Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn ths hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh h...

Tài liệu Luận văn ths hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh hưng yên

.PDF
93
285
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội, 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI THIÊN SƠN Hà Nội, 2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài .................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu...................................................................................... 2 2.1. Công trình nghiên cứu trong nước ....................................................... 2 2.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước....................................................... 4 2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................... 4 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 5 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................... 6 5. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 7 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu...................................................................... 7 7. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 7 8. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 8 9. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... 8 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............. 9 1.1. Lý luận chung về thuế TNDN .................................................................. 9 1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................ 9 1.1.2. Vai trò, đặc điểm của thuế TNDN ................................................... 12 1.1.3. Nội dung cơ bản về thuế TNDN ...................................................... 15 1.2. Lý luận chung về thanh tra thuế TNDN ................................................. 19 1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa thanh tra thuế TNDN ........................................ 19 1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc thanh tra thuế TNDN ..................................... 22 1.2.3. Nội dung quy trình thanh tra thuế TNDN ........................................ 24 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh tra thuế TNDN .......................... 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN .................................... 34 2.1. Tổng quan về cục thuế tỉnh Hưng Yên .................................................. 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế tỉnh Hưng Yên ..... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên ........... 35 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên ..................................................................................................... 38 2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................ 38 2.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................ 40 2.2.3. Các nhân tố về chính sách .............................................................. 43 2.3. Thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................... 43 2.3.1. Thực trạng nội dung thanh tra thuế TNDN ..................................... 43 2.3.2. Thực trạng quy trình thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................ 49 2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện thanh tra thuế TNDN ........................ 51 2.4. Đánh giá thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên ........ 54 2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................. 54 2.4.2. Những khó khăn, tồn tại, hạn chế .................................................... 54 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA ........ 57 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN ................. 57 3.1. Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên ..................................................................................................... 57 3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................ 57 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................ 57 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................. 58 3.2.1. Tăng cường các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao tính tuân thủ tự nguyện ......................................................... 59 3.2.2. Nhận dạng hành vi tránh thuế TNDN .............................................. 62 3.2.3. Tin học hóa thanh tra thuế .............................................................. 64 3.2.4. Phân loại có hệ thống đối tượng thanh tra thuế .............................. 66 3.2.5. Thanh tra doanh thu chịu thuế bằng cách kiểm tra, quản lý các hóa đơn thu bằng tiền mặt ........................................................................ 68 3.2.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao chất lượng cán bộ thanh tra thuế TNDN .......................................................................................... 71 3.2.7. Thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ, công khai và kịp thời khi làm nhiệm vụ thanh tra .................................................................................... 74 3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .......................................................................... 56 3.4. Một số kiến nghị .................................................................................... 76 3.4.1. Đối với Nhà nước............................................................................ 76 3.4.2. Đối với Tổng cục Thuế .................................................................... 76 3.4.3. Đối với cơ quan chức năng của tỉnh Hưng Yên ............................... 77 3.4.4. Đối với doanh nghiệp ...................................................................... 77 KẾT LUẬN .................................................................................................. 78 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. CP Cổ phần. 2. DN Doanh nghiệp. 3. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài. 4. KCN Khu công nghiệp. 5. NĐ-CP Nghị định - Chính Phủ. 6. QĐ-BTC Quyết định - Bộ Tài chính. 7. QĐ-TCT Quyết định - Tổng cục Thuế. 8. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. 9. TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính. 10. USD Đô la Mỹ. 11. WTO Tổ chức thương mại thế giới. i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Thành tựu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hưng Yên giai 39 đoạn 2011 - 2013 2 Bảng 2.2 Các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng 40 Yên năm 2013 3 Bảng 2.3 Kết quả điều tra, khảo sát thực trạng nội dung thanh tra 44 thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013 4 Bảng 2.4 Kết quả công tác thanh tra doanh nghiệp tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 -2013 ii 52 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình 1 Hình 1.1 Vai trò của thuế TNDN 13 2 Hình 1.2 Đặc điểm của thuế TNDN 15 3 Hình 1.3 Đối tượng nộp thuế TNDN 16 4 Hình 1.4 Ý nghĩa thanh tra thuế TNDN 21 5 Hình 1.5 Nguyên tắc thanh tra thuế TNDN 23 6 Hình 1.6 Quy trình thanh tra thuế TNDN 25 7 Hình 1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh tra thuế TNDN 31 8 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Hưng Yên 37 9 Hình 2.2 Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh 41 Nội dung Trang Hưng Yên năm 2013 10 Hình 2.3 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả nắm 45 bắt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 11 Hình 2.4 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả nắm 46 bắt tình hình thu chi của doanh nghiệp 12 Hình 2.5 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả so so 47 sánh giá hàng hóa, nguyên, nhiên liệu, linh, phụ kiện.. của doanh nghiệp theo niêm yết trên hoá đơn so với thực tế 13 Hình 2.6 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả Nắm 48 bắt thông tin trong hồ sơ khai thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan 14 Hình 2.7 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả áp 49 dụng quy trình thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên 15 Hình 2.8 Quy trình thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên iii 50 16 Hình 2.9 Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả tổ 51 chức thực hiện thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên 17 Hình 2.10 Biến động kết quả truy thu thuế nói chung và truy 52 thu thuế TNDN nói riêng tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013 18 Hình 3.1 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra 59 thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 19 Hình 3.2 Quy trình triển khai giải pháp tăng cường các hình 61 thức tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao tính tuân thủ tự nguyện tại Hưng Yên 20 Hình 3.3 Quy trình triển khai giải pháp nhận dạng hành vi 63 tránh thuế TNDN tại Hưng Yên 21 Hình 3.4 Quy trình triển khai giải pháp tin học hóa thanh tra 65 thuế tại Hưng Yên 22 Hình 3.5 Quy trình triển khai giải pháp phân loại có hệ thống 67 đối tượng thanh tra thuế tại Hưng Yên 23 Hình 3.6 Quy trình triển khai giải pháp thanh tra doanh thu 70 chịu thuế bằng cách kiểm tra, quản lý các hóa đơn thu bằng tiền mặt tại Hưng Yên 24 Hình 3.7 Quy trình triển khai giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ 73 chức và nâng cao chất lượng cán bộ thanh tra thuế TNDN tại Hưng Yên 25 Hình 3.8 Quy trình triển khai giải pháp về thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ, công khai và kịp thời khi làm nhiệm vụ thanh tra tại Hưng Yên iv 75 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thời là công cụ đảm bảo cung cấp các phương tiện vật chất cần thiết cho sự hoạt động của bộ máy Nhà nước. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam hiện nay, thuế TNDN là một trong những sắc thuế có vai trò rất quan trọng. Với xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay thì công tác thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng là một hoạt động hết sức cần thiết, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nền sản xuất hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã từng bước cải cách hệ thống chính sách thuế cho phù hợp với tiến trình đổi mới của đất nước và phù hợp với thông lệ quốc tế. Luật quản lý thuế ra đời và có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/7/2007 là một bước tiến mới đáng kể cho hệ thống thuế Việt Nam hiện nay. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế trên phạm vi cả nước, thanh tra thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Hưng Yên đã có những bước chuyển biến căn bản. Thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng đang từng bước được cải cách, hiện đại hóa. Tuy nhiên, số thuế TNDN nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn Tỉnh vẫn còn những hạn chế, công tác thanh tra thuế TNDN còn những hạn chế. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác thanh tra thuế nói chung và thanh tra về thuế TNDN nói riêng là một đòi hỏi cấp thiết, một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác thanh tra thuế TNDN góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực hiệu quả của quản lý nhà nước về thuế….Với lý do đó, 1 tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên” làm Luận văn Thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu Vấn đề thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng đã được rất nhiều nhà khoa học và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả trích dẫn một số công trình nghiên cứu ở phần dưới đây: 2.1. Công trình nghiên cứu trong nước Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng có thể kể một số ví dụ điển hình như sau: - Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Xuân Thành với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra người nộp thuế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” từ Học viện Tài chính, bảo vệ năm 2013. Đề tài này đã tổng quan nghiên cứu về hiệu quả thanh tra người nộp thuế. Một số vấn đề lý luận và thực trạng hiệu quả về thanh tra người nộp thuế và giải pháp nâng cao hiệu quả thanh tra người nộp thuế ở Việt Nam đã được đề tài làm rõ. [0] Xét trong mối quan hệ với đề tài, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề thanh tra thuế, đồng thời thời điểm nghiên cứu cũng như nhau, trong giai đoạn trước và sau năm 2013. Tuy nhiên, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Xuân Thành tập trung vào khía cạnh thanh tra người nộp thuế, còn đề tài của tác giả tập trung vào vấn đề thanh tra thuế TNDN và phạm vi không gian nghiên cứu của hai đề tài cũng khác nhau: Hưng Yên và tại Việt Nam. - Đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Hồ Hoàng Trường từ Đại học Kỹ Thuật Công nghệ TpHCM với đề tài “Hoàn thiện công 2 tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Đồng Nai”, bảo vệ tháng 06 năm 2012. [0] Đề tài này tổng hợp các lý luận cơ bản về thuế và thanh tra, kiểm tra thuế nói chung, từ đó đi vào phân tích thực trạng công tác thanh tra - kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Đồng Nai, sau đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Đồng Nai. Xét trong mối quan hệ với đề tài, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề thanh tra thuế, đồng thời thời điểm nghiên cứu cũng gần nhau. Tuy nhiên, luận văn của tác giả Hồ Hoàng Trường và của tác giả luận văn này có phạm vi nghiên cứu khác nhau, một đề tài nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Đồng Nai, còn một đề tài nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Hưng Yên. - Công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Vân với nhan đề “Áp dụng quản lý rủi ro, trong thanh tra, kiểm tra thuế” vào năm 2009[0] Với độ dài 92 trang, tác giả đã làm rõ thực trạng áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trong giai đoạn tới. Xét trong mối quan hệ với đề tài, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề kiểm tra, thanh tra thuế, đồng thời thời điểm nghiên cứu cũng gần nhau. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Vân và của tác giả luận văn này có phạm vi nghiên cứu khác nhau, một đề tài nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Hưng Yên, còn một đề tài nghiên cứu trong phạm vi toàn quốc, đồng thời đề tài của tác giả Nguyễn Thị Thu Vân tập trung khai thác khía cạnh quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế, còn đề tài của tác giả luận văn này lại tập trung vào các vấn đề thanh tra thuế TNDN tại địa phương. Bên cạnh đó, còn có rất nhiều các công trình nghiên cứu khác nhau liên quan đến đề tài thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng. Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ xin trích dẫn một số công trình nghiên cứu tiêu biểu để xem xét sự liên quan đến đề tài tác giả đang nghiên cứu. 3 2.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước Các công trình nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài thanh tra, kiểm tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng là các sách, các báo cáo khoa học, giáo trình, và nhiều công trình nghiên cứu khác. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả xin trích dẫn một số công trình sau đây: - Cuốn sách của tác giả Chandresh Agrawal với nhan đề “MPSC sales tax inspector books: Complete Book”. Cuốn sách này là công trình nghiên cứu về thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế bán hàng nói riêng. [0] - Cuốn sách “The Tax Inspector”của tác giả Peter Carey, với độ dày 304 trang, được xuất bản vào tháng 1 năm 1993 bởi Nhà xuất bản Vintage. Công trình nghiên cứu này cũng tập trung khai thác khía cạnh thanh tra thuế nói chung. [0] - Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Phonthila Maysouk, thực hiện tại Đại học kinh tế quốc dân Tp.HCM với đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế nước CHDCND Lào”, bảo vệ vào năm 2011. Đề tài này được thực hiện tại Việt Nam, tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là trong phạm vi nước CHDNND Lào. [0] Tác giả Phonthila Maysouk tập trung khai thác khía cạnh nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế nói chung trong giai đoạn trước và sau năm 2011 tại Cục thuế CHDCNC Lào. Xét trong mối quan hệ với đề tài tác giả đang nghiên cứu, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề thanh tra thuế, tuy nhiên, đề tài mà tác giả lựa chọn tập trung vào nội dung thanh tra thuế TNDN và phạm vi không gian nghiên cứu cũng khác nhau. 2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Như vậy, có thể thấy, các công trình nghiên cứu về vấn đề thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm từ phía các học giả, các nhà khoa học, nghiên cứu gia. Tuy nhiên, 4 chưa có công trình nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên. Vì vậy, đề tài tác giả lựa chọn không mang tính trùng lặp về nội dung. Đồng thời, đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với tỉnh Hưng Yên trong việc đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn Tỉnh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thanh tra thuế TNDN. - Nghiên cứu thực trạng thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên. Trên cơ sở đó, tìm ra những ưu điểm và những tồn tại, hạn chế trong công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở những phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với những phương pháp cụ thể như: Phương pháp tổng hợp, so sánh, phương pháp phân tích thực chứng để phân tích thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh Hưng Yên trực tiếp quản lý. Ngoài ra, luận văn còn dựa trên các chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, về quản lý thuế ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Nhìn chung, phương pháp nghiên cứu của đề tài được chia thành hai phương pháp chính: Phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý dữ liệu. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tham khảo là các công 5 trình nghiên cứu trước đó, các tài liệu trên internet, sách, báo….Đây là các dữ liệu có sẵn và đã được nghiên cứu trước đó để chỉ tính toán, phân loại, tổng hợp để đưa vào đề tài. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra bảng hỏi, điều tra, khảo sát khách thể nghiên cứu là các cán bộ trực tiếp thực hiện công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Sau khi tiến hành phỏng vấn các khách thể qua bảng hỏi, đề tài sẽ phỏng vấn sâu các khách thể này để nhìn nhận đầy đủ về thực trạng thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Căn cứ chọn mẫu nghiên cứu là dựa trên thâm niên công tác, kinh nghiệm trong công tác, phẩm chất đạo đức và mức độ liên quan đến công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Số lượng khách thể được chọn là: 50 khách thể nghiên cứu Bao gồm: Các cá nhân nằm trong Ban lãnh đạo Cục thuế tỉnh Hưng Yên và các cán bộ làm việc tại Phòng Thanh tra thuế, Phòng Tổ chức cán bộ và một số cán bộ ở bộ phận khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Số lượng phiếu phát ra là: 50 phiếu. Số lượng phiếu thu lại: 50/50 phiếu, trong đó có 0 phiếu không hợp lệ. Tác giả sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tức phỏng vấn trắc nghiệm và phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát để thu thập các dữ liệu sơ cấp này. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, đề tài sẽ sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh… để xử lý các dữ liệu và đưa ra luận văn dưới dạng biểu đồ hoặc các điểm tóm tắt mấu chốt. Phương pháp so sánh (So sánh tương đối, tuyệt đối) là phương pháp được sử dụng chính, bên cạnh đó, phương pháp phân tích, tổng hợp cũng hỗ 6 trợ thêm để xử lý các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra thông tin cuối cùng sử dụng trong luận văn. 5. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu của đề tài gồm ba câu hỏi chính: - Những vấn đề lý luận liên quan đến thuế TNDN và thanh tra thuế TNDN là gì?. Nội dung của các khái niệm, đặc điểm, vai trò, quy trình của quá trình thanh tra thuế TNDN ra sao?. - Những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013 là gì?. - Làm thế nào để hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn tới. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu * Giới hạn phạm vi nghiên cứu về thời gian + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2013. + Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn tới, đến năm 2020. * Giới hạn phạm vi nghiên cứu về không gian Giới hạn phạm vi nghiên cứu về không gian là trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên. 7. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác thanh tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp thuộc do Cục thuế tỉnh Hưng Yên trực tiếp quản lý từ năm 2011 -2013. 7 8. Ý nghĩa của đề tài. Luận văn này có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn đối với địa bàn tỉnh Hưng Yên. Trước tiên, luận văn sẽ làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng trong điều điều kiện hiện nay. Ngoài ra, luận văn phân tích thực trạng và đánh giá công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên đồng thời có những giải pháp, kiến nghị thiết thực phù hợp với thực tiễn công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên. Mặt khác, luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những người quan tâm đến lĩnh vực thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế nhằm phát huy nguồn lực, đẩy mạnh sản xuất và nâng cao năng suất lao động. 9. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục, luận văn được cấu thành ba chương chính như sau: Chương 1: Lý luận chung về thuế TNDN và thanh tra thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011- 2013. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên. 8 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Lý luận chung về thuế TNDN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản * Khái niệm thuế Thuế trên thực tế đã tồn tại từ khi các Nhà nước hình thành, song các lý luận về kinh tế của thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhìn chung các quan điểm của các nhà kinh tế đưa ra, mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế, do đó không phản ánh đầy đủ bản chất chung nhất của phạm trù này. Nhìn chung, có thể hiểu, thuế hay thu ngân sách nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ Ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Đến thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu cũng như các học giả nghiên cứu về thuế và vì vậy, đứng trên những góc độ khác nhau, các quan điểm về thuế của các nhà kinh tế cũng vì thế mà có một số điểm khác biệt. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công”, Ông đưa ra khái niệm như sau về “thuế”: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”. Khái niệm thuế được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, cụ thể: Theo từ điển tiếng việt, thuế được hiểu như sau: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh 9 doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định”. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được hiểu như sau: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế được hiểu như sau: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Trên góc độ kinh tế học, thuế được hiểu như sau: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”. Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho rằng, để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa phải nêu bật được các khía cạnh sau: Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt. Kết hợp những hạt nhân hợp lý của các quan niệm về thuế kể trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo các mức độ mà pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu phục vụ lợi ích công cộng. Nguồn thu về thuế không được sử dụng cho mục tiêu cá nhân”. Về quan hệ giữa nhà nước và thuế, Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế 10 của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc được tiền hay sản vật mà người dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của nhà nước”. Ăng ghen cũng đã viết: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”. Từ những mô tả và những quan điểm trên đây về khái niệm “thuế”, có thể rút ra các đặc điểm cơ bản của khái niệm “thuế” như sau: - Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền: Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế là một khoản trích nộp dưới hình thức bằng tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh tế phi thị trường. Chính sự phát triển của hoạt động trao đổi hàng hóa bằng tiền trong nền kinh tế thị trường đã làm cho thuế phát triển và ngược lại. - Luôn gắn với quyền lực nhà nước: Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của thể nhân và pháp nhân trong xã hội được quy định trong luật pháp của một quốc gia. - Luôn gắn liền với thu nhập: Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu thế thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. - Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng. * Khái niệm thuế TNDN Nhìn chung, có thể hiểu, thuế TNDN là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng