Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh quảng bình...

Tài liệu Luận văn thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh quảng bình

.PDF
112
419
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------  -------- NGUYỄN THỊ LAN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------  -------- NGUYỄN THỊ LAN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ DANH TỐN Hà Nội - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của các nhân đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Danh Tốn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm đề tài luận văn tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội, tác giả đã đƣợc các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên nhà trƣờng giúp đỡ rất nhiệt tình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới nhà trƣờng, các thầy cô giáo và đặc biệt là PGS.TS.Lê Danh Tốn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã hƣớng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài ““Thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình”. Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp truyền đạt những kiến thức khoa học về chuyên ngành kinh tế chính trị cho bản thân tác giả trong những năm qua. Xin gửi tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, Cục thống kê tỉnh Quảng Bình lời cảm ơn sâu sắc đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu và những tài liệu liên quan đến đề tài. Do các giới hạn về kiến thức và thời gian nghiên cứu, chắc chắn luận văn còn có những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý, nhận xét của thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình Số trang: 112 trang Trƣờng: Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa: Kinh tế Chính trị Thời gian: 2014/10 Bằng cấp: Thạc sỹ Ngƣời nghiên cứu: Nguyễn Thị Lan Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Danh Tốn Quảng Bình là tỉnh có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nhiều dự án lớn về nông nghiệp đã và đang góp phần thay đổi, cải thiện đáng kể đời sống của nhân dân trong tỉnh. Thực tế cho thấy, việc thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình hiện nay đã có những dấu hiệu tích cực, lƣợng vốn đầu tƣ vào nông nghiệp ngày càng tăng, chất lƣợng vốn ngày càng đƣợc cải thiện... Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác này còn bộc lộ rất nhiều hạn chế và khó khăn cần đƣợc tháo gỡ Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề cơ bản về bản chất và vai trò của vốn đầu tƣ đối với phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp nói riêng. Đánh giá đúng thực trạng thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua, chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. MỤC LỤC Danh sách các từ viết tắt .................................................................................... i Danh sách các bảng ........................................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ........ 4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về vốn đầu tư phát triển kinh tế- xã hội nói chung ............................................................................................ 4 1.1.2 Các công trình nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở Việt Nam và một số địa phương trong nước .............................. 8 1.2 Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ................. 11 1.2.1. Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ............................................... 11 1.2.2 Thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ................................... 28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41 2.1 Phƣơng pháp luận.................................................................................. 41 2.1.1 Chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử .............................. 41 2.1.2 Quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp nói chung, thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp nói riêng ............................................................................. 41 2.2 Các phƣơng pháp cụ thể ........................................................................ 42 2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin, số liệu thứ cấp ............. 42 2.2.2 Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................. 42 2.2.3 Phương pháp so sánh, đối chiếu .................................................... 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................... 44 3.1.Điều kiện thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................. 44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ............................................ 44 3.1.2 Quy hoạch phát triển nông nghiệp và cơ chế chính sách tạo môi trường đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình ................. 49 3.2 Tình hình thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ... 55 3.2.1 Khối lượng vốn đầu tư phát triển nông nghiệp được thu hút ........ 55 3.2.2 Các kênh thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp .................... 58 3.2.3 Thu hút vốn đầu tư vào các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp .... 64 3.3. Đánh giá chung về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ................................................................................................. 67 3.3.1 Kết quả chủ yếu và tác động .......................................................... 67 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 69 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ............................ 72 4.1 Bối cảnh mới và định hƣớng ................................................................. 72 4.1.1 Bối cảnh mới và ảnh hưởng của nó đến thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình .................................................. 72 4.1.2 Định hướng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ............................................................................................. 80 4.2. Các giải pháp chủ yếu thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ................................................................................................. 82 4.2.1. Các giải pháp chung ..................................................................... 82 4.2.2. Các giải pháp cụ thể ..................................................................... 88 4.2.3. Các giải pháp điều kiện ................................................................ 94 KẾT LUẬN ................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 101 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa 2 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 3 GPMB Giải phóng mặt bằng 4 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 5 FPI Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài 6 HĐND, UBND Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân 7 KH Kế hoạch 8 KH-CN Khoa học công nghệ 9 KTCT XHCN Kinh tế chính trị xã hội chủ nghĩa 10 KTXH Kinh tế xã hội 11 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 12 NICS Các nƣớc công nghiệp mới 13 NTM Nông thôn mới 14 ODA Viện trợ phát triển chính thức 15 TP Thành phố i DANH SÁCH CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Khối lƣợng và cơ cấu vốn đầu tƣ phát 1 Bảng 3.1 triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình giai 57 đoạn 2009-2013 2 Bảng 3.2 3 Bảng 4.1 4 Bảng 4.2 Thu, chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009-2013 Định hƣớng phát triển sản phẩm trồng trọt chủ lực Định hƣớng phát triển chăn nuôi chủ lực ii 59 76 76 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là một nguồn lực không thể thiếu trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Một quốc gia muốn phát triển phải tận dụng và khai thác triệt để nguồn lực quý giá đó. Đối với Việt Nam, đất nƣớc mà 70% dân số nằm trong khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn, đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa, huy động vốn đầu tƣ phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp nói riêng là vấn đề đặc biệt quan trọng cần đƣợc quan tâm giải quyết. Quảng Bình là tỉnh có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nhiều dự án lớn về nông nghiệp đã và đang góp phần thay đổi, cải thiện đáng kể đời sống của nhân dân trong tỉnh. Thực tế cho thấy, việc thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình hiện nay đã có những dấu hiệu tích cực, lƣợng vốn đầu tƣ vào nông nghiệp ngày càng tăng, chất lƣợng vốn ngày càng đƣợc cải thiện... Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác này còn bộc lộ rất nhiều hạn chế và khó khăn cần đƣợc tháo gỡ. Đó là cơ chế quản lý chƣa thật sự thông thoáng, thủ tục đầu tƣ còn rƣờm rà gây trở ngại cho các nhà đầu tƣ, việc thực hiện các chính sách thu hút vốn còn kém hiệu quả và phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các địa phƣơng khác trong thu hút vốn… Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Quảng Bình trong giai đoạn mới là vấn đề có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Với lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài “ Thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình” làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành kinh tế chính trị. Đề tài đƣợc thực hiện để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: 1 -Những hạn chế trong thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình và nguyên nhân của những hạn chế ấy là gì? - Làm thế nào để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu nói trên, luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Phân tích và làm rõ khái niệm, các đặc trƣng của vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp, các nguồn vốn đầu tƣ, vai trò của vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp và tác động của quản lý nhà nƣớc cấp tỉnh đối với việc thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn. - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số tỉnh trong nƣớc và một số nƣớc trên thế giới về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn vừa qua. Từ đó chỉ ra những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc giới hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình , thời gian khảo sát thực trạng chủ yếu từ năm 2009 đến năm 2013, các giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2020. 2 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3 : Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình Chƣơng 4 : Định hƣớng và giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về vốn đầu tư phát triển kinh tế- xã hội nói chung Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2008. Giáo trình kinh tế phát triển. Hà Nội, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân. Trong cuốn sách này có chƣơng về vốn với phát triển kinh tế. Trong chƣơng này, các tác giả đã trình bày các vấn đề lý luận chung về vốn đầu tƣ đó là:1) Khái niệm; 2) Vai trò của vốn đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế; 3) Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu tƣ; 4) Các nguồn hình thành vốn đầu tƣ (tiết kiệm trong nƣớc, tiết kiệm ngoài nƣớc); 5) Các phƣơng pháp tạo lập nguồn vốn đầu tƣ ( khuyến khích huy động vốn từ tiết kiệm tƣ nhân, khai thác các nguồn lực nhàn rỗi, hoàn thiện hệ thống thuế, phát triển các tổ chức trung gian tài chính, kiểm soát lạm phát). Tuy nhiên, công trình này chƣa đề cập đến vấn đề tự do hoá thị trƣờng tiền tệ, tăng cƣờng các cơ hội đầu tƣ ở các nƣớc đang phát triển. Kiều Thiện, 2006. Những nhận thức mới về chính sách huy động vốn cho đầu tƣ phát triển. Tạp chí Tài chính và tiền tệ, số 6. Trong bài viết này, tác giả cho rằng cần xác định mục tiêu và giải pháp thích hợp nhằm thu hút ngày càng nhiều hơn các nguồn lực tài chính trong nƣớc và nƣớc ngoài, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc. Những nhận thức mới là: Thực hiện chính sách tiết kiệm chống lãng phí để tích luỹ vốn phục vụ nhu cầu đầu tƣ phát triển; tạo môi trƣờng thuận lợi để thu hút nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài; gắn chặt công tác huy động vốn với việc sử dụng vốn trên cơ sở lựa chọn các dự án đầu tƣ có hiệu quả. Huy động vốn đầu tƣ phải gắn chặt 4 với sự phát triển của thị trƣờng tài chính; đổi mới phƣơng thức thu hồi vốn các công trình hoàn thành để tập trung vốn nhanh cho đầu tƣ phát triển. Hoàng Xuân Quế, 2005. Đa dạng hoá kênh huy động vốn cho đầu tƣ và giải pháp về vốn cho tăng trƣởng kinh tế. Tạp chí kinh tế và dự báo, số 11. Tác giả cho rằng trong quá trình chuyển động của nền kinh tế theo xu hƣớng hội nhập, ngƣời dân ngày càng có nhiều sự chủ động và linh hoạt lựa chọn các kênh khác nhau để đầu tƣ vốn của mình của mình chứ không phải hầu nhƣ chỉ gửi ngân hàng lấy lãi nhƣ các năm trƣớc. Các kênh đầu tƣ vốn đang đƣợc ngƣời dân lựa chọn: 1) Mua bảo hiểm nhân thọ, 2)Đầu tƣ mua cổ phần trong các doanh nghiệp cổ phần hoá, 3) Đầu tƣ mua cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán, 4) Đầu tƣ kinh doanh dƣới nhiều hình thức, nhiều quy mô, 5)Đầu tƣ cho ngƣời thân đi xuất khẩu lao động, 6) Đầu tƣ vào bất động sản...Để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, tác giả đƣa ra các giải pháp: 1) Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại và tổ chức tín dụng; 2) Ngân hàng nhà nƣớc nên linh hoạt hơn nữa các công cụ điều hành chính sách tiền tệ; 3)Ngân hàng nhà nƣớc tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Bộ tài chính trong điều hành chính sách tiền tệ và chính sách tài chính. Trần Minh Tuấn, 2011. Thu hút và sử dụng ODA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tạp chí thông tin và dự báo kinh tế- xã hội, số 64. Trong bài viết này tác giả đã: 1) Đánh giá thành tựu thu hút ODA của Việt Nam giai đoạn 2005-2010; 2) Hạn chế trong thu hút ODA: tỷ lệ giải ngân vốn ODA thấp, chất lƣợng một số công trình sử dụng vốn ODA chƣa đảm bảo, các văn bản pháp quy về ODA chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ; 3) Nguyên nhân của những hạn chế là: do nhận thức và cách hiểu về bản chất của ODA chƣa đƣợc chính xác và đầy đủ, sự không hài hoà ( chồng chéo) trong các thủ tục chuẩn bị đầu tƣ và triển khai, cơ cấu tổ chức và năng lực cán bộ quản lý và thực hiện các dự án ODA còn yếu, cơ quan thụ hƣởng ODA chƣa phát huy đầy đủ vai trò làm chủ 5 trong việc khai thác nguồn lực này phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội phù hợp với nguồn vốn đặc thù của nguồn vốn ODA; 4)Một số đề xuất, kiến nghị: gắn kết và lồng ghép một cách đồng bộ chiến lƣợc, kế hoạch thu hút và sử dụng vốn ODA với các chiến lƣợc phát triển kinh tế ngành, vùng và quốc gia, có biện pháp sử dụng tốt hơn nguồn vốn ODA và có định hƣớng phân bổ ODA hợp lý; Việt Nam cần tính toán nguồn trả nợ vốn ODA. Mai Ngọc Cƣờng,(chủ biên), 2000. Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)ở Việt Nam.Trong nghiên cứu này tác giả đã phân tích những chính sách trong nƣớc có tác động mạnh đến quá trình thu hút FDI, cũng nhƣ đề xuất các biện pháp tổ chức thu hút FDI. Theo tác giả cần tiếp tục nghiên cứu và triển khai thực hiện phân cấp việc cấp phép đầu tƣ, giải quyết những vấn đề sử dụng đất đai, những ƣu đãi và khuyến khích về tài chính, về chính sách tiền lƣơng của ngƣời lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Tuy nhiên những đề xuất này đã đƣợc giải quyết phần lớn trong luật đầu tƣ nƣớc ngoài trong năm 2000, luật đất đai năm 2003. Hơn nữa việc nghiên cứu của tác giả tập trung cho cả nƣớc và thời gian nghiên cứu mới chỉ đến năm 1999. Vƣơng Đức Tuấn, 2007. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội giai đoạn 2001-2010, Luận án tiến sĩ. Luận án đã góp phần hệ thống hoá và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế chính sách thu hút FDI ở Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Đã phân tích thực trạng việc hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút FDI và tác động của nó đối với sự tăng trƣởng kinh tế - xã hội của Hà Nội. Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ chế, chính sách thu hút FDI, luận án đã đúc kết, chỉ ra những hạn chế, tồn tại cần phải hoàn thiện cơ chế chính sách thu hút FDI của Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Từ đó, luận án đã đề xuất phƣơng 6 hƣớng, các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Hà Nội cho đến năm 2010. Nguyễn Duy Sơn, 2007. Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài thông qua thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp thu hút dòng vốn FPI thông qua thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, đã đƣa ra các phƣơng pháp để phân tích tác động của dòng vốn FPI đến GDP và vai trò của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đối với quy mô thị trƣờng vốn nhằm đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hội nhập. Vũ Ngọc Uyên, 2006. Vai trò của viện trợ phát triển chính thức (ODA) trong tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Luận án tiến sĩ, viện kinh tế Việt Nam. Tác giả đã khái quát những vấn đề lý thuyết về ODA, phân tích, đánh giá một số tác động của ODA đối với tăng trƣởng kinh tế Việt Nam, đồng thời đƣa ra những chính sách tăng cƣờng thu hút ODA cho tăng trƣởng kinh tế Việt Nam. Minh Đức, 2014. Quy mô vốn đầu tƣ phát triển, Thời báo kinh tế Việt Nam: kinh tế 2013-2014- Việt Nam và thế giới. Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu những nội dung liên quan đến quy mô vốn đầu tƣ phát triển ở Việt Nam. Trong đó có nội dung cơ cấu vốn đầu tƣ theo các nhóm ngành. -Tỷ trọng vốn đầu tƣ vào nhóm ngành nông, lâm, thủy sản thấp và giảm dần. Thấp khi so với tỷ trọng trong GDP của nhóm ngành này. Phần vốn ngoài nhà nƣớc thấp bởi nông nghiệp bị tác động nhiều của thiên tai, dịch bệnh, thu hôì vốn chậm, đối tƣợng cho vay nhỏ lẻ nằm rải rác trên địa bàn rộng. Phần vốn tích luỹ tái đầu tƣ tự có của nông dân thấp (Khi năng suất lao động chỉ đạt 26,8 triệu đồng/ năm- chỉ đủ để tái sản xuất sức lao động và một phần ngƣời ăn theo). Tỷ trọng vốn đầu tƣ vào nông nghiệp lại càng thấp nếu trừ đi phần đầu tƣ cho việc xây dựng, tu bổ hệ thống đê điều, chống lũ bão... là những lĩnh vực không chỉ của nông nghiệp. Đầu tƣ cho nông nghiệp là thấp so với vị trí của một nƣớc xuất phát từ nông nghiệp đi lên, nông thôn còn 7 chiếm 70% dân số, nông nghiệp còn chiếm gần một nửa tổng số lao động. Đầu tƣ cho nông nghiệp thấp và giảm dần trong điều kiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn là trọng điểm số một của công cuộc CNH,HĐH đất nƣớc. - Việc tăng tỷ trọng vốn đầu tƣ vào nhóm ngành dịch vụ trong thời gian qua là đúng hƣớng. Tuy nhiên, tỷ trọng đầu tƣ cho nhóm ngành này hiện cao hơn nhiều so với tỷ trọng trong GDP của nhóm ngành này ( trên 50% so với 43%), trong khi năng suất lao động của nhóm ngành này thấp hơn nhóm ngành công nghiệp- xây dựng (chỉ bằng 74,6%) Nguyễn Văn Dũng, 2014. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế- xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, luận án tiến sĩ, Học viện khoa học xã hội. Luận án đã hệ thống hoá và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng; phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế- xã hội vùng trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân hạn chế, những vấn đề đặt ra về huy động vốn đầu tƣ phát triển kinh tế- xã hội của những vùng này. Luận án đã đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế- xã hội vùng Trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên đến năm 2020: 1) Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn đầu tƣ phát triển KT- XH; 2) Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn, 3)Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực, 4) Nhóm giải pháp đổi mới quản lý điều hành KT -XH của các cấp chính quyền vùng Trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. 1.1.2 Các công trình nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở Việt Nam và một số địa phương trong nước Chu Tiến Quang, 2005. Huy động và sử dụng các nguồn lực trong phát triển kinh tế nông thôn- Thực trạng và giải pháp. Nhà xuất bản Chính trị gia 8 Hà Nội. Trong cuốn sách này, các tác giả đã nghiên cứu các nguồn lực phát triển nông nghiệp, nông thôn, trong đó có nguồn lực vốn. Các vấn đề đƣợc đề cập liên quan đến nguồn lực vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp nông thôn trong cuốn sách này là: 1) Một số đặc điểm của vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam; 2) Một số chính sách huy động và cung ứng vốn tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam; 3)Thực trạng huy động các nguồn vốn chủ yếu cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ( Nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc, nguồn vốn huy động từ khu vực dân doanh, nguồn vốn nƣớc ngoài); 4)Hệ thống các tổ chức tín dụng huy động và cung cấp vốn cho khu vực nông thôn ( Các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần và công ty cho thuê tài chính, các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, hệ thống trung chuyển tín dụng của các tổ chức đoàn thể xã hội ở nông thôn); 5) Một số chƣơng trình mục tiêu của nhà nƣớc hổ trợ để phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn ( Chƣơng trình xoá đói giảm nghèo, chƣơng trình hỗ trợ tạo việc làm, chƣơng trình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng, chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng, chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội ở các xã đặc biệt khó khănchƣơng trình 135); 6)Phân bổ và sử dụng vốn ( Đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh) - Đặng Thanh Mai, 2008. Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hoá. Luận văn thạc sĩ. Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề cơ bản về bản chất và vai trò của vốn đầu tƣ đối với phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp nói riêng. Khảo cứu kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở một số tỉnh trong nƣớc và trên thế giới, từ đó rút ra những bài học vận dụng vào điều kiện tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời đánh giá thực tiễn phát triển nông nghiệp và thực trạng thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa trong thời gian 9 qua, chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân của việc thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp. Đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đi sâu nghiên cứu trong giai đoạn 2001-2007 trên một địa phƣơng. - Nguyễn Thị Vân, 2012. Phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoà Vang- TP Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng, [26]. Luận văn đã góp phần hệ thống hoá và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về phát triển triển nông nghiệp bền vững ở một địa phƣơng cấp huyện. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp Hoà Vang- TP Đà Nẵng giai đoạn 2006-2011. Từ đó, đề xuất các phƣơng hƣớng, giải pháp thu hút nguồn vốn nhằm đẩy mạnh phát triển bền vững nông nghiệp huyện Hoà Vang trong thời gian tới. Trong các công trình nghiên cứu trên, ở khía cạnh này hay khía cạnh khác, các tác giả đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ phát triển kinh tế trong đó có phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, do góc độ tiếp cận và quan điểm khác nhau nên các tác giả đều có hƣớng đi riêng của mình nhằm đạt đƣợc mục đích nghiên cứu. Có công trình nghiên cứu hƣớng về thu hút vốn đầu tƣ trong tổng thể nền kinh tế trên bình diện quốc gia; có công trình nghiên cứu về một khía cạnh trong thu hút vốn đầu tƣ tại một địa phƣơng, hay trên toàn đất nƣớc. Tuy nhiên, cho đến nay, chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên biệt, hệ thống về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình. Những công trình nghiên cứu từ góc độ của chuyên ngành kinh tế chính trị nói trên có giá trị tham khảo hết sức quý báu cả về lý luận và thực tiễn đối với tác giả trong quá trình thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 10 1.2 Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp 1.2.1. Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm Vốn là yếu tố quan trọng, quyết định sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Đối với các nƣớc đang phát triển, đặc biệt là Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, vai trò của vốn càng đƣợc phát huy tối đa. Cho đến nay, đã có nhiều quan niệm về vốn : Theo cuốn “ Từ điển thuật ngữ kinh tế thị trƣờng hiện đại” (NXB thống kê, Hà Nội,1997) thì: “Trong dân gian vốn có nghĩa là tiền hoặc tài sản. Đối với các kinh tế gia, vốn là yếu tố thứ ba của sản xuất (các yếu tố khác là lao động, đất đai) đƣợc kết hợp lại để sản xuất hàng hoá và dịch vụ” (Trang 368) Trong đề tài KX -03-07, Bộ tài chính,Viện khoa học tài chính (1993) Luận cứ khoa học của việc đổi mới các chính sách và cơ chế quản lý tài chính trong nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta thì “ Vốn đầu tƣ là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cƣ và vốn huy động từ các nguồn vốn khác đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và gia đình” ( Trang 8). Trong cuốn “ Kinh tế học”của Pau A.Samuellson (do Viện quan hệ quốc tế dịch và xuất bản năm 1989) thì “ Hàng hoá là vốn nhƣ vậy là hàng hoá sản xuất ra có thể sử dụng nhƣ nhân tố đầu vào để sản xuất tiếp, trong khi đó lao động và đất đai là các nhân tố đầu vào sơ yếu không đƣợc coi là do hệ thống kinh tế sinh ra” ( Trang 64, tập 1) và “ Vốn (hàng tƣ bản, thiết bị tƣ bản): 1)Trong lý thuyết kinh tế cổ điển và tân cổ điển, một trong bộ ba các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất ( tức là máy móc, công cụ, thiết bị, nhà cửa, kho dự trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm). Khi từ vốn đƣợc dùng theo nghĩa này thì đôi lúc ngƣời ta còn gọi là “vốn thực”. 2) Trong kế toán và tài chính, “ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng