ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM ANH THƢ
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM ANH THƢ
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KHU THỊ TUYẾT MAI
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được
sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này
, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Khu Thị Tuyết Mai đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng”
Tác giả: Phạm Anh Thƣ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Khu Thị Tuyết Mai
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
*Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại thành phố
Đà Nẵng, làm rõ kết quả, hạn chế và nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài và quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Phân tích thực trạng thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là
giai đoạn 2009-2013, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong công tác quản
lý hoạt động thu hút FDI của thành phố.
- Phân tích tác động của FDI đối với phát triển kinh tế-xã hội của Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng
trong thời gian tới.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Làm rõ thực trạng thu hút FDI ở Đà Nẵng, đánh giá các biện pháp,
chính sách đã thực hiện tại địa phƣơng, những thành tựu và những hạn chế
trong việc thực hiện thu hút FDI vào Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng
trong những năm tới.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................................... iv
MỞ ÐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI (FDI) .......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ......... 5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................5
1.1.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu. .......................................9
1.2. Bản chất, đặc điểm và các yếu tố quyết định đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.... 9
1.2.1.Tính tất yếu khách quan của việc thu hút đầu tư nước ngoài .................9
1.2.2.Khái niệm, đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................12
1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................................17
1.2.4.Các nhân tố chủ yếu tác động đến thu hút FDI ....................................18
1.3.Tác động của FDI ..................................................................................................... 23
1.3.1.Tác động tích cực của FDI ....................................................................23
1.3.2. Hạn chế của FDI ..................................................................................31
1.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc về thu hút FDI. ......................................................... 32
1.4.1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tư. ........................................................................................................32
1.4.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách về đầu tư tại Việt Nam. ..........................................................................32
1.4.3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô
của hoạt động đầu tư. .....................................................................................33
1.4.4. Xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. .....33
1.4.5. Cấp, điều chỉnh và thu hồi GCN đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư. .............................................................33
1.4.6. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế. ..........................................................................................33
1.4.7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư. .................................33
1.4.8. Kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư; quản lý và phối hợp
quản lý hoạt động đầu tư................................................................................33
1.4.9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư
trong thực hiện hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng,
và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư. ......................................................33
1.4.10. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư. 33
1.5. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số địa phƣơng ................................................ 33
1.5.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các KCN, KCX của thành phố Hồ Chí Minh. .33
1.5.2. Kinh nghiệm thu hút FDI của Đồng Nai ..............................................37
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Đà Nẵng ...........................................39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 41
2.1. Địa bàn nghiên cứu .................................................................................................. 41
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................................. 41
2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin .................................................................................. 43
2.4. Phƣơng pháp phân tích........................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI ĐÀ NẴNG.......................... 45
3.1. Tổng quan về Đà Nẵng ........................................................................................... 45
3.1.1. Vị trí chiến lược ....................................................................................45
3.1.2. Cơ sở hạ tầng phát triển.......................................................................45
3.1.3. Nền kinh tế phát triển năng động .........................................................45
3.1.4. Nguồn nhân lực dồi dào và được đào tạo ............................................46
3.1.5. Môi trường đầu tư thông thoáng ..........................................................46
3.2. Phân tích thực trạng thu hút FDI tại Đà Nẵng ..................................................... 47
3.2.1. Quy mô thu hút FDI .............................................................................47
3.2.2. Cơ cấu vốn FDI ....................................................................................53
3.2.3. Tình hình triển khai, thực hiện vốn FDI ..............................................58
3.2.4. Các biện pháp quản lý nhà nước về hoạt động thu hút FDI của Đà
Nẵng ...............................................................................................................60
3.3. Đánh giá hoạt động thu hút và tác động của FDI đối với thành phố Đà Nẵng . 65
3.3.1. Đánh giá hoạt động thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng ..................65
3.3.2. Đánh giá tác động của FDI đối với thành phố Đà Nẵng.....................71
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................................................. 79
4.1. Những nhân tố tác động đến thu hút FDI của Đà Nẵng trong thời gian tới....... 79
4.1.1. Bối cảnh khu vực và thế giới. ...............................................................79
4.1.2. Bối cảnh Việt Nam................................................................................79
4.2. Quan điểm, định hƣớng thu hút FDI của thành phố Đà Nẵng ............................ 80
4.2.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển của Đà Nẵng đến năm 2020 ..........80
4.2.2. Quan điểm, định hướng thu hút FDI của thành phố Đà Nẵng ............82
4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý và thu hút FDI tại thành phố Đà Nẵng ... 84
4.3.1. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ....................................................................84
4.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Đà Nẵng ...........................84
4.3.3. Ban hành và thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng ..................................................................................................85
4.3.4. Đổi mới cơ chế, tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước về đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng ........................................................85
4.3.5. Đổi mới, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư...................86
4.3.6. Tăng cường thực hiện liên kết vùng trong công tác quy hoạch và xúc
tiến đầu tư của Đà Nẵng ................................................................................87
4.3.7. Giải pháp định hướng doanh nghiệp trong nước tại Đà Nẵng ............88
4.3.8. Kiến nghị về chính sách và quản lý đối với Trung ương .....................88
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 91
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
1
2
3
4
5
Kí hiệu
Nguyên nghĩa tiếng Anh
Nguyên nghĩa tiếng Việt
ASEAN
Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
BCC
Business Cooperation
Contract
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BOT
BT
BTO
Build - Operate - Transfer
Xây dựng - Kinh doanh Chuyển giao
Build - Transfer
Xây dựng - Chuyển giao
Build - Transfer - Operate
Xây dựng - Chuyển giao Kinh doanh
6
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
7
GDP
Gross Domestic Products
Tổng sản phẩm quốc nội
8
M&A
Mergers and Acquisitions
Mua lại và sáp nhập
NGO
Non-Governmental
Organization
Tổ chức phi chính phủ
ODA
Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD
Organization for Economic
Co-operation and
Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế
PCI
Provincial Competitiveness
Index
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh
13 PPP
Public - Private Partner
Hợp tác công tƣ
14 TFP
Total Factor Productivity
Năng suất các yếu tổ tổng hợp
15 TNCs
Transnational Corporations
Các công ty xuyên quốc gia
16
Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Bình Dƣơng
9
10
11
12
TPP
i
Stt
Kí hiệu
Nguyên nghĩa tiếng Anh
Nguyên nghĩa tiếng Việt
Agreement
17 UNCTA United Nations Conference
D
on Trade and Development
18
UNIDO
United Nations Industrial
Development Organization
Diễn đàn Thƣơng mại và Phát
triển Liên Hiệp quốc
Tổ chức phát triển công nghiệp
Liên hợp quốc
19 USD
United States Dollars
Đô la Mỹ
20
Viet Nam Industrial
Investment Report
Báo cáo đầu tƣ công nghiệp
Việt Nam
21 VND
Viet Nam Dong
Đồng Việt Nam
22 WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
23 WIR
World Investment Report
Báo cáo đầu tƣ thế giới
24 WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thƣơng mại thế giới
VIIR
ii
DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
Nội dung
Điều chỉnh tăng vốn các dự án FDI tại Đà
Nẵng từ 2009 đến 2013
So sánh giá trị xuất khẩu khu vực FDI với
giá trị xuất khẩu thành phố Đà Nẵng
So sánh GDP khu vực FDI với GDP của
toàn thành phố Đà Nẵng
Doanh thu và nộp ngân sách của khu vực
FDI tại Đà Nẵng
iii
Trang
52
73
74
75
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
HÌNH VẼ
Stt
Hình
Nội dung
1
Hình 3.1
2
Hình 3.2
3
Hình 3.3
10 đối tác FDI lớn nhất tại Đà Nẵng
53
4
Hình 3.4
Cơ cấu vốn FDI tại Đà Nẵng phân theo ngành
54
5
Hình 3.5
6
Hình 3.6
Tình hình cấp mới các dự án FDI tại Đà Nẵng
từ 1988-2013
Quy mô bình quân vốn/dự án của Đà Nẵng qua
các năm
Cơ cấu vốn FDI tại Đà Nẵng phân theo hình
thức đầu tƣ
Tổng quan vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm
so với vốn thực hiện tại Đà Nẵng
Trang
47
51
56
58
SƠ ĐỒ
Stt
Sơ đồ
1
Sơ đồ 1.1
Nội dung
Cái vòng luẩn quẩn của các nƣớc đang phát
triển
iv
Trang
24
MỞ ÐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI) là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ của bất
kì một quốc gia hay địa phƣơng nào. Việt Nam là một nƣớc đang phát triển,
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên nhu cầu về vốn là rất lớn,
do đó vấn đề thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hết sức cần thiết.
Đối với Đà Nẵng, một thành phố trực thuộc trung ƣơng và là một trong
những thành phố lớn nhất của đất nƣớc, nằm ở vị trí chiến lƣợc của vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung, cửa ngõ của hành lang kinh tế Đông-Tây, với
nhiều lợi thế, tiềm năng chƣa đƣợc khai thác đúng mức thì đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài lại càng có vai trò quan trọng.
Theo các nghị quyết của đại hội Đảng, từ đại hội Đảng lần thứ VI đến
nay, kinh tế có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một bộ phận quan trọng của
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, đƣợc khuyến
khích phát triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút
FDI là chủ trƣơng quan trọng của Đà Nẵng để mở rộng quan hệ hợp tác kinh
tế quốc tế, làm đòn bẩy khai thác có hiệu quả nguồn lực trong nƣớc, thúc đẩy
phát triển bền vững về kinh tế của thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung nói chung. Điều này đƣợc biểu hiện qua nỗ lực
của chính quyền thành phố trong việc tạo dựng môi trƣờng kinh doanh thuận
lợi, nâng cao chất lƣợng điều hành kinh tế và thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành
chính,… Theo chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Đà Nẵng nhiều năm
liên tục xếp ở tốp đầu. Từ năm 2008 đến 2010, Đà Nẵng dẫn đầu cả nƣớc về
chỉ số PCI. Mặc dù đến năm 2012 bị tụt xuống hạng 12, nhƣng năm 2013 và
2014 Đà Nẵng đã có sự trở lại ngoạn mục với vị trí đầu bảng [29].
1
Từ dự án FDI đầu tiên đƣợc cấp phép năm 1989 cho đến tháng 2 năm
2015, Đà Nẵng hiện có 312 dự án cấp mới còn hiệu lực với tổng vốn đầu tƣ là
3,73 tỉ USD, xếp thứ 17 trên tổng số 63 địa phƣơng của cả nƣớc (tính cả khu
vực dầu khí ngoài khơi) [2,tr.1]. Tuy nhiên, số dự án và tổng vốn đầu tƣ này
còn rất khiêm tốn với tiềm năng phát triển của Đà Nẵng, cũng nhƣ so với kết
quả thu hút FDI của các thành phố lớn khác trong cả nƣớc. Vì vậy, vấn đề
tăng cƣờng thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng là hết sức cần thiết và cần
đƣợc chú trọng đẩy mạnh hơn nữa trong thời gian tới.
Với lý do đó, học viên đã chọn đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi nghiên cứu tổng quát
sau đây: Thực trạng thu hút FDI của Đà Nẵng thời gian qua đã có những
thành tựu, hạn chế gì và thành phố cần có những giải pháp nào để đẩy mạnh
thu hút FDI trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại thành phố
Đà Nẵng, làm rõ kết quả, hạn chế và nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài và quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Phân tích thực trạng thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là
trong giai đoạn 2009-2013, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong công tác
quản lý hoạt động thu hút FDI và tác động của FDI đối với phát triển kinh tếxã hội của thành phố.
2
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng
trong thời gian tới.
Những nhiệm vụ nghiên cứu trên nhằm trả lời cho 3 câu hỏi nghiên cứu
cụ thể sau:
1. Những kết quả chủ yếu (thành công và hạn chế) của thu hút FDI tại Đà
Nẵng trong thời gian qua là gì? Nguyên nhân của chúng?
2. Những tác động chủ yếu của FDI tới phát triển kinh tế-xã hội của thành phố
Đà Nẵng?
3. Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào Đà Nẵng? Các giải
pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào Đà Nẵng trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại thành phố Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: FDI tại Đà Nẵng đƣợc nghiên cứu theo các phƣơng diện
quy mô, cơ cấu, tình hình triển khai, thực hiện các dự án, các biện pháp thu
hút FDI; tác động của FDI đối với phát triển kinh tế xã hội.
+ Về không gian: giới hạn trong phạm vi các hoạt động FDI trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng. Để nghiên cứu, so sánh, có mở rộng không gian nghiên
cứu tại một số địa bàn cần thiết.
+ Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài tại Đà Nẵng trong 5 năm gần đây (2009-2013). Tuy nhiên, FDI ở
giai đoạn trƣớc và sau đó sẽ đƣợc đề cập khi cần thực hiện so sánh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Phƣơng pháp
này phù hợp với đối tƣợng và mục đích nghiên cứu đặt ra.
- Nguồn số liệu sử dụng: chủ yếu từ các nguồn thứ cấp. Bên cạnh đó,
3
luận văn có sử dụng thông tin thu đƣợc từ phỏng vấn và ý kiến chuyên gia
nhƣ là các nguồn tƣ liệu hữu ích cho đề tài. Các nguồn tài liệu tham khảo
chủ yếu: các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan, các
báo cáo của Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài, Ủy ban nhân dân, Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ và Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp của thành phố Đà Nẵng.
Luận văn sử dụng các số liệu thống kê từ các nguồn chính thức, đảm bảo độ
tin cậy cao.
5. Những đóng góp của luận văn
- Làm rõ thực trạng thu hút vốn FDI ở Đà Nẵng, đánh giá các biện pháp,
chính sách đã thực hiện tại địa phƣơng, những thành tựu và những hạn chế
trong việc thực hiện chính sách thu hút FDI vào Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào Đà Nẵng
trong những năm tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng thu hút FDI tại Đà Nẵng
Chƣơng 4. Một số giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI)
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống cần tiếp tục
nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc bàn về FDI.
Các công trình đƣợc thực hiện theo các cách tiếp cận khác nhau. Cụ thể: một
số công trình tập trung bàn về những vấn đề lý luận chung về FDI nhƣ bản
chất, đặc điểm, vai trò, các hình thức, tác động của FDI; một số nghiên cứu
thực trạng FDI vào và ra một nƣớc, một khu vực cũng nhƣ trên quy mô toàn
cầu; một số khác bàn sâu về môi trƣờng thu hút FDI nói chung cũng nhƣ tập
trung phân tích một số yếu tố riêng biệt của môi trƣờng thu hút FDI nói riêng
(môi trƣờng luật pháp, môi trƣờng chính sách, thậm chí chỉ bàn riêng về chính
sách tài chính trong thu hút FDI,…).
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Có thể liệt kê một số công trình nghiên cứu trong nƣớc tiêu biểu sau:
“Những giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
ở Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay”, Phan Văn Tâm, Luận văn Thạc sĩ Kinh
doanh và Quản lý, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2007.
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của FDI, làm rõ vai trò
của nó đối với sự phát triển kinh tế đối với các vùng, địa phƣơng; phân tích
thực trạng đầu tƣ và đánh giá chính sách thu hút vốn FDI ở Đà Nẵng thời gian
từ 1997 đến 2006; từ đó luận chứng những giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn
FDI ở Đà Nẵng trong thời gian tiếp theo.
“Môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An” Võ
Thị Thanh Đàn, luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
5
Quốc gia Hà Nội, 2011. Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận về môi
trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các nhân tố tác động đến môi
trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đặc biệt là các nhân tố thể chế theo
quan điểm của PCI; Phân tích, đánh giá thực trạng môi trƣờng thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Nghệ An, rút ra những thành tựu, hạn chế, chỉ rõ
nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế đó; Đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới.
“Báo cáo đầu tư công nghiệp Việt Nam (VIIR)”, Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ kết hợp với Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO), 2011.
Báo cáo dựa trên kết quả khảo sát đầu tƣ công nghiệp Việt Nam thực hiện
trong năm 2011. Báo cáo đề cập đến các vấn đề chính sách quan trọng là vai
trò và tác động của FDI trong nền kinh tế trong bối cảnh Việt Nam đang đứng
ở ngã rẽ quan trọng trên con đƣờng phát triển công nghiệp.
“Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh
Nghệ An”, Đặng Thành Vinh, luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân, 2012. Trên cơ sở hệ thống bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn đầu tƣ FDI theo cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà quản lý, các
chính sách để thu hút vốn FDI vào địa phƣơng, luận án nghiên cứu thực trạng
thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Nghệ An. Thông qua việc đánh giá thực
trạng vốn FDI tại Nghệ An, luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế dẫn đến kết quả có
sự mất cân đối trong thu hút vốn FDI, hiệu quả sử dụng vốn FDI thấp, quy mô
vốn nhỏ. Hiệu quả sử dụng vốn FDI còn thấp so với kỳ vọng đƣợc chứng minh
qua tác động của vốn FDI đến đóng góp vào kinh tế, tạo việc làm, cải thiện môi
trƣờng, đồng thời cũng chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong
đó nhấn mạnh đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật, quản lý nhà nƣớc, hoạt động xúc tiến
6
và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Dựa trên cơ sở thực tế tại địa phƣơng,
luận án đã đƣa ra 8 giải pháp để tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào địa bàn tỉnh.
“Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của một số thị trường cạnh
tranh và bài học với Việt Nam”, Nguyễn Việt Cƣờng, Đề tài khoa học cấp Bộ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Hà Nội, 2013. Đề tài đã nghiên cứu, phân tích những
chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài của một số thị trƣờng cạnh tranh chủ
yếu của Việt Nam trong khu vực, nhìn nhận lại các yếu tố cạnh tranh FDI nội
tại cả nền kinh tế từ đó đƣa ra các bài học, các giải pháp, đối sách thích hợp
về chính sách đầu tƣ của Việt Nam để cải thiện tình hình thu hút FDI vào Việt
Nam trong thời gian tiếp theo. Nghiên cứu này đã có những gợi ý quan trọng
trong lĩnh vực đầu tƣ nƣớc ngoài cho những nhà hoạch định chính sách trong
việc xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trƣờng
đầu tƣ, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nƣớc nói chung và của các địa
phƣơng nói riêng.
“Kỷ yếu hội thảo tổng kết 25 năm đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”,
Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Hà Nội, 2013. Kỷ yếu đã đề
cập đến những đánh giá của các cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhận định của
các chuyên gia kinh tế về tình hình thực hiện và thu hút vốn FDI trong thời
gian qua, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI trong
thời gian tới.
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Có rất nhiều công trình nghiên cứu nƣớc ngoài bàn về FDI nói chung
cũng nhƣ FDI vào các nƣớc đang phát triển nói riêng theo nhiều cách tiếp cận
khác nhau, đặc biệt là bàn về các nguyên nhân, tác động của FDI.
Raymond Vernon trong bài “International investment and International
trade in the product cycle” Quarterly journal of economics, 1966, pp.190-207,
đã giải thích hiện tƣợng thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế từ chu kỳ phát triển của
7
sản phẩm, từ quyết định của công ty trên cơ sở chi phí và lợi nhuận và giải
thích hiện tƣợng đầu tƣ quốc tế trong mối liên hệ chặt chẽ với đặc điểm của
kết cấu thị trƣờng, chuyển giao công nghệ và kiến thức quản lý.
John Dunning, trong công trình nghiên cứu “The eclective paradigm of
international production: a restatement and some extension”, Journal of
International Business Studies, Spring 1988, đã khẳng định lại những quan
điểm chủ yếu của ông về mô hình lý thuyết triết chung, đƣợc ông trình bày
lần đầu tiên tại lễ trao giải Nobel năm 1976, đó là nỗ lực nhằm đƣa ra một
khung khổ toàn diện cho việc xác định và đánh giá tầm quan trọng của các
yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định đầu tƣ sản xuất ra nƣớc ngoài của các doanh
nghiệp và sự tăng trƣởng của hoạt động sản xuất này. Theo lý thuyết triết
chung, động lực thúc đẩy công ty đầu tƣ ra nƣớc ngoài bao gồm ba điều kiện
chủ yếu: lợi thế về sở hữu (O), lợi thế của nƣớc chủ nhà (L) và lợi thế nội vi
hóa (I). Sau khi đề cập đến một số khả năng mở rộng mô hình, tác giả khẳng
định rằng mô hình OLI vẫn là một khung khổ phổ biến thiết thực cho việc giải
thích và đánh giá không chỉ lý do căn bản của sản xuất mà còn rất nhiều vấn
đề tổ chức và tác động liên quan đến hoạt động của các MNCs.
Trong công trình nghiên cứu “Why Investment Matters: The Political
Economy of International Investments”, FERN, The Corner House, CRBM, and
Madhyam Books, Kavaljit Singh (2007) đã đề cập đến những vấn đề cơ bản về
FDI nhƣ khái niệm, tác động, khung khổ điều tiết. Ông đã giải thích vai trò trung
tâm của các TNC trong đầu tƣ quốc tế, chỉ ra sự thay đổi của mô thức đầu tƣ trong
hai thập kỷ gần đây, vạch trần một số huyền thoại xung quanh dòng chảy vốn đầu
tƣ. Đặc biệt công trình đã làm rõ các TNC đã kiếm đƣợc những khoản lợi nhuận
khổng lồ thông qua hoạt động chuyển giá nhƣ thế nào.
“Báo cáo đầu tư thế giới (WIR)” phát hành hàng năm của Tổ chức
Thƣơng mại và phát triển Liên hợp quốc (UNCTAD) . Báo cáo phân tích thực
8
- Xem thêm -