Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thu hút fdi của các nước đông á vào các khu công nghiệp tỉnh bắc ninh...

Tài liệu Luận văn thu hút fdi của các nước đông á vào các khu công nghiệp tỉnh bắc ninh

.PDF
92
516
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THẾ HƢNG THU HÚT FDI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THẾ HƢNG THU HÚT FDI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC HIỆP Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Hà Nội, tháng 12 năm 2015 Học viên Nguyễn Thế Hƣng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và luận văn thạc sỹ này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô và các bạn trƣờng Đại học Kinh tế. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô chuyên ngành Quản lý kinh tế, Khoa Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đức Hiệp đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này. Nhân đây, tôi cũng xin cảm ơn quí anh, chị và các đồng chí lãnh đạo UNBD tỉnh Bắc Ninh, phòng Ngoại vụ, sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh… đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát, trao đổi, cung cấp thông tin giúp tôi thu thập dữ liệu viết luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn. Hà Nội, tháng 12 năm 2015 Học viên Nguyễn Thế Hƣng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI ....5 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài ........................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút FDI từ các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................................................ 6 1.2.1. Các khái niệm ............................................................................................6 1.2.2. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp .....................................................................................8 1.2.3. Vai trò của quản lý Nhà nước đối với thu hút FDI .................................10 1.2.4. Chức năng của quản lý Nhà nước đối với FDI .......................................12 1.3. Nội dung và công cụ thu hút FDI vào các khu công nghiệp ................................... 14 1.3.1. Nội dung thu hút FDI vào các Khu công nghiệp ....................................14 1.3.2. Công cụ thu hút FDI vào các Khu công nghiệp ......................................18 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc với FDI của một số quốc gia ................................ 21 1.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ......................................................................21 1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................22 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................25 2.1. Cách tiếp cận ................................................................................................................ 25 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 25 2.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ..............................25 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................25 2.2.3. Các phương pháp xử lý số liệu ...............................................................26 2.2.4. Phương pháp phân tích ...........................................................................26 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ......................................................27 3.1. Khái quát tình hình phát triển các khu công nghiệp và thực trạng thu hút FDI vào các KCN tỉnh Bắc Ninh...................................................................................................... 27 3.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................27 3.1.2. Tình hình thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh .............30 3.1.3. Thực trạng thu hút FDI của các nước Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.....................................................................................................37 3.2. Các biện pháp tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện nhằm thu hút FDI vào các KCN ....... 47 3.2.1. Nhóm yếu tố khung chính sách FDI ........................................................47 3.2.2. Nhóm nhân tố kinh tế ..............................................................................50 3.3. Đánh giá khái quát về thực trạng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................ 55 3.3.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................55 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................58 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIÊP TỈNH BẮC NINH ...........63 4.1. Định hƣớng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................................................... 63 4.1.1. Định hướng lĩnh vực đầu tư ....................................................................63 4.1.2. Định hướng theo khu công nghiệp, địa bàn đầu tư.................................63 4.1.3. Định hướng đối tác .................................................................................63 4.2. Triển vọng đầu tƣ trực tiếp của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................................. 63 4.2.1. Triển vọng kinh tế các nước Đông Á ......................................................63 4.2.2. Triển vọng đầu tư của các nước Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................68 4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................... 69 4.3.1. Nhóm giải pháp về luật pháp ..................................................................69 4.3.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch đất đai.....................................................71 4.3.3. Nhóm giải pháp về lao động ...................................................................72 4.3.4. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội ..................73 4.3.5. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư .........................................................75 KẾT LUẬN ...............................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................79 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Ký hiệu Hợp đồng xây dựng – chuyển giao 1 BT 2 BTO 3 ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 4 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 5 IMF 6 KCN Khu công nghiệp 7 KTQT Kinh tế quốc tế Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – vận hành Quỹ tiền tệ thế giới (International Moneytary Fund) Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế 8 OECD (Organisation for Economi Cooperation and Development) 9 PCV Panasonic Communications Việt Nam 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC BẢNG Stt Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 11 Bảng 3.11 Nội dung Danh sách các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến hết năm 2011 Tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bắc Ninh từ 2006 – 2011 Tình hình thu hút đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc Ninh Tình hình thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài theo quốc gia vào các KCN Bắc Ninh Tình hình thu hút đầu tƣ theo ngành nghề vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006 - 2011 Số dự án và tổng vốn đầu tƣ của các nƣớc Đông Á vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2011 Cơ cấu FDI theo ngành của các nƣớc Đông Á đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2011 Số dự án và vốn đầu tƣ FDI theo ngành của Nhật Bản đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006 -2011 Tình hình đầu tƣ của Hàn Quốc theo ngành tại các KCN Bắc Ninh giai đoạn 2006-2011 Cơ cấu FDI theo ngành của Trung Quốc đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006 – 2011 Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2007 – 2011 của tỉnh Bắc Ninh. ii Trang 26 28 30 31 33 35 38 39 41 43 45 DANH MỤC SƠ ĐỒ Stt Biểu đồ 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 Nội dung Tỷ trọng dự án và vốn của các ngành trong giai đoạn 2006- 2011 Tỷ lệ số dự án và vốn đầu tƣ của các nƣớc vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2011 Trang 34 37 Số dự án và vốn bình quân mỗi dự án FDI theo 3 Biểu đồ 3.3 ngành của Hàn Quốc đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc 42 Ninh giai đoạn 2006-2011 4 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ % vốn FDI theo ngành của Hàn quốc vào các KCN Bắc Ninh giai đoạn 2006-2011 42 Số dự án và vốn bình quân mỗi dự án theo ngành của 5 Biểu đồ 3.5 Trung Quốc đầu tƣ vào các KCN tỉnh Bắc Ninh giai 44 đoạn 2006 – 2011 6 Biểu đồ 3.6 Cơ cấu vốn FDI theo ngành của Trung Quốc đầu tƣ vào các KCN Bắc Ninh giai đoạn 2006 – 2011 44 So sánh một số chỉ tiêu về chi phí thành lập và hoạt 7 Biểu đồ 3.7 động của doanh nghiệp giữa Bắc Ninh và một số tỉnh 46 trong vùng 8 Biểu đồ 3.8 9 Biểu đồ 3.9 10 Biểu đồ 3.10 So sánh tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Bắc Ninh so với một số địa phƣơng khác năm 2011 Đóng góp của khu vực FDI trong GDP toàn tỉnh theo giá thực tế (%) của tỉnh Bắc Ninh Đóng góp của khu vực FDI trong giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh iii 52 53 54 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hơn 25 năm kể từ khi luật đầu tƣ nƣớc ngoài ra đời tại Việt Nam (29/12/1987) tới nay, Việt Nam đã đón nhận nhiều làn sóng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến từ nhiều nƣớc nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hongkong, Malaysia, Singapore, Mỹ, Thụy Sỹ…Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có nhiều tác động tích cực đến tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đồng thời cũng góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới của nƣớc ta diễn ra một cách thuận lợi nhanh chóng hơn. Cùng với xu thế hội nhập của cả nƣớc, tỉnh Bắc Ninh đã chủ động đổi mới và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phấn đấu đến năm 2015 đƣa Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại, và trở thành thành phố trực thuộc Trung ƣơng vào năm 2020. Vốn FDI vào Bắc Ninh đã và đang là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội, đóng góp to lớn vào ngân sách tỉnh, tăng năng lực xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động trong tỉnh… Năm 2011 năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bắc Ninh đứng thứ 2/63 tỉnh, là tỉnh dẫn đầu khu vực đồng bằng Sông Hồng và kinh tế trọng điểm Bộ về môi trƣờng kinh doanh. Đồng thời Bắc Ninh là một trong 4 tỉnh của nhóm 10 tỉnh tốt nhất duy trì hoặc tăng hạng. Có nhiều quốc gia đầu tƣ vốn FDI vào tỉnh Bắc Ninh, nhƣng phải kể đến FDI của nhóm các nƣớc Đông Á gồm Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. FDI của nhóm các nƣớc này đã góp phần không nhỏ đƣa tỷ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng từ 5,9% năm 2005 lên 32,8% năm 2011. Các quốc gia Đông Á ngoài những điều kiện vị trí địa lý, gần gũi với Việt Nam, là các quốc gia có nền văn hóa tƣơng đồng, còn là những quốc gia có tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá nhanh, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời cũng tăng nhanh và cao hơn so với các quốc gia ở Đông Nam Á, hiện tại có một số quốc gia đang nằm trong những nƣớc giàu trên thế giới. Đặc biệt, các nƣớc Đông Á thành công và 1 phát triển nhƣ vậy là nhờ có chính sách đúng đắn trong các lĩnh vực then chốt nhƣ giáo dục, cơ sở hạ tầng và đô thị hóa, doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế, hệ thống tài chính, hiệu năng của nhà nƣớc, và sự công bằng. Sự tiếp nối thành công của Việt Nam, cụ thể là mục tiêu phát triển của tỉnh Bắc Ninh cũng sẽ phụ thuộc ít nhiều vào việc học tập, kế thừa đƣợc những chính sách trên, vì vậy tập trung thu hút FDI từ những nƣớc Đông Á giúp Bắc Ninh rút ngắn và tiến nhanh trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ đó, công tác quản lý Nhà nƣớc đối với FDI cần đƣợc đƣa lên hàng đầu. Thời gian qua, công tác quản lý Nhà nƣớc đối với FDI đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, cải thiện đƣợc môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, môi trƣờng pháp lý thuận lợi, giúp thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài nhất là các nƣớc Đông Á. Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập sâu và rộng, công tác quản lý còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, cần có những giải pháp để khắc phục hạn chế, nâng cao hơn nữa vai trò của quản lý Nhà nƣớc đối với FDI. Trong những năm gần đây, do ảnh hƣởng nặng nề của suy thoái tài chính thế giới, cùng sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực thu hút FDI của các nƣớc láng giềng nhƣ Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc… và các tỉnh, thành phố khác trong cả nƣớc, trong đó đặc biệt phải kể đến những địa phƣơng lân cận nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dƣơng, Vĩnh Phúc… đã khiến FDI tại Bắc Ninh có phần chững lại. Năm 2011 số lƣợng vốn FDI đầu tƣ vào tỉnh chỉ bằng 2/3 năm 2010, và bằng 1/5 năm 2008. FDI có vai trò quan trọng rong phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc và các địa phƣơng. Trong tình hình đó Bắc Ninh đã xác định cải thiện môi trƣờng đầu tƣ và tìm ra những giải pháp thu hút FDI vào địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc nâng cao năng lực quản lý Nhà nƣớc về FDI là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng việc thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh vẫn còn không ít bất cập. Bởi vậy, việc lựa chọn đề tài luận văn mang tính thực tiễn, cấp bách. Với mong muốn góp một phần nhỏ bé vào việc tăng cƣờng thu hút 2 FDI của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, tác giả đã chọn đề tài: “Thu hút FDI của các nước Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài là đề ra những phƣơng hƣớng, mục tiêu và, giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu của luận văn đƣa ra: Thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp đang nhƣ thế nào, nguyên nhân chủ yếu và nhân tố nào ảnh hƣởng quyết định đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh? .Để góp phần làm chi tiết hơn, định hƣớng các giải pháp để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á gồm Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc và đề xuất giải pháp, kiến nghị từ góc nhìn quản lý kinh tế. Đề tài đƣợc nghiên cứu đứng trên góc độ của chủ thể quản lý là các cơ quan nhà nƣớc gồm UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở Kế hoạch đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh phối hợp cùng Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh để đƣa ra những phƣơng hƣớng, đề xuất, giải pháp thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. 5. Dự kiến đóng góp của đề tài - Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý Nhà nƣớc đối với FDI, vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Phân tích, đánh giá đƣa ra thực trạng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. 6. Kết cấu của luận văn 3 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày theo 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận chung về quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động thu hút FDI Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trang thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI của các nƣớc Đông Á vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới, hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN), đặc biệt là hoạt động FDI, đã trở thành một tất yếu khách quan trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc quốc tế (KTQT) của các quốc gia. Công tác quản lý Nhà nƣớc đối với nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là một trong những công cụ quan trọng để tăng cƣờng khả năng thu hút FDI, thúc đẩy tiến trình tham gia vào xu thế tự do hóa đầu tƣ đang diễn ra rộng khắp trên thế giới. Trong chƣơng một, luận văn sẽ lần lƣợt làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến nguồn vốn FDI và khái niệm quản lý Nhà nƣớc đối với FDI. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài Trong những năm gần đây FDI đã trở thành một từ khóa nóng bởi vai trò quan trọng của nó trong sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam. Đã có nhiều đề tài của nhiều tác giả nghiên cứu về những khía cạnh khác nhau của FDI, nhƣng với đề tài nghiên cứu trong luận văn này, tác giả chia các công trình nghiên cứu thành hai nhóm: Thứ nhất, các công trình chủ yếu nghiên cứu về thu hút và sử dụng vốn FDI trên phạm vi toàn quốc, bao gồm: - “Những giải pháp chính trị - kinh tế nhằm thu hút có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”, PGS,TS Nguyễn Khắc Thân và GS, TS Chu Văn Cấp, Nxb chính trị quốc gia, 1996. - “Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, Trần Xuân Tùng, Nxb Chính trị quốc gia, 2005. - “Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam hiện nay”, Nxb Khoa học kỹ thuật Hà Nội, 2006. Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập một cách khá toàn diện cả về thực tiễn cũng nhƣ lý luận về tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam. Thứ hai, các công trình nghiên cứu liên quan tới thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. 5 - “Thu hút FDI vào Bắc Ninh - phân tích dưới góc độ Marketing” - đề tài nghiên cứu khoa học của tác giả Trần Thị Thu Hà đã nghiên cứu về thực trạng thu hút FDI ở Bắc Ninh dƣới góc độ Marketing và đƣa ra các giải pháp nhằm thu hút có hiệu quả vốn FDI vào Bắc Ninh. - “Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh” Luận văn Thạc sĩ (2002) của Bùi Vĩnh Kiên, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Tác giả đã phân tích những tiềm năng và lợi thế để phát triển KCN tỉnh từ đó đƣa ra các giải pháp để phát triển KCN tỉnh theo chiều rộng và chiều sâu. - “Phát triển các khu công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”- Luận văn Thạc sĩ (2006) của Vũ Đức Quyết, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu phát triển KCN gắn liền với chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách của tỉnh theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - “Đổi mới quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh” - Luận văn Thạc sĩ (2007) của Bùi Hoàng Mai, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giải tập trung đi vào nghiên cứu thực trạng các vấn đề về quản lý nhà nƣớc, từ đó đƣa ra một số kiến nghị đổi mới cơ chế quản lý Nhà nƣớc nhanh, gọn và hiệu quả. Nhìn chung, các công trình trên đã tập trung vào phân tích, đánh giá quá trình thu hút FDI, vai trò của FDI và các giải pháp để thu hút FDI vào phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. Kết quả đã giúp chúng ta có cái nhìn tƣơng đối rõ hơn tình hình, triển vọng của hoạt động FDI của tỉnh. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu vấn đề: “Thu hút FDI của các nước Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh”. Do đó, đề tài luận văn này là cần thiết và không trùng lặp với các công trình đã công bố. 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút FDI từ các nƣớc Đông Á vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh 1.2.1. Các khái niệm 1.2.1.1. Khái niệm FDI Đầu tƣ là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu đƣợc lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế- xã hội. Vốn đầu tƣ bao gồm: 6 tiền tệ các loại (nội tệ, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…), hiện vật hữu hình (tƣ liệu sản xuất, tài nguyên, hàng hoá, nhà xƣởng…). Nhƣ vậy, đầu tƣ là một họat động tài chính thông qua việc sử dụng tiền vốn nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu. Thời gian đầu tƣ thƣờng từ hai năm trở lên và mang tính rủi ro cao. Theo quỹ tiền tệ thế giới IMF (International Moneytary Fund) “FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”. Theo Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế (Organisation for Economi Cooperation and Development) OECD “Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: - Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư. - Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có. - Tham gia vào một doanh nghiệp mới. - Cấp tín dụng dài hạn (>5 năm) Về cơ bản khái niệm về FDI của OECD giống của IMF là đều thiết lập mối quan hệ theo đuổi lợi lích lâu dài và tạo ảnh hƣởng trong quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong khái niệm của OECD đã chỉ ra cụ thể hơn các cách thức để nhà đầu tƣ tạo ảnh hƣởng đối với hoạt động quản lý doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách tổng quát “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư do các cá nhân và tổ chức kinh tế nước ngoài tự mình hoặc cùng các tổ chức kinh tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh. Hoạt động đầu tư nước ngoài thường được thực hiện thông qua các dự án - gọi là dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)”. 7 1.2.1.2. Đặc điểm FDI Từ khái niệm của FDI, có thể khái quát đƣợc một số đặc điểm cơ bản về FDI nhƣ sau: - Đây là hình thức đầu tƣ bằng vốn của tƣ nhân do các chủ đầu tƣ tự quyết định đầu tƣ, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Hình thức này mang tính khả thi và đem lại hiệu quả kinh tế cao, không có những rằng buộc về chính trị, không để lại gánh nợ nần cho nền kinh tế. - Mục đích của hoạt động FDI là tìm kiếm lợi nhuận, FDI là hoạt động đầu tƣ tƣ nhân, do đó mục đích ƣu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp FDI là tìm kiếm lợi nhuận. Các nƣớc nhận đầu tƣ, nhất là các nƣớc đang phát triển cần phải lƣu ý đặc điểm này khi tiến hành thu hút FDI, phải xây dựng cho mình một hành lang pháp lý đủ mạng và các chính sách thu hút FDI hợp lý để hƣớng FDI vào phục vụ cho các mục tiêu kinh tế, xã hội của mình, tránh tình trạng FDI chỉ phục vụ cho mục đích của chủ đầu tƣ. Việc tìm hiểu và nắm vững khái niệm cũng nhƣ các đặc điểm của FDI sẽ giúp chúng ta có đƣợc nền tảng căn bản để đi sâu tìm hiểu những vấn đề có liên quan. 1.2.2. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp Với hệ thống công cụ quản lý vĩ mô, QLNN về kinh tế có cơ hội tạo dựng, xác lập môi trƣờng tốt cho các hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hoạt động một cách có hiệu quả nhất, bao gồm các loại hình doanh nghiệp khác nhau. QLNN về đầu tư nước ngoài chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nước ngoài nói riêng. QLNN đối với hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài cũng tuân theo những nguyên lý chung về QLNN về kinh tế, nhƣng cũng có những nét đặc thù riêng. Nét đặc thù này xuất phát từ đặc điểm nội tại của hoạt động FDI, đồng thời cũng xuất phát từ điều kiện và yêu cầu riêng về quản lý FDI của Nhà nƣớc. 8 Thứ nhất, FDI là hoạt động thị trƣờng, hơn nữa là thị trƣờng mang tính chất và quy luật của thị trƣờng quốc tế. Do điều kiện cạnh tranh quốc tế các nhà đầu tƣ phải tính toán kỹ khả năng, điều kiện để thu lợi nhuận. Họ sẽ không hoặc sẽ đầu tƣ hạn chế vào những dự án mà hiệu quả kinh tế không rõ ràng và kém hấp dẫn. Do vậy, một trong những yêu cầu của QLNN là phải tạo điều kiện để các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài hiểu đầy đủ và rõ ràng các thông tin về đƣờng lối, chính sách của Nhà nƣớc về pháp luật, thị trƣờng, đối tác và những quy định cụ thể khác đối với FDI. Thứ hai, FDI là hoạt động của khu vực tƣ nhân nƣớc ngoài có quyền sở hữu và quyền quản lý. Động cơ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khác với mục tiêu của nƣớc chủ nhà. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài quan tâm đến những vấn đề thiết thực nhƣ thuế các loại, chi phí sản xuất và cuối cùng là lợi nhuận thực tế. Trong khi đó nƣớc chủ nhà lại quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đến sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy, QLNN đối với FDI phải tạo điều kiện cho cả hai lợi ích này dung hòa đƣợc với nhau, bằng các chính sách hƣớng dẫn cụ thể và hấp dẫn, đồng thời không áp đặt, ép buộc một cách chủ quan duy ý chí. Thứ ba, FDI phần lớn do các công ty xuyên quốc gia tiến hành. Lý thuyết và kinh nghiệm cho thấy các công ty này có lợi thế về uy tín, nhãn hiệu, thị trƣờng nhƣng có xu hƣớng “bảo hộ” mạnh. Vì vậy, việc thu hút các công ty này là một việc làm tốt, cần thiết. Đồng thời cần có biện pháp thu hút tối đa lợi thế của họ nhƣ công nghệ, bí quyết quản lý kinh doanh. Thứ tƣ, FDI đƣợc thực hiện thông qua các dự án đầu tƣ. Quy trình hoạt động dự án FDI có nhiều đặc điểm khác với quy trình các loại dự án khác. Quy trình này bắt đầu từ việc chuẩn bị dự án, lựa chọn đối tác, đàm phán, lập hồ sơ, ký kết, xin giấy phép cho việc triển khai và đƣa dự án vào hoạt động. Sự phức tạp này đòi hỏi cần có một cơ quan QLNN đủ mạnh để theo dõi, hỗ trợ cho dự án hoạt động thành công. Mục tiêu của công tác quản lý hoạt động FDI là thực hiện mục tiêu chung của Nhà nƣớc trong quan hệ hợp tác với nƣớc ngoài, tranh thủ mọi nguồn lực có thể có của thế giới về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, thị trƣờng và sự phân công lao 9 động quốc tế, khai thác có hiệu quả tiềm năng về lao động, tài nguyên của đất nƣớc để phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu, tăng tích lũy, cải thiện đời sống nhân dân, từng bƣớc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Mục tiêu cụ thể của công tác quản lý FDI là giúp các nhà đầu tƣ thực hiện một cách tốt nhất, hiệu quả nhất các quy định về đầu tƣ tại Việt nam, tạo môi trƣờng hoạt động thông thoáng, giải quyết xử lý và điều chỉnh những phát sinh trong quá trình đầu tƣ, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững. 1.2.3. Vai trò của quản lý Nhà nước đối với thu hút FDI Môi trƣờng quốc tế là nhƣ nhau đối với mỗi quốc gia. Nhƣ vậy, cơ hội và khả năng huy động vốn nƣớc ngoài để phát triển kinh tế là nhƣ nhau. Nhƣng thực tế, việc huy động vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố QLNN đối với nền kinh tế nói chung, và đối với hoạt động FDI nói riêng. Nhà nƣớc có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI. Chỉ có Nhà nƣớc với quyền lực và chức năng của mình mới có khả năng tạo lập đƣợc môi trƣờng đầu tƣ mang tính cạnh tranh cao so với các nƣớc trong khu vực và thế giới nhằm khuyến khích các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Vai trò quản lý của Nhà nƣớc đối với FDI đƣợc thể hiện thông qua vai trò của Nhà nƣớc trong việc hình thành phát triển và hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ cho sự vận động có hiệu quả của FDI. • Tạo lập môi trƣờng chính trị và môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định Ổn định chính trị và ổn định kinh tế vĩ mô là những yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tƣ xem xét đến khi cân nhắc quyết định đầu tƣ vào một quốc gia. Ổn định chính trị là điều kiện để đảm bảo an toàn cho các hoạt động kinh tế. Hoạt động đầu tƣ là hoạt động mang tính rủi ro và ở chừng mực nhất định có tính mạo hiểm, càng rủi ro càng mạo hiểm hơn khi đầu tƣ ở nƣớc ngoài. Vì vậy, một đất nƣớc có sự ổn định về chính trị, sự đảm bảo cao về trật tự an toàn xã hội sẽ làm cho các nhà đầu tƣ yên tâm về sự an toàn tính mạng và tài sản của mình khi bỏ vốn kinh doanh ở một quốc gia khác. Một quốc gia kém phát triển ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế thƣờng phải đƣơng đầu với những khó khăn và thử thách là cán cân thƣơng mại và cán cân thanh toán quốc tế luôn trong tình trạng thâm hụt nằng nề, mâu thuẫn giữa 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng