Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới các Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bước phát
triển mạnh mẽ về cả hình thức lẫn quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến
nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đã góp phần quan trọng vào việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đưa nền
kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Để phù hợp với yêu cầu đổi mới kinh
tế và cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và làm thế nào để đạt được hiệu
quả cao trong kinh doanh luôn là vấn đề đặt ra cho các nhà nghiên cứu lý luận và thực
tiễn.
Muốn thoát khỏi tình trạng thua lỗ và sớm thu được nhiều lợi nhuận trong kinh
doanh phải nắm bắt và làm chủ các quan hệ kinh tế tài chính phát sinh. Từ đó, chủ
doanh nghiệp sẽ đề ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn, nhằm đạt được mục
tiêu mà các doanh nhiệp đã đề ra là phát triển sản xuất cả về số lượng và chất lượng
theo yêu cầu thị trường, đảm bảo sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, đồng thời không
ngừng cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà quản lý sản xuất kinh doanh là tìm mọi biện pháp
để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Chi phí nguyên vật
liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, thông
thường chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý các chi phí thực chất là quản
lý các yếu tố chi phí cơ bản của quá trình sản xuất, đặc biệt là quản lý các chi phí về
nguyên vật liệu. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh
hưởng đến giá thành của sản phẩm và tức là ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó, buộc các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc tiết kiệm triệt để chi
phí nguyên vật liệu, làm sao với một lượng chi phí nguyên vật liệu sẽ làm ra được
nhiều sản phẩm hơn, tức là làm cho giá thành sản phẩm giảm đi. Vì vậy, một trong
những vấn đề quan trọng là tăng cường công tác quản lý vật liệu và hoàn thiện công
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
tác hạch toán nguyên vật liệu, nhằm hạ thấp được chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành sản phẩm, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kế toán nguyên vật
liệu có đầy đủ và kịp thời hay không có tác dụng rất lớn đến chất lượng công tác quản
lý nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại công ty Dệt Hà Nội, em đã tìm hiểu hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết được mục tiêu hướng tới của doanh
nghiệp là không ngừng nâng cao lợi nhuận, doanh thu năm nay luôn cao hơn năm
trước. Em nhận thấy rằng nguyên vật liệu có một vai trò hết sức quan trọng đối với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung, và công ty Dệt may Hà Nội nói
riêng, nên em đã lựa chọn đề tài luận văn:
"TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DỆT
MAY HÀ NỘI”.
Nội dung luận văn của em gồm 3 phần chính:
Chương I: Lý luận chung về công tác nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất.
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt
may Hà Nội
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty Dệt may Hà Nội
Luận văn được hoàn thành do sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hà
Đức Trụ và các cán bộ phòng Tài chính kế toán ở công ty.Tuy nhiên do thời gian thực
tập không nhiều, cùng với nhận thức còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên bài luận văn của em sẽ không tránh khỏi có những thiếu xót.Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ phòng Tài chính kế toán
ở công ty để bài viết của em thêm phong phú về lý luạn cũng như thiết thực với thực
tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh lẫn nhau
để tồn tại và phát triển. Mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần
hướng tới đó là tối đa hoá lợi nhuận. Tối đa hoá lợi nhuận đồng nghĩa với việc tiết
kiệm các chi phí đầu vào một cách hợp lý triệt để, từ đó hạ thấp giá thành sản phẩm,
nêu cao tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vật liệu là một
trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu được trong quá trình tạo ra sản phẩm,
với tư cách là chi phí nó chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng như
tổng giá thành của sản phẩm. Vì vậy muốn giảm chi phí tăng lợi nhuận, kế toán cần
phải quản lý chặt chẽ và hợp lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, nhập, xuất dùng
nguyên vật liệu cho đến khâu kiểm tra, kiểm soát tình hình bảo quản vật liệu.
Công ty Dệt may Hà Nội đã nhanh chóng tổ chức chỉ đạo chặt chẽ từ việc bố
trí nhân viên kế toán có đủ năng lực, trình độ đến việc áp dụng nghiêm túc đúng qui
định các phương pháp hạch toán kế toán của Nhà nước ban hành.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức
vì vậy nội dung trình bày cũng như phương pháp đánh giá của cá nhân sẽ không tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy
cô giáo , của các cán bộ phòng Tài chính kế toán ở công ty để bài luận văn của em có
ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hưóng dẫn, giúp đỡ tận tình của
PGS.TS Hà Đức Trụ và các cô chú cán bộ phòng kế toán của công ty Dệt may Hà Nội
em đã hoàn thành đề tài: :"Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt may Hà
Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 01
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp “ Thẻ song song”
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Chứng từ
xuất
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 02
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp “Sổ đối chiếu luân chuyển”
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Bảng kê
nhập vật tư
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
xuất vật tư
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 03
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu
theo phương pháp “Sổ số dư”
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập
Sổ số dư
Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất
Bảng kê
nhập vật tư
Bảng TH nhập,
xuất, tồn kho
vật liệu
Bảng kê
xuất vật tư
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 04
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111, 112, 331, 141
TK 152
Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài
TK111, 331
Trả lại cho người bán
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 151
Nhập kho hàng đang đi đường kỳ trước
TK 621
Xuất tự chế, thuê ngoài gia công chế biến
TK 154
TK 154
Nhập kho do tự chế biến,
thuê ngoài gia công thực hiện
Xuất tự chế,thuê ngoài
gia công chế biến
TK 333 (33312)
GTGT của hàng thuế nhập khẩu
TK 338
Phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 411
Nhận vốn góp một doanh bằng NVL
TK 632, 157
Xuất bán trực tiếp và gửi bán
TK 138
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 128, 222
Xuất trả lại vốn góp liên doanh
TK 411
Xuất kho trả lại vốn góp liên doanh
TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
TK 621, 627
Xuất dùng không hết lại nhập lại kho
TK 412
Chênh lệch giảm do đánh giá lại
TK 627,641,642
Xuất kho phục vụ quản lí,SX,bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ dần vào CP
Phân bổ nhiều lần
SXKD các kỳ
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 05
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 152, 153, 151
TK 611
Kết chuyển giá trị VL tồn đầu kỳ
TK 152, 153, 151
Kết chuyển giá trị tồn kho cuối kỳ
TK 111, 112, 141
Mua trả tiền ngay
TK 621, 623, 627, 642
TK 133
Thuế GTGT
Trị giá NVL xuất dùng
được khấu trừ
TK 331, 311
Mua chưa trả tiền hoặc trả bằng
tiền vay
TK 632
Xuất bán
TK 333 (3333)
Thuế nhập khẩu
TK 138
NVL thiếu hụt, mất mát
TK 412
TK 128, 222
Nhận góp vốn liên doanh
Chênh lệch giảm giá do đánh giá lại
TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Giá có thuế GTGT
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 06
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký- Chứng từ
Sổ cái TK 152
Thẻ và sổ kề
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 07
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty Dệt may Hà Nội
1.Dây chuyền kéo sợi:
XÉ TRỘN BÔNG
XÉ TRỘN XƠ
NGHIỀN
NGHIỀN
CHẢI THÔ
CHẢI THÔ
GHÉP TRƯỚC BÔNG
GHÉP TRƯỚC XƠ
CUỘN CÚI
GHÉP TRỘN
CHẢI KỸ
CHẢI KỸ
GHÉP
GHÉP I,II
I,II
GHÉP THÔ
SẢN PHẨM NHẬP
KHO GỒM SỢI
COTTON, SỢI PHA,
SỢI PE
SỢI CON
ĐÁNH ỐNG
SỢI XE ĐÔI
SẢN PHẨM NHẬP
KHO
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
2.Dây chuyền dệt kim:
SỢI
DỆT
TK
111
, DỆT KIM
VẢI
112
,
141
331
CẮT
may
VẢI MỘC
VĂNG
MỞ KHỔ
THÊU, IN
GỠ
VẮT
BAO GÓI
SẢN PHẨM NHẬP KHO
TK
621
TK
627
,
641
,
642
SỢI
,
241
GIẶT, NẤU, TẨY, NHUỘM
3.Dây chuyền dệt thoi:
DỆT
THOI
VẢI
MỘC
TK
632
(15
SẢN PHẨM NHẬP KHO
7)
Nguyễn Đan Thuỳ
NHUỘM
MAY, KHÂU
VẢI
DỆT
THOI
NHẬP
KHO
CẮT
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 08
Sơ đồ tổ chức quản lý kinh doanh
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó TGĐ điều hành
sản xuất kinh doanh
Phó TGĐ kỹ thuật
Phó TGĐ điều hành
tổ chức lao động
XN
DỊCH
VỤ
XÂY
DỰNG
Phòng
kỹ thuật
Xí
nghiệp
Sợi A
Ban
đầu
tư
Trung
tâm thí
nghiệm
và KTCL
(KCS)
Xí
nghiệp
Sợi Ý
Phòng
kế
hoạch
tiêu
thụ
Xí
nghiệp
Dệt
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Xí
nghiệp
Nhuộm
Trưởng ca
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
tổ chức
hành
chính
Xí
nghiệp
May
Phòng
bảo
vệ
Xí
nghiệp
cơ
điện
Trưởng ngành
Tổ trưởng tổ sản xuất
Công nhân viên
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 09
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(TRƯỞNG PHÒNG)
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
(KẾ TOÁN TỔNG HỢP)
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
NVL
CCDC
KẾ
TOÁN
TSCĐ
KẾ
TOÁN
XDCB
KẾ
TOÁN
TIỀN
MẶT
TGNH
KẾ
TOÁN
TH CP,
TÍNH
GIÁ
THÀNH
KẾ
TOÁN
TP VÀ
TIÊU
THỤ
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
VÀ NV
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠN
G&
BHXH
CÁC NHÂN VIÊN THỐNG KÊ
BỘ PHẬN TRỰC THUỘC
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 10
Quy trình hạch toán vật liệu theo hình thức Nhật ký chứng từ
tại Công ty Dệt may Hà Nội
Chứng từ
Nhập xuất
NK-CT liên
quan 1,2,4...10
Bảng kê
nhập kê
nhập
Sổ chi tiết
TK 331
Bảng kê
xuất
Tổng
hợp nhập
Nhật ký
chứng từ 5
Tổng hợp
xuất
Bảng kê
số 3
Bảng phân bố
số 2
Bảng kê 4,5,6
Sổ cái
TK 152,
153
Ghi chú:
NK - CT số 7
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 11
Công ty Dệt may Hà Nội
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
02 - B
Số: 00469
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 25/2/2005
Đơn vị bán hàng
: ITOCHU HONG KONG
Địa chỉ
:
Đơn vị mua hàng
: Công ty Dệt may Hà Nội
Địa chỉ
: Số 1 Mai Động
Hình thức thanh toán
: Ngoại tệ
ST
Tên,qui cách sản
T
1.
phẩm, hàng hoá
Bông TQ cấp I
ĐVT
Số lượng
Kg
197.160
Đơn giá
Thành tiền
(VNĐ)
18.700,00
(VNĐ)
3.687.004.200
(Tỷ giá
15920(đồng)
Cộng
3.687.004.200
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế
GTGT
: 368.700.420 đồng
Tổng cộng thanh toán : 4.055.704.620 đồng
(Viết bằng chữ : Bốn tỷ không trăm năm mươi nhăm triệu bảy trăm linh bốn
nghìn sáu trăm hai mươi đồng).
Người mua
Nguyễn Đan Thuỳ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 12
Công ty Dệt may Hà Nội
Mẫu số : 01 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiÕu nhËp kho
TK Nợ
TK Có
1331
3331
1521
331
1521
3333
Họ tên người nhập : Lâm Tuấn Huy
Chứng từ số
: 17708 ngày 25 tháng 2 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số :
Nhập vào kho : Bông xơ
STT
1
Tên, nhãn hiệu
qui cách vật tư
Bông TQ cấp 1
Đơn Số lượng Giá đơn
VT nhập kho
Kg 197.160
(01 loại)
Cộng
Thuế NK
vị
18.700
Thành tiền
Ghi chú
Mã
3.687.004.200 BX BTQ
3.687.004.200
16.837.085
Thuế VAT
368.700.420
Tổng cộng
4.072.541.705
Cộng thành tiền : Bốn tỉ không trăm bảy mươi hai triệu năm trăm bốn mươi
mốt nghìn bảy trăm linh năm đồng.
Thủ kho
Nguyễn Đan Thuỳ
Người giao
Phụ trách kinh doanh
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 13
Công ty Dệt may Hà Nội
Mẫu số : 01 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiÕu nhËp kho
TK Nợ
TK Có
1331
112
1521
112
Họ tên người giao hàng : Trương Tuyết
Chứng từ số
Nga
: 0094137 ngày 15 tháng 2 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số :
Nhập vào kho : Nguyên liệu
Đơn
VT
Số
STT
Tên, nhãn hiệu
lượ
Giá đơn
Thành
Ghi chú
qui cách vật tư
ng
vị
tiền
Mã
12.000
6.000
nhậ
p
1
Vải ngoài
kho
mét
Cộng
Thuế VAT
Tổng cộng
72.000.000
BX BTQ
72.000.000
7.200.000
79.200.000
Cộng thành tiền : Bảy mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng.
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Thủ kho
Nguyễn Đan Thuỳ
Khoa Kế toán
Người giao
Phụ trách kinh doanh
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 14
Công ty Dệt may Hà Nội
Mẫu số : 06 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
THẺ KHO
Tháng 5 năm 2005
Kho: Bông xơ
Tên hàng: Bông TQ cấp 1-BX BTQ
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
NT
T
5/5
Nhập
Diễn giải
SH
SL
GT
Xuất
SL
GT
Tồn
SL
Tồn đầu tháng
17708 ITOCHU HONGKONG
8.357
197.166
19/5
8725 Nhà máy sợi 1
117.250
22/5
8837 Nhà máy sợi 2
29.680
Tồn cuối tháng
Kế toán trưởng:
GT
58.593
Ngày...tháng...năm...
Người lập biểu
Nguyễn Đan Thuỳ
MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế toán
PHỤ LỤC 15
Công ty Dệt may Hà Nội
Mẫu số : 05 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO THUỐC NHUỘM
Sáu tháng cuối năm 2005
Thời điểm kiểm kê :
0 giờ ngày 01 tháng 6 năm 2005
Thành phần kiểm kê:
* Thủ kho: Lê Phúc Vinh
* Thống kê: Trần Thanh Hà
* Kế toán : Cao Hồng Vượng
Tên vật tư
SH
ĐV
Tồn sổ sách
SL
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
GT
Tồn kiểm kê
SL
GT
Chênh lệch
SL
Tổng- Thuốc nhuộm
Kg
14.926,446
14 927,053
0.607
Drimarene Yellow
Drimarene Blue
Drimarene Violet
Derpersol Navy C-4r
Derpersol Violet
Derpersol Black
Lamefin NP
Mikethren
Terasil Blue
Terasil Blue BG-02
...
-
47,299
8,551
15,504
119,220
86,667
504,467
60,455
1.091,622
138,908
81,971
47,299
8,551
15,.504
119,.220
86,667
504,467
60,256
1091,852
139,100
81,971
(0.185)
(0.190)
0.230
0.192
Kế toán
Phòng SXKD
Thủ kho
Thống kê
Nguyễn Đan Thuỳ
Ghi
chú
G
T
Phòng KTTC
MSV: 02D12117N
- Xem thêm -