ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ HUỆ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀ I CHÍ NH NGÂN HÀ NG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ HUỆ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀ I CHÍ NH NGÂN HÀ NG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ BẤT
Giáo viên hƣớng dẫn
Chủ tịch hội đồng
PGD.TS. Nguyễn Thị Bất
PGS.TS. Phí Mạnh Hồng
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này đƣợc hoàn thành là cả một quá trình nghiên cứu
nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS Nguyễn Thị Bất. Tôi cam đoan số liệu, kết quả, trích dẫn trong luận
văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2015
Học viên
Trần Thị Huệ
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của khoa Tài Chính Ngân Hàng- Trƣờng Đại Kinh Tế Đại Học Quốc Gia Hà Nội, và sự đồng ý của cô giáo hƣớng dẫn PGT.TS.
Nguyễn Thị Bất tôi đã tuhực hiện đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam ’’.Để hoàn thành khoá luận
này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng
dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trƣờng Đại Kinh
Tế -Đại Học Quốc Gia Hà Nội.Xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn
PGT.TS. Nguyễn Thị Bất đã tận tình , chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện khoá
luận này.Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoànchỉnh
nhất. Song do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Tôi rất mong đƣợc sự
góp ý của quý Thầy,Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khoá luận văn đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các ký hiệu viết tắt ......................................................................... i
Danh mục các bảng ......................................................................................... ii
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHỆP.......... 4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................. 4
1.2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về vốn và đặc trƣng của vốn ............................................ 6
1.2.2. Phân loại vốn kinh doanh ................................................................. 10
1.2.3. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp ........................................ 13
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
......................................................................................................................... 14
4
1.3.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................. 14
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................. 17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........ 19
1.3.4.Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp ............................................................................................................ 26
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................ 30
2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ......................................................... 30
2.3.
Phƣơng
pháp
nghiên
cứu
định
lƣợng
......................................................................................................................... 32
2
2.4. Phƣơng pháp trình bày dữ liệu ................................................................ 32
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM .................... 34
3.1. Đặc điểm kinh tế, tổ chức có ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam .............................. 34
3.1.1. Đặc điểm về Quá trình hình thành và phát triển, tổ chức bộ máy của
công ty ........................................................................................................ 34
3.1.2. Đặc điểm về các lĩnh vực kinh doanh và đặc trƣng hoạt động xuất
nhập khẩu, thị trƣờng của công ty .............................................................. 41
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Tổng hợp I Việt Nam ........................................................................ 45
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Tổng hƣợp I Việt Nam ................................................................. 49
3.2.1. Khái quát về tình hình vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam ................................................................ 49
3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Tổng hợp I Việt Nam ........................................................................ 52
3.2.3. So sánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty vơi các doanh nghiệp cùng
ngành .......................................................................................................... 83
3.2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ
phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam .............................................. 86
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I
VIỆT NAM .................................................................................................... 91
4.1. Những mục tiêu, định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tổng hợp I Việt Nam ............................................................................ 91
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam ................................................... 94
4.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả vố. lƣu động............................................. 94
4.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn cố định……………………………100
4.3. Một số kiến nghị với nhà nƣớc .............................................................. 102
4.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ........................................................ 102
4.3.2. Trợ giúp các doanh nghiệp xuất khẩu ............................................. 103
KẾT LUẬN ................................................................................................... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 106
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
2
CCDC
Công cụ dụng cụ
3
DN
Doanh nghiệp
4
DTT
Doanh thu thuần
5
ĐBTC
Đòn bẩy tài chính
6
GVHB
Giá vốn hàng bán
7
ROA
Tỷ suất sinh lời của tài sản
8
ROE
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
9
ROS
Tỷ suất sinh lời của doanh thu
10
SOA
Số vòng quay của tài sản bình quân
11
SXKD
Sản xuất kinh doanh
12
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
13
TSCĐ
Tài sản cố định
14
TSLĐ
Tài sản lƣu động
15
VCĐ
Vốn cố định
16
VCSH
Vốn chủ sở hữu
17
VKD
Vốn kinh doanh
18
VLĐ
Vốn lƣu động
19
VLĐ
Vốn lƣu động
20
XNK
Xuất nhập khẩp
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Tổng hợp kết quả kinh doanh của Công ty các năm
2011, năm 2012 và năm 2013
46
2
Bảng 3.2
Cơ cấu nguồn vốn của Cty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Tổng Hợp I Việt Nam năm 2011-2012-2013
50
3
Bảng 3.3
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh năm 2011, 2012 và 2013
53
4
Bảng 3.4
Cơ cấu vốn cố định của công ty năm 2011, 2012, 2013
57
5
Bảng 3.5
Tình hình đầu tƣ vào tài sản cố định năm 2011-2013
59
6
Bảng 3.6
Tình hình khấu hao tài sản cố định của công ty năm
2011- 2013
62
7
Bảng 3.7
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
2011-2013
65
8
Bảng 3.8
Cơ cấu vốn lƣu động của công ty năm 2011 - 2013
69
9
Bảng 3.9
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công
ty năm 2011-2013
71
10
Bảng 3.10
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản
phải thu của công ty năm 2011, 2012, 2013
76
11
Bảng 3.11 Cơ cấu hàng tồn kho của công ty năm 2011-2013
79
12
Bảng 3.12 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động năm 2011-2013
81
13
Bảng 3.13 So sánh với doanh nghiệp cùng ngành
84
14
Bảng 4.1
Mục tiêu của công ty trong giai đoạn 2014-2016
ii
93
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của Công ty các năm
2011, năm 2012 và năm 2013
iii
Trang
39
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kể một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ khi thành lập và tiền hành
hoạt động kinh doanh thì không thể thiếu đƣợc vốn. Vốn đƣợc đầu tƣ vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm một mục đích quan trọng nhất là tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Nhƣng vấn đề chủ yếu là doanh nghiệp sử dụng vốn thế nào để tạo ra
nhiều lợi nhuận nhất cho mình và nâng cao giá trị của doanh nghiệp? Nhƣ vậy
việc quản lý và sử dụng vốn đƣợc xem xét dƣới góc độ hiệu quả điều này có
nghĩa là chúng ta phải xét ngay từ sự hình thành đến quá trình luân chuyển
của vốn, sao cho với chi phí thấp nhất, nhƣng kết quả mang lại phải là cao
nhất. Đối với bất cứ nhà kinh doanh nào cũng vậy, việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn là vấn đề hết sức quan trọng. Nhất là trong trong giai đoạn hiện nay,
khi tình hình kinh tế của Việt Nam cũng nhƣ thế giới nói chung đang còn phải
đƣơng đầu với rất nhiều khó khăn, sức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang
ngày càng gay gắt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Là nột doanh nghiệp có mô hình kinh doanh khá đa dạng và đang
trong quá trình mở rộng hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng thêm
vốn điều lệ, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ chần Xuất nhập
khẩu Tổng hợp I Việt Nam cũng đang đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức
lớn. Từ nhiều năm nay, công ty cũng đã giành sự chú ý thích đáng đến vấn đề
quản lý và sử dụng vốn và đã đem lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, do
tác động của nhiều yếu tố khác nhau, việc sử dụng vốn của công ty cũng gặp
một số khó khăn, ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Trong bối cảnh này,
làm thế nào để công ty có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ? Đây là câu hỏi
khó, nhƣng rất cần phải tìm ra lời giải. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài "Hiệu
1
quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam"
cho luận văn của mình với hy vọng góp một phần nhỏ vào việc tìm ra lời giải
cho câu hỏi khó này của công ty.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn tập trung giải đáp một
số câu hỏi cụ thể nhƣ sau:
Cơ cấu nguồn vốn hiện nay của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng
hợp I Việt Nam?
Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I
Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào ? Nhân tố nào tác động làm tăng, nhân tố nào
tác động làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty?
Cần làm gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận văn sẽ đi sâu hệ thống hóa và phát triển những lý luận cơ bản về
vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích và làm rõ các đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của công ty có ảnh
hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty nhƣ thế nào?
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tổng Hợp I Việt Nam.
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp 1 Việt Nam
+ Phạm vi về thời gian: trong giai đoạn từ 2011-2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dự kiến phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu bằng cách
sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, đánh giá, so sánh,…
Nguồn số liệu sẽ đƣợc sử dụng: Chủ yếu là các số liệu sử dụng căn cứ
trên các báo cáo tài chính của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp I
Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011-2013, sau đó sẽ so sánh với số liệu
trung bình ngành hoặc các doanh nghiệp cùng ngành đồng quy mô.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
và tổng quan về tình hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHỆP
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho đến nay, đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về vốn trong các
doanh nghiệp trên những khía cạch và lĩnh vực khác nhau. Luận văn đã tổng
quan các công trình nghiên cứu và rút ra kết luận hầu hết các công trình đều
đề cập đến tầm quan trọng của việc sử dụng vốn và giải pháp sử dụng vốn có
hiệu quả.
Theo ths Lê Hà Diễm Chi (2013) thì: “Vốn cho hoạt động SXKD luôn là
bài toán cho DN; theo đó, có đƣợc vốn đã là một vấn đề phức tạp, khó hơn nữa
là sử dụng vốn làm sao có hiệu quả. Tác giả cho rằng : Để giải quyết thỏa đáng
vấn đề hiệu quả sử dụng vốn, công tác quản trị “khoản phải thu” có tầm quan
trọng hàng đầu”. Vậy khoản phải thu có phải là vấn quan trọng hàng đầu trong
tất cả các DN hay không ? Hay điều đó chỉ đúng với một số DN đặc thù riêng ?
DN phải quản trị tốt các nguồn vốn, trong đó công tác quản trị “khoản phải
thu” có tầm quan trọng hàng đầu‟. Vì thế các giải pháp mà tác giả đƣa ra, chủ
yếu là các giải pháp về quản lý các khoản nợ phải thu. Quan điểm trên của tác
giả khó có thể là việc quan trọng hàng đầu của một doanh nghiệp đa ngành
nghề nhƣ Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam.
Bùi Thị Trâm Anh, (2013) lại cho rằng „Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc
lƣợng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về về hiệu suất sử dụng vốn, tỷ suất
doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn... nó còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và
đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay đây
chính là mối tƣơng quan giữa kết quả lợi nhuận thu đƣợc và chi phí bỏ ra để
thực hiện sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu đƣợc càng cao so với chi phí
vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử
4
dụng vốn là điều kiện sống còn để doanh nghiệp phát triển vững mạnh‟‟. Bùi
Thị Trâm Anh đã đƣa ra giải pháp nhƣ sau: Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp thì ngƣời quản lý phải: Khai thác, sử dụng các nguồn
lực một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi; nâng cao năng lực ngƣời quản lý
tài chính; sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; quản lý vốn chặt chẽ
đúng mục đích, không để thất thoát; tính toán sử dụng các nguồn vốn để đƣa
vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, Tác giả bài viết chƣa đƣa ra phƣơng án
cụ thể cho từng vấn đề đặt ra.
Nguyễn Văn Minh, (2010) luận văn "Thực trạng về sử dụng vốn và
những giải pháp sử dụng vốn có hiệu quả để phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở nƣớc ta hiện nay", trong phần biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cố định, tác giả chỉ tác giả chỉ chú ý đề cập đến vấn đề sử dụng TSCĐ mà bỏ
qua phần sử dụng các tài sản khác . Còn phần biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động thì tác giả lại bỏ qua vấn đề về quản trị các khoản phải thu
mà theo Ths Lê Hà Diễm Chi (2013) thì đó là phần quan trọng nhất.
Lê Thu Trang, (2008) luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam", tác giả luận
văn chƣa làm rõ đƣợc các yếu tố khách quan và yếu tố nội tại tác động đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bài viết của tác giả quá sơ sài còn rất
nhiều vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn mà tác giả chƣa đề cập tới
nhƣ: Tình hình phải trả gƣời bán, quỹ khen thƣởng phúc lợi, quản lý và sử
dụng quỹ khấu hao chƣa đƣợc nhắc đến và xem xét. Các khoản phải thu
khách hàng giảm nhƣng tác giả cũng chƣa làm rõ lý do và nguyên nhân của
việc giảm này, chƣa có đánh giá về công tác thu hồi nợ để từ đó đƣa ra tốc độ
luân chuyển của các khoản phải thu. Bài viết cũng còn thiếu nhiều các chỉ tiêu
quan trọng nhƣ : Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và sau thuế trên VLĐ, hiệu suất
sử dụng VCĐ, tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và sau thuế trên VCĐ. Các giải
5
pháp đƣa ra chƣa có tính thiết thực và còn rất chung chung. Hơn nữa bài luận
văn đã đƣợc viết cách đây khá lâu, nó không còn phù hợp với tình hình hiện
tại của doanh nghiệp nữa.
Đỗ Hƣơng Giang, (2013) luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Bao Bì Biên Hòa" bài viết của tác
giả vẫn còn nhầm lẫn giữa nguồn vốn và vốn.
Hầu hết các công trình nêu trên đều đi vào giải quyết các vấn đề mang
tính lý luận và thực tiễn cụ thể của riêng mỗi Công ty. Trên thực tế việc phân
tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn và các giải pháp nâng cao hiệu qủa sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam trong thời
kỳ hiện tại chƣa có công trình nào nghiên cứu. Do đó, đề tài "Hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam"
đƣợc tôi chọn nghiên cứu. Trong đề tài này tôi sẽ cố gắng khắc phục những
thiếu sót của những đề tài trên để góp phần giúp doanh nghiệp có một bức
tranh toàn diện về tình hình sử dụng vốn của mình từ đó doanh nghiệp sẽ khắc
phục những điểm yếu của mình và phát huy những điểm mạnh.
1.2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về vốn và đặc trưng của vốn
1.2.1.1. Khái niệm của vốn kinh doanh
* Theo quan niệm của Marx, vốn (tƣ bản) là giá trị đem lại giá trị thặng
dƣ, là một đầu vào của quá trình sản xuất.
* Theo lý thuyết cổ điển: Vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sử
dụng kinh doanh.
* Theo các nhà kinh tế học hiện đại: Vốn là biểu hiện bằng tiền , là giá
trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Vốn và tài sản là 2 mặt hàng có
giá trị và hiện vật của một bộ phận nguồn lực sản xuất mà doanh nghiệp huy
động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
6
* Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vốn đƣợc quan niệm là toàn bộ
những giá trị ứng ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn
và phát triển vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp cần thiết phải nhận thức đầy đủ
hơn về vốn cũng nhƣ đặc trƣng của vốn.
1.2.1.2. Các đặc trưng cơ bản của vốn
* Vốn là đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản: có nghĩa vốn là biểu
hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình nhƣ: nhà xƣởng, đất đai,
máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin,… Một lƣợng tiền phát hành phản ánh
giá trị thực của hàng hoá để đƣa vào đầu tƣ, những khoản nợ không có khả
năng thanh toán thì không đƣợc coi là vốn.
* Vốn luôn vận động để sinh lời: Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải
đƣợc đƣa vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong quá trình vận
động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát và
điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng vốn phải
quay về xuất phát với giá trị lớn hơn - đó là nguyên lý đầu tƣ, sử dụng và bảo
toàn vốn. Do vậy khi đồng vốn bị ứ đọng, tài sản cố định không đƣợc sử
dụng, tài nguyên, sức lao động không đƣợc dùng đến và nảy sinh các khoản
nợ khó đòi… là đồng vốn “chết”. Mặt khác, tiền có vận động nhƣng bị phân
tán quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không đƣợc
đảm bảo, chu kỳ vận động tiếp theo sẽ bị ảnh hƣởng.
* Vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận động: mỗi
đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Nếu đồng vốn không rõ
ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí, không hiệu quả. Trong nền kinh tế
thị trƣờng, chỉ có xác định rõ chủ sở hữu thì đồng vốn mới đƣợc sử dụng hợp
7
lý và có hiệu quả cao. Cần phải phân biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau. Tuy nhiên, tùy theo hình thức đầu tƣ mà
ngƣời có quyền sở hữu và quyền sử dụng là đồng nhất hoặc riêng rẽ. Và dù
trong trƣờng hợp nào, ngƣời sở hữu vốn vẫn đƣợc ƣu tiên đảm bảo quyền lợi
và đƣợc tôn trong quyền sở hữu của mình. Đây là một nguyên tắc để huy
động và quản lý vốn.
* Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn: điều này có nghĩa
là vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trƣờng, phải xem
xét yếu tố thời gian vì ảnh hƣởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị
của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là khác nhau.
* Vốn phải đƣợc tập trung tích tụ đến một lƣợng nhất định mới có
thể phát huy đƣợc tác dụng: Doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng
về vốn của mình mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài nhƣ
phát hành cổ phiếu, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy
vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên và đƣợc gom thành món lớn.
* Vốn đƣợc quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền
kinh tế thị trƣờng: Những ngƣời có vốn có thể cho vay và những ngƣời cần
vốn sẽ đi vay, có nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của ngƣời có quyền sở hữu
vốn. Khi đó quyền sở hữu vốn không di chuyển nhƣợng qua sự vay nợ. Ngƣời
vay phải trả một tỷ lệ lãi suất hay chính là giá của quyền sử dụng vốn., vốn
khi bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng trong một
thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra trên thị trƣờng tài chính, giá mua
bán tuân theo quan hệ cung - cầu vốn trên thị trƣờng.
* Vốn không chỉ đƣợc biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu
hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình: nhƣ nhãn
hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh
doanh… Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, sự tiến bộ của
8
khoa học công nghệ thì những tài sản vô hình ngày càng phong phú và đa
dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp. Do vậy, tất cả các tài sản này phải đƣợc lƣợng hoá để quy về giá trị.
Việc xác định chính xá giá trị của các tài sản nói chung và các tài sản vô hình
nói riêng là rất cần thiết khi góp vốn đầu tƣ liên doanh, khi đánh giá doanh
nghiệp, khi xác định giá trị để phát hành cổ phiếu.
Những đặc trƣng trên cho thấy rằng vốn kinh doanh đƣợc sử dụng cho
sản xuất kinh doanh tức là mục đích tích luỹ chứ không phải là mục đích tiêu
dùng nhƣ một số quỹ tiền tệ khác trong doanh nghiệp. Vốn kinh doanh đƣợc
ứng ra trƣớc khi hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc bắt đầu. Và sau một chu
kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải đƣợc thu về để sử dụng cho các chu kỳ
hoạt động tiếp theo.
Muốn có vốn thì phải có tiền, nhƣng có tiền cũng chƣa phải là có vốn,
tiền đƣợc coi là vốn khi có những điều kiện sau:
- Tiền phải đại diện cho một lƣợng hàng hoá nhất định, nói cách khác
tiền phải đảm bảo bằng một lƣợng hàng hoá có thực.
- Tiền phải đƣợc tích tụ, tập trung đến một lƣợng nhất định thì mới đủ
sức để đầu tƣ cho một dự án kinh doanh nào đó dù là nhỏ nhất. Nếu tiền nằm
rải rác khắp nơi, không đƣợc thu gom thành khoản thì cũng không làm đƣợc
việc gì.
- Khi đã đủ về lƣợng, tiền phải đƣợc vận động nhằm mục đích sinh lợi.
Ngoài ra, riêng đối với loại vốn đặc biệt- sức lao động, yếu tố cơ bản quan
trọng nhất trong các loại vốn, còn có những đặc điểm riêng:
- Là nguồn duy nhất sáng tạo ra giá trị mới.
- Vừa là chủ thể quản lý vừa là đối tƣợng quản lý.
9
- Khả năng làm việc tiềm ẩn trong mỗi ngƣời phụ thuộc vào tình cảm,
môi trƣờng làm việc xung quanh… và chỉ biểu hiện khi tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh.
Nhƣ vậy, ta thấy rằng phạm trù vốn cần phải đƣợc nhận thức cho phù
hợp và thấu đáo. Đó là cơ sở cho việc hoạch định chính sách và cơ chế, nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để quản lý và sử dụng vốn một
cách có hiệu quả các doanh nghiệp đều tiến hành phân loại vốn .
Tùy vào mục đích và loại hình của từng doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp phân loại vốn theo các tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Vốn cố định của doanh nghiệp
Vốn cố định: là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành
tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển giá trị dần dần từng phần
trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành vòng luân chuyển khi tài sản cố
định hết thời hạn sử dụng.
Trong doanh nghiệp việc mua sắm hay lắp đặt các tài sản cố định đều
phải thanh toán chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm. Xây
dựng hay lắp đặt tài sản cố định hữu hình hay vô hình gọi là vốn cố định của
doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận
của vốn đầu tƣ ứng trớc về tài sản cố định của doanh nghiệp. Số vốn này nếu
đƣợc sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại đƣợc
sau khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ của mình. Quy mô của vốn cố
định nhiều hay ít sẽ quy định đến quy mô của tài sản cố định, ngƣợc lại những
đặc điểm vận động của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh
hƣởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố định.
Đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá trính sản xuất kinh doanh:
10
- Xem thêm -