Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp ngoại thươn...

Tài liệu Luận văn tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh bắc hà tĩnh

.PDF
111
1525
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- ĐINH THU HIỀN TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- ĐINH THU HIỀN TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ TĨNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. LÊ VĂN LUYỆN HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, PGS.TS. Lê Văn Luyện, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Những ngƣời vô cùng quan trọng với tôi là bố mẹ, gia đình tôi, họ đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc về những hy sinh và san sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của mình. Với sự hỗ trợ rất nhiệt tình của nhiều bạn bè và đồng nghiệp, bằng cách trực tiếp và gián tiếp, mặc dù không đƣợc kể đến ở đây nhƣng tôi vẫn xin đƣợc bày tỏ sự biết ơn thực sự tới họ. Còn lại những sai sót và khiếm khuyết trong bài là những yếu điểm của tôi. Xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. TÓM TẮT Xuất phát từ những điều đó thì tín dụng cho các DNNVV đang là vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt coi trọng, nó đƣợc coi là vấn đề trung tâm trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc. Điều đó cho thấy rằng việc tìm ra giải pháp để phát triển tín dụng cho các DNVVN trong bối cảnh hiện nay đƣợc coi là một cơ hội cũng nhƣ thách thức lớn đối với các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Chi Nhánh Bắc Hà Tĩnh nói riêng. Phát triển tín dụng đối với DNNVV nhằm đáp ứng với chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, đó cũng là để giúp cho các doanh nghiệp và bản thân ngân hàng tháo gỡ khó khăn và cùng nhau phát triển. Với định hƣớng phát triển là” ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân và DNNVV”. Trong thời gian vừa qua, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng, Vietcombank) Bắc Hà Tĩnh đã sử dụng nhiều biện pháp, tạo nên sự gia tăng đáng kể về dƣ nợ cho vay đối với đối tƣợng này nhƣng nó chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng cũng nhƣ những định hƣớng mà ngân hàng đã đề ra. Trƣớc tình hình đó, việc nghiên cứu để phát triển tín dụng cho các DNVVN hơn nữa tại Ngân hàng Vietcombank Bắc Hà Tĩnh là một vấn đề hết sức cần thiết. Từ quá trình công tác thực tiễn kết hợp với kiến thức lý luận đƣợc học, em quyết định chọn đề tài” Tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh” cho luận văn thạc sỹ của mình. Mục tiêu chính của luận văn là dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất các giải pháp và khuyến nghị để phát triển tín dụng cho các DNNVV tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng và hạn chế rủi ro cho ngân hàng. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... i DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................ Error! Bookmark not defined. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CHO C ÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 5 1.1. Tổng quan các công trình, tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài. ......... 5 1.2. Một số vấn đề lý luận về tín dụng cho các DNNVV tại NHTM ................... 6 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV.......................................................... 6 1.2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng cho các DNNVV ................................ 10 1.3. Phát triển tín dụng cho các DNVVN .......................................................... 18 1.3.1. Quan điểm về phát triển tín dụng và sự cần thiết của phát triển tín dụng cho DNVVN của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 18 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá về phát triển tín dụng cho DNNVV của NHTM .... 25 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng cho các DNNVV của Ngân hàng thƣơng mại. ....................................................................................... 31 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................... 36 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................................. 36 2.2.Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu .......................................................... 36 2.3. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu ............................................................... 37 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG CHO CÁC DNVVN................ 