ...................16
1.2.2.8. Những bƣớc cơ bản để thực hiện tự do hoá dòng vốn ......................21
1.2.3. Khuôn khổ, thế chế hợp tác tài chính ASEAN+3 ............................................ 22
1.2.3.1. Khuôn khổ hợp tác, hội nhập tài chính ASEAN+3 ..........................22
1.2.3.2. Lịch trình chiến lƣợc tự do lƣu chuyển vốn trong AEC ...................23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 31
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận......................................................31
2.1.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ..................................................................................... 31
`
2.1.2. Cách tiếp cận ........................................................................................................ 31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: .............................................................31
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: ................................................................... 31
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tình huống: .............................................................. 32
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u chỉ sốđo lƣờng mức độ tự do hoá tài khoản vốn: 32
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đánh giá ........................................................ 36
2.2.5. Phƣơng pháp thảo luận, lấy ý kiến chuyên gia ................................................. 36
CHƢƠNG 3: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN TRONG
KHUÔN KHỔ ASEAN+3 .............................................................................................................. 37
3.1. Tự do hóa tài khoản vốn của Thái Lan ..........................................................37
3.2. Tự do hóa tài khoản vốn của Hàn Quốc .........................................................49
3.3. Tự do hóa tài khoản vốn của Trung Quốc......................................................54
3.4. Bài học tƣ̀ kinh nghiê ̣m từ các nƣớc ..............................................................60
3.5. Một số khuyến nghị ........................................................................................61
CHƢƠNG 4: TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN CỦA VIỆT NAM TRONG ASEAN+3............ 63
4.1. Thực trạng tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam trong ASEAN+3 ............63
4.2. Mô ̣t số điề u kiê ̣n nhằ m tiế p tu ̣c tƣ̣ do hóa tài khoản vố n của Viê ̣t Nam. .......67
4.3. Các biện pháp thực hiện tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam ...................68
4.3.1. Tự do hoá lãi suất ................................................................................................. 68
4.3.1.1. Về cơ chế điều hành lãi suất: ............................................................68
4.3.1.2. Một số giải pháp nhằm thực hiện tự do lãi suất ở Việt Nam ............71
4.3.2. Tự do hoá hoạt động ngoại hối ........................................................................... 73
4.3.3. Tự do hóa vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ...................................................................... 80
4.3.3.1. Đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) ........................................80
4.3.3.2. Đối với đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài (OFDI) .................................82
4.3.3.3. Đối với vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam ...................83
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 90
`
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
1
AEC
2
ATIGA
3
AFAS
4
ACIA
5
APSC
6
ASCC
7
AEC Blueprint
8
ASEAN
9
ASEAN+3
10
ASA
11
ABMI
12
BOP
Nguyên nghiã tiế ng Anh
ASEAN
Economic
Community
ASEAN
Trade
Nguyên nghiã tiế ng Viêṭ
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
goods Hiệp định Thƣơng mại hàng
in
hóa ASEAN
Agreement
Framework Hiệp định Khung ASEAN về
ASEAN
Agreement on services
dịch vụ
Comprehensive Hiệp định Đầu tƣ toàn diện
ASEAN
Investment Agreement
ASEAN
ASEAN Political – Security Cộng đồng Chính trị - An
Community
ninh ASEAN
ASEAN Socio – Cultural Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
Community
ASEAN
ASEAN
Economic
Community Blueprint
Association
Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông
of
Nam Á
Asian Nations
Association
Southeast Hiê ̣p hô ̣i các quố c gia Đông
of
Nam Á + 3
Asian Nations + 3
ASEAN Swap Arrangement
Asian
Kế hoạch hành động AEC
Thỏa thuận hoán đổi tiề n tê ̣
ASEAN
Markets Sáng kiến Phát triển Thị
Bond
Initiative
trƣờng Trái phiếu Châu Á
Balance of Payments
Cán cân thanh toán
i
`
Đồng Baht Thái Lan
13
Baht
Baht
14
CAL
15
CLMV
16
CMD
17
CMIM
18
FSL
19
FII
Foreign Indirect Investment
20
FSMP
Financial Sector Master Plan
21
FDI
Foreign Direct Investment
22
FPI
Foreign Pofolio Investment
23
GDP
Gross Domestic Product
24
IMF
25
ITMX
26
NDT
27
MUTRAP
28
OECD
Capital
Account
Libralization
Cambodia,
Tự do hóa tài khoản vốn
PDR Campuchia, Lào, Mianma,
Lao,
Myanmar, Viet Nam
Việt Nam
Capital Market Development
Phát triển thị trƣờng vốn
The Chiang Mai Initiative Đa phƣơng hóa Sáng kiến
Multilateralization
Chiang Mai
Services Tự do hóa các dịch vụ tài
Financial
chính
Liberalization
International
Moneytary
Fund
Interbank
Vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc
ngoài
Kế hoạch cấ p cao khu vực tài
chính
Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài
Vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc
ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
Quỹ tiền tệ quốc tế
Transaction Công ty quản lý giao dịch
Management and Exchange
liên ngân hàng
NDT
Đồng Nhân dân tệ
Multilateral Trade Assistance Dự án hỗ trợ thƣơng mại đa
biên
Projects
Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển
Co-operation
and kinh tế
ii
`
Development
Đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc
29
ODI
30
PSS
31
PBOC
The People's Bank of China
32
QABs
Qualified ASEAN Banks
33
QFII
34
QDII
35
RMB
36
RQFII
Outward direct investment
Payment
and
ngoài
Settlement
System
Hệ thống thanh quyết toán
Ngân hàng Nhân dân Trung
Quốc
Các ngân hàng Asean tiêu
chuẩn
Foreign Các nhà đầu tƣ thể chế nƣớc
Qualified
ngoài đa ̣t tiêu chuẩn
Institutional Investor
domestic Nhà đầu tƣ thể chế
qualified
institutional investor
nƣớc đa ̣t tiêu chuẩ n
Renminbi
Đồng Nhân dân tệ
RMB
Qualified
Foreign
Institutional Investor
The
Stock
Exchange
Nhà đầu tƣ thể chế
trong
nƣớc
ngoài đa ̣t tiêu chuẩ n bằ ng
đồ ng Nhân dân tê ̣
of Sở Giao dịch Chứng khoán
37
SET
38
SEC
39
SAFE
40
USD
USD
Đồng Đô La
41
Won
Won
Đồng Won
42
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Thái Lan
Thailand
Securities
and
Exchange
Commission
State
Administration
Foreign Exchange
iii
of
Ủy ban Chứng khoán
Cục Quản lý ngoại hối
`
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Cán cân thanh toán
8
2
Bảng 1.2
Tác động của các biện pháp kiểm soát vốn và chỉ số
34
Quinn
3
Bảng 1.3
Khuôn khổ hội nhập tài chính ASEAN
24
4
Bảng 1.4
Lịch trình chiến lƣợc tự do lƣu chuyển vốn trong
25
AEC
5
Bảng 1.5
Các mốc thời gian hội nhập tài chính ASEAN
29
giai đoạn 2015 – 2020
6
Bảng 3.1
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan
47
7
Bảng 3.2
Các bƣớc tự do hóa tài khoản vốn của Hàn Quốc
51
sau cuộc khủng hoảng châu Á.
iv
`
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
1
Biểu đồ 3.1
Dòng vốn tƣ nhân của Thái Lan
46
2
Biểu đồ 3.2
Tự do hóa tài khoản vốn của Hàn Quốc trƣớc khủng
50
hoảng
3
Biểu đồ 4.1
Chỉ số Chinn-Ito (KAOPEN) của Việt Nam và các
65
nƣớc trong ASEAN + 3
4
Biểu đồ 4.2
Chỉ số de facto của Việt Nam giai đoạn 2005-2013
66
5
Biều đồ 4.3
Biều đồ thay đổi các mức lãi suất
70
v
`
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, lý do chọn đề tài
Việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015 sẽ đánh dấu
một cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập ASEAN. Về cơ bản AEC đƣợc
triển khai và thực hiện thông qua các thỏa thuận và hiệp định quan trọng nhƣ AFTA
(hiện nay là ATIGA – Hiệp định Thƣơng mại hàng hóa ASEAN), AFAS (Hiệp định
Khung về Thƣơng mại Dịch vụ ASEAN) và AIA (hiện nay là ACIA – Hiệp định
toàn diện về Đầu tƣ ASEAN). Mục tiêu của AEC là đƣa ASEAN đạt đến một mức
độ phát triển cao hơn, hƣớng tới hình thành một thị trƣờng và cơ sở sản xuất thống
nhất, một khu vực kinh tế có sức cạnh tranh cao, một khu vực phát triển kinh tế cân
bằng và là một khu vực hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu.
Gần đây, kế hoạch hành động AEC (AEC Blueprint) đã đƣợc thông qua vào
năm 2007 là tập hợp các sáng kiến của các nƣớc ASEAN nhằm hoàn tất lộ trình
AEC vào năm 2015, bao gồm các kế hoạch hành động, mục tiêu và thời hạn cụ thể
cho nhiều lĩnh vực, trong đó hội nhập tài chính khu vực ASEAN (bao gồm tự do
hóa dịch vụ tài chính, tự do hóa tài khoản vốn và phát triển thị trƣờng vốn) là một
trong những mục tiêu quan trọng góp phần thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế khu
vực các nƣớc ASEAN.
ASEAN+3 là một cơ chế hợp tác đa phƣơng mang tính khu vực giữa ASEAN
và 3 quốc gia Đông Bắc Á là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Gần đây, Hội
nghị Bộ trƣởng Tài chính và Thống đốc Ngân hàng Trung ƣơng ASEAN +3 lần thứ
17 với sự chủ trì của Myanmar và Nhật bản đã trao đổi quan điểm về triển vọng
phát triển kinh tế khu vực và toàn cầu, rà soát lại tiến độ hợp tác tài chính khu vực,
bao gồm Đa phƣơng hóa Sáng kiến Chiang Mai (CMIM), Sáng kiến Phát triển Thị
trƣờng Trái phiếu ASEAN +3 (ABMI) và các biện pháp nhằm tăng cƣờng hơn nữa
hội nhập, hợp tác tài chính trong khu vực.
Hội nhập tài chính có thể đạt đƣợc bằng cách tự do hóa tài khoản vốn hoặc gỡ
bỏ kiểm soát vốn thông qua việc hội nhập của ngành ngân hàng và thị trƣờng vốn.
Tuy nhiên, thực tế hội nhập tài chính giữa các nƣớc ASEAN, giữa ASEAN với các
1
`
quốc gia Đông Bắc Á vẫn còn yếu và ít tích hợp với thị trƣờng tài chính toàn cầu.
Lý do xuất phát từ cơ chế, mức độ sẵn sàng, khả năng hội nhập tài chính và cách
thức lựa chọn chính sách điều hành vĩ mô trong bối cảnh hội nhập của các quốc gia
ASEAN. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hội nhập tài chính trong ASEAN+3 là hết
sức cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với các quốc gia ASEAN+3 và
Việt Nam. Để góp phần làm sáng tỏ các vấn đề về hội nhập tài chính của Việt Nam
trong ASEAN+3, tác giả giới hạn nội dung và lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tự do
hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt
Nam”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ chế hội nhập tài chính, tự do hóa tài khoản vốn trong ASEAN,
ASEAN+3 nhƣ thế nào?
- Tác động, khả năng và mức độ tự do hóa tài khoản vốn đối với Việt Nam
trong ASEAN+3 ra sao?
- Kinh nghiệm quốc tế và những bài học giúp Việt Nam thúc đẩy quá trình tự
do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3?
Việc tìm sự giải đáp cho các câu hỏi này có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần
làm sáng tỏ, bổ sung cơ sở khoa học và thực tiễn về hội nhập tài chính của Việt
Nam trong ASEAN+3, đồng thời đƣa ra những gợi mở về chính sách giúp Việt
Nam thúc đẩy thực hiện kế hoạch AEC đến năm 2015 và các năm tiếp theo.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm làm rõ cách thức tự do hóa tài khoản vốn trong hội nhập tài chính khu
vực ASEAN+3.
- Nhằm làm rõ thực trạng, những bài học thành công, thấ t ba ̣i của một số quốc
gia trong khu vực ASEAN+3 khi thực hiện tự do hóa tài khoản vốn.
- Nhằm làm rõ, phân tić h thƣ̣c tra ̣ng , cơ hội, thách thức, khả năng và mức độ
thực hiện tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam trong ASEAN+3.
2
`
- Nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm về tƣ̣ do hóa tài khoản vố n đố i với Viê ̣t
Nam, góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn giúp Việt Nam lựa chọn và thực hiện có
hiệu quả chính sách hội nhập tài chính, tự do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu của luận văn, nhiệm vụ nghiên cứu của học viên là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hội nhập tài chính, tự do tài khoản vốn trong
khu vƣ̣c ASEAN+3.
- Phân tích, làm rõ kinh nghiệm của các nƣớc, rút ra bài học cho Việt Nam khi
thƣ̣c hiê ̣n tự do hóa tài khoản vốn trong khu vƣ̣c ASEAN+3.
- Làm rõ thực trạng , cơ hội, thách thức, khả năng và mức độ thƣ̣c hiê ̣n tự do
hóa tài khoản vốn của Việt Nam trong khu vƣ̣c ASEAN+3 trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tự do hóa tài khoản vốn của các nƣớc ASEAN+3
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Phạm vi không gian: Khu vực các quốc gia ASEAN +3
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2000 đến 2014.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Hội nhập tài chính, tự do hóa tài khoản vốn
trong ASEAN+3.
5. Kết cấu của luận văn:
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tự do hóa tài
khoản vốn trong ASEAN+3
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3. Kinh nghiệm quốc tế về tự do hóa tài khoản vốn trong khuôn khổ
ASEAN+3
Chương 4. Tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam trong ASEAN+3
Kết luận
3
`
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỰ DO
HÓA TÀI KHOẢN VỐN TRONG ASEAN+3
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan
1.1.1. Các nghiên cứu về ASEAN, ASEAN+3 và AEC
Cho đến nay, có nhiều nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
ASEAN, ASEAN+3 và AEC đã từng bƣớc làm sáng tỏ các vấn đề trọng tâm, cốt lõi
và toàn diện về hợp tác phát triển trong khu vực. Hiến chƣơng ASEAN (2008), là
văn kiện pháp lý tổng thể tạo khung pháp lý và khuôn khổ thể chế nhằm thúc đẩy
hơn nữa các hoạt động hợp tác của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, thiết thực
hỗ trợ các nỗ lực gia tăng liên kết khu vực và xây dựng Cộng đồng ASEAN. Mục
tiêu tự do hóa dòng vốn đƣợc xác định tại khoản 5, điều 1, chƣơng I Hiến chƣơng
ASEAN.
Đề cƣơng AEC, Mục 8, phần II đã khẳng định AEC dựa trên bốn trụ cột chính
là: (i) Một thị trƣờng và cở sở sản xuất duy nhất; (ii) Một khu vực kinh tế cạnh
tranh cao; (iii) Một khu vực phát triển kinh tế bình đẳng và (iv) Một khu vực hội
nhập hoàn toàn vào nền kinh tế toàn cầu.
Cộng đồ ng kinh tế Asean : Nội dung và lộ trình của Nguyễn Hồng Sơn (2009)
là một công trình tiêu biểu nghiên cứu về nội dung và lộ trình của AEC. Nghiên cứu
này đã cung cấp một bức tranh toàn diện và tổng thể về lịch sử hình thành, mục
tiêu, các nội dung, hình thức hợp tác trong AEC và lộ trình thực hiện các hợp tác
đó. Nghiên cứu này cùng với một số nghiên cứu khác nhƣ bài viết Sự tham gia của
Viê ̣t Nam vào Cộng đồ ng kinh tế Asean trong đi ̣nh hướng phát triể n kinh tế và hộ
nhập kinh tế quố c tế
i
của Đỗ Hoài Nam (2006), Cộng đồ ng kinh tế Asean : Nội
dung,các biện pháp thực hiện và những vấn đề đặt ra của Nguyễn Hồng Sơn (2007)
cũng chỉ ra rằng mục tiêu “thị trƣờng sản xuất duy nhất” của AEC chỉ dựa trên bốn
tự do (4F) ở mức yếu là tự do di chuyển hàng hoá và dịch vụ, tự do di chuyển vốn
hơn và lao động có tay nghề. Nói cách khác, AEC chỉ là mô hình liên kết kinh tế
4
`
khu vực dựa trên và nâng cao những cơ chế liên kết kinh tế hiện có của ASEAN, bổ
sung thêm hai nội dung mới là tự do di chuyển lao động và di chuyển vốn tự do
hơn.
Các nghiên cứu và báo cáo liên quan đến sự tham gia của Việt Nam vào AEC
đƣợc thực hiện bởi Bùi Trƣờng Giang và cộng sự (2005), Đỗ Hoài Nam (2006),
Nguyễn Xuân Thắng (2006), Nguyễn Xuân Thắng và Nguyễn Hồng Sơn (2007), Bộ
Công Thƣơng (2010), Nguyễn Hồng Sơn (2009), ASEAN (2011), Võ Trí Thành và
cộng sự (2012). Ngoài ra, vấn đề hội nhập AEC cũng đƣợc đề cập đến nhiều trên
các báo, tạp chí, trong đó điển hình là các bài báo của Vũ Huy Hoàng (2010) và
MUTRAP III (2011a). Thêm vào đó, có một số nghiên cứu khác cũng xem xét việc
Việt Nam thực hiện AEC nhƣng đặt trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết
hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ nghiên cứu của MUTRAP III (2011b). Điểm chung
của các nghiên cứu trên là đều giới thiệu quá trình ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt
động, thể chế và nội dung hợp tác của AEC để làm cơ sở phân tích sự tham gia của
Việt Nam vào AEC. Các tác giả sau đó phân tích các hoạt động chính của Việt Nam
để thực hiện AEC và từ đó đƣa ra các giải pháp để thúc đẩy sự tham gia tích cực và
hiệu quả của Việt Nam trong AEC.
Các gợi mở về quan điểm, định hƣớng và chính sách thúc đẩy Việt Nam tham
gia vào AEC. Nguyễn Hồng Sơn (2009) cho rằng việc tham gia hiệu quả của Việt
Nam vào AEC cần dựa trên các định hƣớng nhƣ: thống nhất tích cực nhận thức về
AEC và quán triệt quan điểm tích cực tham gia AEC; thiết lập đƣợc vai trò chủ chốt
của Việt Nam trong các quyết sách lớn và hoạt động quan trọng của AEC; xác định
rõ các thuận lợi và khó khăn khi tham gia AEC; tích cực nghiên cứu, đề xuất các
sáng kiến về mô hình và cơ chế hoạt động AEC; kết hợp đồng thời đổi mới kinh tế
và hội nhập AEC. Vũ Huy Hoàng (2010) gợi mở các giải pháp cụ thể hơn cho Việt
Nam tham gia AEC, trong đó nhấn mạnh đến giải pháp thay đổi nhận thức chung
của không chỉ các cơ quan hoạch định chính sách mà cả từng doanh nghiệp, từng
ngƣời dân về tầm quan trọng của AEC và sự cần thiết phải tham gia AEC. Bộ Công
Thƣơng (2010) dựa trên cơ sở tổng kết 15 năm Việt Nam tham gia ASEAN cũng đã
5
`
đề xuất những biện pháp giúp Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế trong ASEAN
trong thời gian tới, từ tổng thể đến cụ thể gồm: xây dựng chiến lƣợc Hội nhập kinh
tế khu vực, đặt trọng tâm vào ASEAN và lƣu ý AEC là lựa chọn chính sách quan
trọng mang tầm chiến lƣợc của ASEAN; đƣa các kế hoạch thiết lập AEC vào
chƣơng trình hành động của các Bộ, ngành; nâng cao công tác phổ biến thông tin
với các doanh nghiệp, địa phƣơng và cơ quan quản lý về AEC; tổ chức đào tạo,
nâng cao năng lực đàm phán, năng lực pháp lý, chyên môn cho các cán bộ điều phối
và tham gia hợp tác kinh tế ASEAN.
Nguyễn Thu Mỹ (2008) nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về hợp tác
ASEAN+3; Phạm Đức Thành (2006) nghiên cứu về liên kết ASEAN trong thập
niên đầu thế kỷ XXI; Trần Khánh (2006) xem xét những vấn đề chính trị kinh tế
Đông Nam Á thập niên đầu thế kỷ XXI; Hoàng Khắc Nam (2008) nghiên cứu các
vấn đề và triển vọng về hợp tác đa phƣơng ASEAN + 3.
1.1.2. Các nghiên cứu về hội nhập tài chính, tự do hóa tài khoản vốn
Peter Blair Henry (2006) đã đƣa ra nghiên cứu lý thuyết về tự do hóa tài khoản
vốn, dẫn chứng và suy luận về tự do hóa tài khoản vốn. Coi tự do hóa tài khoản vốn
là một quyết định của chính phủ của một quốc gia để di chuyển từ một chế độ tài
khoản vốn khép kín, nơi vốn có thể không di chuyển tự do trong và ngoài nƣớc sang
một hệ thống tài khoản vốn mở, trong đó vốn có thể vào, ra theo mong muốn;
Michael W. Klein (2005) đã nghiên cứu về tự do hóa tài khoản vốn, chất lƣợng thể
chế và tăng trƣởng kinh tế: Lý thuyết và bằng chứng; Age Backer và Bryan
Chappen (2002) nghiên cứu và đƣa ra kinh nghiệm của các nƣớc phát triển về tự do
hóa tài khoản vốn; Eswar S. Prasad Raghuram Rajan (2008) sử dụng cách tiếp cận
thực tế về tự do hóa tài khoản vốn; Menzie D. Chinn Hiro Ito (2002) nghiên cứu về
tự do hóa tài khoản vốn, phát triển tổ chức và tài chính: Bằng chứng qua các quốc
gia; Michael W. Klein (2003) đánh giá mối liên hệ mở tài khoản vốn và kinh
nghiệm tăng trƣởng; Michael Klein Giovanni Olivei (2005) nghiên cứu tự do hóa tài
chính, tài khoản vốn sâu và tăng trƣởng kinh tế; The Road to Asean Financial
Integration - Con đƣờng hội nhập tài chính ASEAN là một nghiên cứu kết hợp đánh
6
`
giá tổng quan tài chính và xây dựng cột mốc cho hội nhập tài chính và tiền tệ trong
ASEAN.
Tô Ngọc Hƣng (2013), bàn về định hƣớng chính sách tự do hóa giao dịch vốn
của Việt Nam nhằm ổn định khu vực tài chính giai đoạn đến 2020. Phân tích cho
thấy, tự do hóa giao dịch vốn mang lại những lợi ích không nhỏ cho các quốc gia,
nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro, ảnh hƣởng đến ổn định kinh tế vĩ mô
nếu không có những biện pháp và lộ trình thích hợp; Nguyễn Tiến Dũng (2012) đã
phân tích hiện trạng và triển vọng hợp tác tiền tệ trong ASEAN và một số chính
sách đặt ra đối với Việt Nam. Phân tích cho thấy ASEAN mới chỉ trong giai đoạn
đầu của quá trình hợp tác tiền tệ, việc thiếu các cam kết chính trị mạnh mẽ và các
thể chế khu vực hiệu quả là trở ngại chính đối với quá trình hợp tác tiền tệ hiện tại
và trong tƣơng lai; Nguyễn Thị Vũ Hà (2013), nghiên cứu lại các biện pháp đã đƣợc
các nƣớc đang phát triển mới nổi sử dụng để điều tiết và kiểm soát các dòng vốn
vào để từ đó đƣa ra một số gợi ý cho Việt Nam trong việc quản lý và điều tiết các
dòng vốn nƣớc ngoài vào trong nƣớc; Nguyễn Cẩm Nhung (2013), đã khảo sát mức
độ hội nhập tài chính và sự chuẩn bị để hội nhập tài chính sâu hơn trong AEC của
Thái Lan. Đồng thời nghiên cứu cũng cho thấy trong hợp tác tài chính tiền tệ khu
vực, Thái Lan đã đóng vai trò rất tích cực trong thực hiện kế hoạch hội nhập tài
chính và tự do hóa tài khoản vốn để tạo ra một môi trƣờng hội nhập sâu hơn trong
AEC.
Các nghiên cứu, quan điểm, định hƣớng và giải pháp trên là phù hợp và đúng
đắn. Tuy nhiên, trong bối cảnh thế giới, ASEAN và ASEAN+3 có những biến động
lớn cả về kinh tế và chính trị thì việc nghiên cứu để gợi mở các định hƣớng và giải
pháp phù hợp cho từng lĩnh vực cụ thể là hết sức cần thiết. Xét trên khía cạnh hội
nhập tài chính và tự do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3, đến nay chƣa thực sự có
nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ và gợi mở chính sách thúc đẩy hội nhập tài chính của
ASEAN+3 và của Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh thành lập cộng đồng kinh tế
ASEAN vào năm 2015 và các năm tiếp theo. Có thể nói, đây là khoảng thiếu trong
nghiên cứu về hội nhập tài chính của Việt Nam trong ASEAN+3. Trong luận văn
7
`
này, học viên sẽ cố gắng khắc phục những nhƣợc điểm của các công trình nghiên
cứu đi trƣớc, đƣa ra một nghiên cứu tƣơng đối khái quát và hệ thống về vấn đề tự
do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3.
1.2. Cơ sở lý luận về tự do hóa tài khoản vốn trong ASEAN+3
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tài khoản vốn
1.2.1.1. Khái niệm về tài khoản vốn
Tài khoản vốn là một bộ phận của cán cân thanh toán của một quốc gia, ghi lại
các giao dịch về vốn và các tài sản đặc biệt gồm các tài sản không phải là tài sản tài
chính và không đƣợc sản xuất nhƣ tài nguy ên, tài sản marketing . Mục chính trong
tài khoản vốn là chuyển giao vốn. Chuyển giao vốn thƣờng bắt nguồn từ các chính
phủ nƣớc ngoài và đƣợc dùng để tài trợ cho các dự án đầu tƣ và mua máy móc, thiết
bị. Các chuyển giao vốn đặc biệt khác gồm xóa nơ ̣, viê ̣n trơ ̣ đầ u tƣ , tài sản chuyển
giao với ngƣời di cƣ . Cán cân tài khoản vốn là chênh lệch giữa dò
ng vào vố n và
dòng ra vốn . Những giao dịch về thƣơng mại, đầu tƣ và tài chính đều đƣợc ghi lại
trong cán cân thanh toán nhƣ sau:
Bảng 1.1. Cán cân thanh toán
Có
Tài khoản
vãng lai
Nợ
Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
Thu nhập nhận đƣợc
Thu nhập phải trả
Chuyển khoản đơn phƣơng
Chuyển khoản đơn phƣơng
Chuyển giao chính thức (của các Chuyển giao chính thức (của các
Tài khoản
vốn và tài
chính
Dự trữ
chính phủ nƣớc ngoài)
chính phủ nƣớc sở tại)
FDI của ngƣời không cƣ trú
FDI của ngƣời cƣ trú
Đầu tƣ gián tiếp của ngƣời không Đầu tƣ gián tiếp của ngƣời cƣ
cƣ trú
trú
Các dòng vốn vào dài hạn khác
Các dòng vốn ra dài hạn khác
Các dòng vốn vào ngắn hạn
Các dòng vốn ra ngắn hạn
Thay đổi dự trữ dòng
[Nguồn: WB, Global Development Finance, 2002]
8
`
1.2.1.2. Quan điểm mới của IMF về quản lý chu chuyển vốn
Để giúp các quốc gia đạt đƣợc những lợi ích và kiểm soát đƣợc các rủi ro đi
kèm với sự chu chuyển của dòng vốn, IMF đã đƣa ra 7 nội dung quan trọng liên
quan đến chu chuyển vốn, bao gồm:
(i) Các chu chuyển vốn có thể mang lại lợi ích cho các nƣớc nhƣng cũng kèm
theo những rủi ro ngay cả đối với quốc gia đã thực hiện chính sách tự do hóa các
chu chuyển vốn từ lâu và đã đƣợc hƣởng lợi ích từ các chu chuyển vốn này;
(ii) Nhìn chung, tự do hóa các chu chuyển vốn lợi nhiều hơn hại nếu nhƣ các
quốc gia đã đạt đến mức độ nhất định về phát triển tài chính và thể chế;
(iii) Việc tự do hóa các chu chuyển vốn cần đƣợc thực hiện theo kế hoạch chặt
chẽ, đúng thời điểm và theo trình tự thời gian hợp lý để đảm bảo rằng lợi ích thu
đƣợc sẽ lớn hơn chi phí bỏ ra;
(iv) Quốc gia đã từng thực hiện những biện pháp sâu rộng và lâu dài để hạn
chế chu chuyển vốn có thể đƣợc hƣởng lợi nhiều hơn từ tự do hóa nếu công tác này
đƣợc thực hiện một cách có trật tự. Tuy nhiên, không thể tiên liệu trƣớc đƣợc rằng
tự do hóa là mục tiêu phù hợp cho mọi quốc gia tại mọi thời điểm;
(v) Việc tăng nhanh chu chuyển vốn vào hoặc đình trệ chu chuyển vốn ra có
thể tạo ra những thách thức chính sách. Việc đối phó bằng chính sách phù hợp cần
phải đƣợc thực hiện bởi các quốc gia nhận chu chuyển vốn và các quốc gia thực
hiện các chu chuyển vốn;
(vi) Để quản lý các rủi ro đi kèm với sự gia tăng nhanh chóng dòng vốn vào
hoặc sự sụt giảm mạnh dòng vốn ra, điều quan trọng là phải có sự can thiệp của các
chính sách kinh tế vĩ mô, cũng nhƣ việc quy định và giám sát sát sao sự lành mạnh
và ổn định của hệ thống tài chính và đảm bảo sự vững mạnh của các tổ chức. Trong
một số trƣờng hợp, việc áp dụng các biện pháp quản lý chu chuyển vốn có thể là
hữu ích. Tuy nhiên, không nên sử dụng các biện pháp này để thay thế cho các điều
chỉnh kinh tế vĩ mô;
(vii) Công tác hoạch định chính sách ở tất cả các nƣớc, bao gồm cả những
quốc gia tạo ra các chu chuyển vốn lớn, cần phải tính đến việc làm nhƣ thế nào để
9
`
cho các chính sách của họ có ảnh hƣởng tích cực đến ổn định kinh tế và tài chính
toàn cầu. Nhƣ vậy, sự phối hợp chính sách giữa các quốc gia sẽ giúp giảm thiểu rủi
ro của các chu chuyển vốn.
Tự do hóa các dòng chảy vốn, theo nghĩa rộng, đề cập đến việc giảm bớt
những hạn chế hoặc phí và thuế đối với các dòng vốn của một quốc gia chuyển ra
bên ngoài, có thể đem đến nhiều lợi ích nhƣng cũng kèm theo các rủi ro. Chu
chuyển vốn tự do trên toàn cầu có thể có những lợi ích quan trọng đối với quốc gia
và nền kinh tế toàn cầu. Ví dụ, chu chuyển vốn có thể giúp khu vực tài chính của
một quốc gia trở nên cạnh tranh hơn. Ở cấp độ toàn cầu, các chu chuyển vốn có thể
thực hiện tốt hơn việc điều hòa vốn để hỗ trợ thúc đẩy tăng trƣởng và giúp cho việc
điều chỉnh một cách dễ dàng tình trạng mất cân đối kinh tế giữa các nƣớc. Tuy
nhiên, chu chuyển vốn cũng có thể gây ra rủi ro quan trọng vì bản chất của các dòng
vốn là dễ bay hơi và các dòng vốn này có thể lớn hơn so với khả năng hấp thụ của
thị trƣờng tài chính hay nền kinh tế của một quốc gia. Điều này có thể dẫn đến bùng
nổ và sự gia tăng của tín dụng hoặc giá tài sản và làm cho các quốc gia dễ bị ảnh
hƣởng từ sự bất ổn toàn cầu.
1.2.2. Tự do hóa tài khoản vốn
1.2.2.1. Khái niệm về tự do hóa tài khoản vốn
Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (The road to ASEAN financial integration,
2013), tự do hóa tài khoản vốn là một khía cạnh thiết yếu nhằm tạo ra một khu vực
kinh tế hội nhập. Chu chuyển vốn tự do là một nội dung cơ bản của hội nhập kinh
tế, nó cho phép sử dụng các khoản tiết kiệm từ các nền kinh tế phát triển để hỗ trợ
tăng trƣởng cho các nền kinh tế đang phát triển bằng cách giảm chi phí vốn. Trong
bối cảnh ASEAN, điều này có nghĩa là một chủ thể kinh tế trong bất kỳ quốc gia
thành viên đƣợc phép đầu tƣ hoặc vay vốn tự do từ bất kỳ quốc gia thành viên khác
theo các hoạt động kinh tế đơn lẻ và không có thủ tục pháp lý, hành chính đối với
việc di chuyển vốn trong ASEAN. Ngay cả khi vốn đƣợc phép di chuyển đáng kể
qua biên giới quốc gia, nhƣ trƣờng hợp ở nhiều nƣớc ASEAN, chu chuyển vốn vẫn
không đƣợc coi là tự do nếu nó là chủ thể bị kiểm soát bằng các hình thức cho phép,
10
`
yêu cầu báo cáo, hoặc hạn chế số lƣợng ngay cả khi đƣợc phép. Vốn không phải là
tự do di chuyển khi có một độ trễ về thời gian giữa một quyết định đƣợc thực hiện
để chuyển tiền ra nƣớc ngoài và thời gian chuyển giao có thể đƣợc thực hiện. Do đó
tự do hóa tài khoản vốn đƣợc định nghĩa là một quá trình tháo dỡ rào cản pháp lý và
hành chính tới mức tự do mà chủ thể kinh tế có thể chuyển tuyên bố quyền sở hữu
vốn qua các biên giới quốc gia.
1.2.2.2. Lợi ích của tự do hóa tài khoản vốn
- Lợi ích tĩnh: Tái phân bổ vốn đầu tƣ từ nƣớc giàu về vốn nhƣng có tỷ suất
sinh lợi thấp sang nƣớc nghèo về vốn nhƣng có tỷ suất sinh lợi cao.
- Lợi ích động: Tạo ra cơ hội đa dạng hóa rủi ro (tài sản trong nƣớc có thể
đƣợc kết hợp trong một danh mục đầu tƣ quốc tế rộng lớn), từ đó giảm chi phí vốn
cho các doanh nghiệp trong nƣớc.
Ngoài ra, tự do hóa tài khoản vốn thƣờng đi kèm với việc nhập khẩu các dịch
vụ tài chính nƣớc ngoài và tăng hiệu quả của hệ thống tài chính trong nƣớc.
1.2.2.3. Tác động của tự do hóa tài khoản vốn
Tự do hóa tài khoản vốn có mối quan hệ chặt chẽ với khu vực tài chính do sự
luân chuyển của các dòng vốn đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua thị trƣờng tài
chính, đặc biệt là thông qua hệ thống ngân hàng đối với những nƣớc có khu vực tài
chính chƣa phát triển. Chính vì vậy, sự ổn định của khu vực tài chính chịu nhiều tác
động trực tiếp và mạnh từ việc tự do hóa tài khoản vốn.
Tác động tích cực
- Tự do hóa tài khoản vốn giúp tăng cƣờng quy mô giao dịch trên thị trƣờng
tài chính, mở ra cơ hội tiếp cận nguồn vốn lớn và đa dạng từ hệ thống tài chính quốc
tế, giúp phân bổ dòng vốn hiệu quả hơn, thông qua đó có tác dụng thúc đẩy khu vực
tài chính phát triển vững mạnh lên.
- Tự do hóa tài khoản vốn góp phần làm tăng hiệu quả của hệ thống tài chính
và sự phát triển của thị trƣờng vốn thông qua việc làm tăng độ sâu tài chính, và có
thể giúp chi phí vốn trong nền kinh tế giảm xuống do sự gia tăng các nguồn cung về
vốn.
11
- Xem thêm -