40 TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG BẮC HÀ TĨNH ......................................... 40 3.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Hà tĩnh 40 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 40 3.1.2. Bộ máy tổ chức hoạt động của Chi nhánh ................................................ 41 3.1.3. Hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Bắc Hà Tĩnh ................................................................................................................ 42 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cho các DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh Bắc Hà Tĩnh ................................................................ 49 3.2.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh VCB Bắc Hà Tĩnh......................................................................................................... 49 3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh VCB Bắc Hà Tĩnh .................................................................................... 50 3.3. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của VCB Bắc Hà Tĩnh đối với DNVVN............................................................................................................... 64 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 64 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 66 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG BẮC HÀ TĨNH ............................. 75 4.1. Định hƣớng phát triển tín dụng cho các DNVVN tại VCB Bắc Hà Tĩnh ... 75 4.2. Giải pháp phát triển tín dụng cho các DNNVV tại VCB Bắc Hà Tĩnh. ..... 76 4.2.1. Các giải pháp nhằm gia tăng nguồn vốn ................................................... 76 4.2.2. Các giải pháp phát triển về quy mô và cơ cấu tín dụng DNNVV ............ 78 4.2.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng DNNVV. ............................ 88 4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 92 4.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nƣớc. ..................... 92 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................... 94 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ..................... 94 4.3.4. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................... 95 4.3.5. Kiến nghị với Hiệp hội DNNVV trên địa bàn .......................................... 96 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 100 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CP Cổ phần 2 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 NH Ngân hàng 4 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 5 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 6 TMCP Thƣơng mại cổ phần 7 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam 8 VCB Bắc Hà Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi Tĩnh nhánh Bắc Hà Tĩnh i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh .......................................... 44 Bảng 3.1.2: Tình hình hoạt động cho vay Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh, 2012 - 2014) ............................................................................................................................. 47 Bảng 3.1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh.................. 48 Bảng 3.2.1: Cơ cấu huy động vốn, 2012-2014) .................................................. 51 Bảng 3.2.2: Vốn huy động và cho vay của ngân hàng, 2012-2014) ................... 53 Bảng 3.2.3: Doanh số cho vay theo quy mô doanh nghiệp, 2012 - 2014) .......... 56 Bảng 3.2.4: Doanh số cho vay DNVVN theo thời hạn ....................................... 57 Bảng 3.2.5: Dƣ nợ cho vay theo quy mô doanh nghiệp, 2012-2014) ................. 59 Bảng 3.2.6. Dƣ nợ cho vay DNVVN theo thời hạn, 2012 - 2014) ..................... 60 Bảng 3.2.7: Doanh số thu nợ, 2012-2014) .......................................................... 61 Bảng 3.2.8.Thu nhập từ hoạt động cho vay của Vietcombank Bắc Hà Tĩnh , 2012 - 2014) ........................................................................................................ 62 Bảng 3.2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của các DNNVV tại Vietcombank Bắc Hà Tĩnh 2012-2014............................................................................................................ 63 Bảng 4.1: Phân loại khách hàng .......................................................................... 82 ii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ ngày nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các khu vực kinh tế khác nhau đặc biệt là khu vực tƣ nhân đang phát triển một cách nhanh chóng, mạnh mẽ. Nó đang dần khẳng định vị thế đặc biệt quan trọng của mình trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Cụ thể là DNNVV đã chiếm tới hơn 97% trong tổng số doanh nghiệp tƣ nhân, sử dụng hơn 50% lực lƣợng lao động trong cả nƣớc, sản xuất hơn 40% trong tổng hàng tiêu dùng, đóng góp 47% GDP và hơn 40% ngân sách… Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế khủng hoảng, suy thoái nhƣ hiện nay thì DNNVV đang phải đƣơng đầu với vô vàn những khó khăn, thách thức và đang có những dấu hiệu kiệt quệ. Theo số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch đầu tƣ thì năm 2013 có đến hơn 60.700 Doanh nghiệp ngừng hoạt động, tăng gần 13% so với cùng kỳ năm 2012, tình trạng nợ đọng thuế gia tăng mạnh mẽ, thực trạng DN thu hẹp quy mô từ vừa thành nhỏ, từ nhỏ thành siêu nhỏ… cũng đang diễn ra cấp tập nhƣ một xu hƣớng.. Khó khăn lớn nhất mà các DNNVV đang phải đối mặt vẫn là tình trạng thiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nhất là trong bối cảnh suy thoái kinh tế hiện nay làm cho nhiều doanh nghiệp không có đủ các điều kiện để tiếp tục vay trong khi vẫn phải chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trƣờng. Xuất phát từ những điều đó thì tín dụng cho các DNNVV đang là vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt coi trọng, nó đƣợc coi là vấn đề trung tâm trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc. Điều đó cho thấy rằng việc tìm ra giải pháp để phát triển tín dụng cho các DNVVN trong bối cảnh hiện nay đƣợc coi là một cơ hội cũng nhƣ thách thức lớn đối với các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Chi Nhánh Bắc Hà Tĩnh nói riêng. Phát triển tín dụng đối với DNNVV nhằm đáp ứng với chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, đó 1 cũng là để giúp cho các doanh nghiệp và bản thân ngân hàng tháo gỡ khó khăn và cùng nhau phát triển. Với định hƣớng phát triển là” ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân và DNNVV”. Trong thời gian vừa qua, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng, Vietcombank) Bắc Hà Tĩnh đã sử dụng nhiều biện pháp, tạo nên sự gia tăng đáng kể về dƣ nợ cho vay đối với đối tƣợng này nhƣng nó chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng cũng nhƣ những định hƣớng mà ngân hàng đã đề ra. Trƣớc tình hình đó, việc nghiên cứu để phát triển tín dụng cho các DNVVN hơn nữa tại Ngân hàng Vietcombank Bắc Hà Tĩnh là một vấn đề hết sức cần thiết. Từ quá trình công tác thực tiễn kết hợp với kiến thức lý luận đƣợc học, em quyết định chọn đề tài” Tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh” cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài luận văn này hƣớng đến việc trả lời các câu hỏi sau đây: - Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cho các DNNVV và thực tế tín dụng cho các DNVVN tại VCB Bắc Hà Tĩnh đã đạt đƣợc những kết quả gì và còn hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế đó? - Giải pháp nào để có thể phát triển tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Mục tiêu chính của luận văn là dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất các giải pháp và khuyến nghị để phát triển tín dụng cho các DNNVV tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng và hạn chế rủi ro cho ngân hàng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đặt ra gồm: - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM. 2 - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh, chỉ ra những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ƣu điểm để phát triển hoạt động tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam CN Bắc Hà Tĩnh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: Là hoạt động tín dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Tĩnh trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài là: - Dựa trên cơ sở luận của phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét mọi sự vật hay mọi hiện tƣợng kinh tế - xã hội trong mối quan hệ biện chứng và trạng thái luôn phát triển và trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tƣợng kinh tế - xã hội khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp phân kỳ, thống kê, phân tích, tổng hợp và quy nạp nhằm minh chứng cho các đánh giá. Đồng thời sử dụng các bảng, biểu, đồ thị .... trong luận văn để tổng hợp các số liệu thu thập đã đƣợc xử lý theo mục tiêu nghiên cứu. - Nguồn số liệu mà luận văn sử dụng đƣợc thu thập từ nguồn số liệu của các báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tín dụng từ năm 2012-2014 của Ngân hàng TMCP ngoại thƣơng CN Bắc Hà Tĩnh. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập các ý kiến về những ngƣời hoạt động thực tiễn và các chuyên gia. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: 3 Chƣơng 1: Tổng quan các công trình đã nghiên cứu và lý luận chung về tín dụng cho các DNNVV của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và địa điểm nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng về tín dụng cho các DNNVV tại NH TMCP Ngoại Thƣơng Bắc Hà Tĩnh Chƣơng 4: Giải pháp phát triển tín dụng cho các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Bắc Hà Tĩnh. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CHO C ÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan các công trình, tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Liên quan đến lĩnh vực tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NH thƣơng mại đã có nhiều công trình nghiên cứu và công bố dƣới dạng luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ, các bài báo khoa học và các đề tài nghiên cứu khoa học. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn nhƣ: - Luận án tiến sĩ kinh tế của Phạm Văn Hồng với đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế” tại Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2007). Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến sự phát triển DNNVV. Tổng kết kinh nghiệm phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một số nƣớc trên thế giới. Phân tích, đánh giá thực trạng DNNVV và môi trƣờng thể chế phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. - Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Minh Tuấn với đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội, 2008). Luận án đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận về dịch vụ ngân hàng nhằm hỗ trợ cho DNVVN. Luận án cũng đã đề cập những vấn đề quản lý rủi ro, chi phí giao dịch và chi phí hành chính, sự cần thiết có hệ thống các dịch vụ đặc thù cho doanh nghiệp vừa và nhỏ…, xem xét các DNVVN nhƣ là các khách hàng tiêu dùng cá nhân, phân loại các DNVVN thành nhóm đại chúng và nhóm có nhiều lợi nhuận. Đề tài đã phân tích kinh nghiệm quốc tế từ các nền kinh tế có mức độ phát triển khác nhau để định vị các DNVVN Việt Nam và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên bản đồ toàn cầu từ đó tạo 3 điều kiện cho công tác hoạch định chiến lƣợc và định hƣớng đối với các cơ quan hoạch định chính sách của Việt Nam nhằm hỗ trợ cho DNVVN. 5 - Đề tài NCKH của TS. Trƣơng Quang Thông, 2010) “Tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh". Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của nhà nƣớc đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ. Đề tài của tác giả đang nghiên cứu một phần kế thừa những thành tựu của các đề tài nêu trên, một phần đi sâu vào nghiên cứu một cách cụ thể hoạt động tín dụng cho các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Bắc Hà Tĩnh trong bối cảnh kinh tế hiện nay mà các đề tài trên chƣa đề cập đến… Tóm lại, các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến tín dụng cho các DNVVN tại Việt Nam đƣợc thực hiện trong thời kỳ trƣớc đây có những đặc điểm về bối cảnh chính sách, thể chế và thực tiễn khác nhau, đồng thời phần lớn là các đề tài nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu về phát triển tín dụng cho các DNNVV của NHTM trên địa bàn Hà Tĩnh, hay phía Bắc của tỉnh Hà Tĩnh, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái nhƣ hiện nay. Vì vậy, đề tài luận văn viết về phát triển tín dụng cho các DNNVV của VCB Bắc Hà Tĩnh tuy có kế thừa một số kết quả của các nghiên cứu trƣớc đó, nhƣng vẫn bảo đảm hoàn toàn độc lập, không bị trùng lắp với các công trình đã công bố. 1.2. Một số vấn đề lý luận về tín dụng cho các DNNVV tại NHTM 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của DNNVV 1.2.1.1. Khái niệm về DNNVV Nói đến DNNVV là nói đến phân loại doanh nghiệp dựa trên độ lớn hay quy mô các doanh nghiệp. Việc phân loại các doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn hay DNNVV phụ thuộc vào loại tiêu thức sử dụng quy định, giới hạn các tiêu thức phân loại quy mô doanh nghiệp. Tuy nhiên, không có tiêu thức thống nhất để phân loại DNNVV cho tất cả các nƣớc vì điều kiện kinh tế-xã hội mỗi nƣớc 6 khác nhau và ngay trong một nƣớc, sự phân loại cũng khác nhau tùy theo từng thời kỳ, từng ngành nghề, từng vùng lãnh thổ. Việc xác định DNNVV của mỗi nƣớc thƣờng đƣợc cân nhắc đối với từng giai đọan phát triển kinh tế, tình hình việc làm nói chung của cả nƣớc và tính chất nền kinh tế hiện hành của nƣớc đó. Nhƣ vậy, xác định DNNVV không có tính cố định mà có xu hƣớng thay đổi theo tính chất họat động, mục đích của việc xác định và trình độ phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở các nƣớc vẫn có một số tiêu thức phân loại chung nhƣ: . Số lao động thƣờng xuyên . Vốn sản xuất . Doanh thu . Lợi nhuận . Giá trị gia tăng.. Quan niệm tại Việt Nam về DNNVV: DNNVV ở Việt Nam là những cơ sở sản xuất- kinh doanh có tư cách pháp nhân, không phân biệt thành phần kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao động thỏa mãn các quy định của chính phủ đối với từng ngành nghề tương ứng với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế. Theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của chính phủ ngày 23/11/2001 thì DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bính hàng năm không quá 300 ngƣời. Nghị định quy định đối tƣợng áp dụng bao gồm: - Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. - Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc. - Các hợp tác xã thành lập và họat động theo Luật Hợp tác xã. - Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 của chính phủ về đăng ký kinh doanh. 1.2.1.2. Đặc điểm của các DNNVV Bên cạnh những đặc điểm của doanh nghiệp nói chung nhƣ: mang chức năng sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cơ bản bên 7 cạnh các mục tiêu xã hội, phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển, DNNVV cũng mang những đặc điểm khác. Thứ nhất, DNNVVcó số lƣợng đông, hình thức hoạt động đa dạng và phong phú. Sự hình thành và phát triển của các DNNVV đang trở thành xu hƣớng tất yếu không chỉ ở các nƣớc phát triển mà cả ở các nƣớc đang phát triển. Theo thống kê mới nhất, hiện cả nƣớc ta có trên 500.000 DNNVV, chiếm tới 98% số lƣợng doanh nghiệp, với số vốn đăng ký lên tới gần 2.313.857 tỳ đồng, tƣơng đƣơng 121 tỷ USD) . Thứ hai, DNNVV đóng góp vào sự tăng trƣởng kinh tế và tăng thu nhập dân cƣ. Nếu nhƣ các doanh nghiệp lớn thƣờng không có mặt ở các địa phƣơng khó khăn thì DNNVV lại có mặt ở khắp mọi nơi và trở thành một nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và tăng nguồn thu cho ngân sách địa phƣơng cũng nhƣ quốc gia. Ở Việt Nam, DNNVV cũng là nhân tố chính giảm đói nghèo, đặc biệt tại khu vực nông thôn, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Thứ ba, DNNVV có vốn đầu tƣ ban đầu thấp, thu hồi vốn nhanh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Điều đó góp phần đảm bảo tính năng động cho nền kinh tế. Với quy mô kinh doanh gọn nhẹ, vốn nhỏ, DNNVV có nhiều khả năng chuyển đổi mặt hàng nhanh phù hợp với nhu cầu thị trƣờng mà ít gây biến động lớn, ít chịu ảnh hƣởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lƣợng loại hình doanh nghiệp này gia tăng sẽ góp phần tạo điều kiện đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển ý tƣởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tƣ giữa các nền kinh tế trong và ngoài khu vực. Chính vì thế, DNNVV đã góp phần trong việc thay đổi cấu trúc của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của kinh tế toàn cầu. 1.2.1.3. Lợi thế và khó khăn của DNNVV a. Lợi thế: - Dễ dàng khởi sự và năng động nhạy bén với thị trƣờng - Dễ phát huy bản chất hợp tác 8 - Thu hút nhiều lao động, hoạt động có hiệu quả với chi phí cố định thấp - Không có hặc ít có xung đột giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động. - Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh. - Có thể phát huy đƣợc tiềm lực thị trƣờng trong nƣớc - Dễ dàng tạo nên sự phát triển cân bằng giữa các vùng - Có thể nhanh chóng giảm bớt nạn thất nghiệp - DNVVN là nơi đào luyện các nhà doanh nghiệp và là cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành doanh nghiệp lớn. b. Khó khăn * Khó khăn chung Hệ thống đăng ký kinh doanh chƣa thống nhất từ trung ƣơng đến cơ sở, chỉ mới thành lập đƣợc phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc sở kế hoạch và đầu tƣ. Vì vậy việc quản lý nội dung kê khai trong giấy chứng nhận kinh doanh và việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp còn hạn chế, chƣa sớm đƣợc phát hiện những sai phạm của doanh nghiệp trong quản lý kinh doanh và vì vậy việc xử lý bị chậm. Phần lớn DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, vốn ít, công nghệ lạc hậu, thiếu điều kiện đầu tƣ mở rộng sản xuất, thuê chuyên gia có trình độ. Mặc dù đã có nỗ lực từ phía chính quyền địa phƣơng xong vẫn có sự phân biệt đối xử giữa các thành phần(doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) trong các lĩnh vực nhƣ đất đai, mặt bằng sản xuất, vay vốn tín dụng dẫn đến tình trạng DNNVV thiếu mặt bằng sản xuất kinh doanh, thiếu vốn đầu tƣ cho sản xuất, đổi mới công nghệ. Thiếu sự liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp lớn với các DNNVV dẫn đến chất lƣợng, hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh thấp của các doanh nghiệp. Phần lớn cán bộ quả lý trong các doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh dựa trên kinh nghiệm là chính, chƣa đƣợc đào tạo qua trƣờng lớp căn bản nên có nhiều hạn chế trong công tác quản lý kinh tế cũng nhƣ ảnh hƣởng đến việc thực hiện quy định của pháp luật trong quá trình họat động và kinh doanh. 9 Trình độ tay nghề của ngƣời lao động trong doanh nghiệp chƣa đƣợc quan tâm đào tạo thƣờng xuyên, phần lớn ngƣời lao động đƣợc truyền dạy nghề thông qua gia đình hoặc các kỹ thuật viên của doanh nghiệp, do đó tính năng động và sáng tạo trong việc phát huy sáng kiến cải tiến mẫu mã hàng hóa còn chƣa cao. * Những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng Các DNNVV lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính trƣớc hết do các DNNVV thiếu tài sản thế chấp ngân hàng trong khi đó mức cho vay dƣờng nhƣ vẫn bị hạn chế. Do vậy, các DNNVV hoạt động độc lập có kế hoạch mở rộng sản xuẩt kinh doanh thì họ lại thiếu vốn để đƣa các kế hoạch đó vào hiện thực. Hơn nữa hầu hết các khoản vay đều là ngắn hạn với lãi suất cao nên các DNNVV vẫn khó khăn khi tìm đƣợc nguồn vốn trung và dài hạn. Bên cạnh đó, hiện nay chƣa có đủ các quy định pháp lý đảm bảo cho các DNNVV có thể tiếp cận thƣờng xuyên, nhằm tiến tới khả năng vay vốn từ các tổ chức tài chính bên ngoài một cách rộng rãi và ổn định hơn. Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ phải trả so với vốn tự có cao là đặc trƣng chung của hầu hết các DNNVV ở Việt Nam. Chính điều này là nguyên nhân chính làm cho các DN khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Khó khăn tiếp theo cũng bắt nguồn từ nguồn vốn hạn hẹp của các DNNVV nên các DNNVV không có điều kiện đầu tƣ đổi mới trang thiết bị, nâng cấp công nghệ sản xuất để mở rộng năng lực sản xuất. Do đó, năng suất lao động nói chung còn thấp, chất lƣợng sản phẩm nói chung chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thị trƣờng. 1.2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng cho các DNNVV 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng cho các DNNVV tại NHTM a. Khái niệm tín dụng ngân hàng. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu Theo quan điểm này, phạm trù tín dụng có 3 nội dung chủ yếu là: tính chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. 10 Nhƣ vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình đó đƣợc thể hiện qua 3 giai đoạn sau: Thứ nhất, phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, giá trị vốn tín dụng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận đƣợc giá trị và cũng chỉ một bên nhƣợng đi giá trị. Thứ hai, sử dụng vốn trong quá trình tái sản xuất. Ngƣời đi vay sau khi nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, họ đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên, ngƣời đi vay chỉ đƣợc quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà không đƣợc quyền sở hữu về giá trị đó. Thứ ba, đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kì sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả lại cho ngƣời cho vay. Có nhiều hình thức tín dụng nhƣ: tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế…Trong đó, tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Đồng thời, nó cũng giữ vị trí chủ chốt trong hoạt động của mỗi ngân hàng. “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định” Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng một bên là khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển tiền hay tài sản cho khách hàng với những thoả thuận hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Tín dụng ngân hàng bao gồm các hoạt động chính là: cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Tín dụng ngân hàng khác với các loại hình tín dụng khác là ngân hàng cho khách hàng vay từ nguồn vốn nhận gửi từ dân cƣ, các doanh nghiệp, các tổ chức khác…và hƣởng lợi từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhƣng cũng là hoạt động 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng