Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp...

Tài liệu Luận văn thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp kỹ thương việt nam

.PDF
114
903
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRỊNH TUYẾT NHUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRỊNH TUYẾT NHUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả, tài liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng; nội dung đƣợc hình thành và phát triển từ quan điểm của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Đỗ Kim Chung. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, thực tế cho tôi trong thời gian tôi học tập tại trƣờng. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu khoa học, tạo động lực cho tôi hoàn thành bài Luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Gs.Ts. Đỗ Kim Chung, thầy đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, chuyên viên làm việc tại Trung tâm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam đã giúp tôi thu thập số liệu, thông tin, tài liệu, ý kiến và các nhận định liên quan trong quá trình tôi thực hiện Luận văn. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................7 1.2.1. Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ......................................7 1.2.2. Khái quát về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............................................................................13 1.2.3. Thực hiện thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng .......................17 1.2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng cho vay tiêu dùng ......25 1.3. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng ở một số NHTM.....29 1.3.1. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng của một số NHTM nước ngoài tại Việt Nam ....................................................................29 1.3.2. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng trong CVTD của NHTM trong nước ...31 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Techcombank ...............................................32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ VÀ NGHIÊN CỨU ............................34 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................34 2.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................34 2.3. Nguồn tài liệu và số liệu nghiên cứu ...........................................................36 2.3.1. Số liệu thứ cấp ......................................................................................36 2.3.2. Số liệu sơ cấp .......................................................................................37 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................37 2.4.1. Phương pháp khảo sát qua bảng hỏi và phòng vấn .............................37 2.4.2. Các phương pháp phân tích .................................................................38 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK ..................................................40 3.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank ..........................................40 3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Techcombank ................................40 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ tiêu dùng (PCC) ........................................................................................42 3.1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank ...................................45 3.2. Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank ....48 3.2.1. Công tác thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank ..............48 3.2.2. Kết quả hoạt động thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Techcombank ..................................................................................................67 3.3. Đánh giá chung công tác thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Techcombank......................................................................................................69 3.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................69 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................75 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK ....................................................................................................82 4.1. Định hƣớng về công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank........................................................................................82 4.1.1. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của Techcombank ..............82 4.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank ...............................................................83 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank ................................................................................84 4.2.1. Hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định cho vay tiêu dùng .........84 4.2.2. Kiện toàn thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng .........................................................................85 4.2.3. Hoàn thiện chất lượng cán bộ, chuyên viên .........................................87 4.2.4. Nâng cao chất lượng trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng ...........................................................88 4.2.5. Tăng cường công tác quản lý, giảm sát khoản vay sau thẩm định ......89 4.2.6. Một số giải pháp khác ..........................................................................91 4.3. Kiến nghị .....................................................................................................92 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ..............92 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................93 KẾT LUẬN ...............................................................................................................95 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ........................................................................................97 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CBNV Cán bộ nhân viên 2 CBTĐ Cán bộ thẩm định 3 CGPD Chuyên gia phê duyệt 4 CIC 5 CVKH 6 CVKHCN 7 CVTD Cho vay tiêu dùng 8 CVTĐ Chuyên viên thẩm định 9 CVXLHS Chuyên viên xử lý hồ sơ 10 HĐLD Hợp đồng lao động 11 HĐQT Hội đồng quản trị 12 HĐTD Hợp đồng tín dụng 13 KH 14 KHCN 15 KPIs Chỉ số hiệu quả trọng yếu 16 LOS Hệ thống tự động hóa xử lý phê duyệt hồ sơ tín dụng 17 NHBL Ngân hàng bán lẻ 18 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nƣớc Chuyên viên khách hàng Chuyên viên khách hàng cá nhân Khách hàng Khách hàng cá nhân i STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 19 NHTM 20 PCC 21 QTRR Quản trị rủi ro 22 RRTD Rủi ro tín dụng 23 SLA Cam kết chất lƣợng dịch vụ 24 T24 Hệ thống thông tin nội bộ 25 TCTD Tổ chức tín dụng 26 TDCN Tín dụng cá nhân 27 TĐTD Thẩm định tín dụng 28 TMCP Thƣơng mại cổ phần 29 TTTD Tài trợ tiêu dùng Ngân hàng Thƣơng mại Trung tâm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ tiêu dùng Techcombank (Personal credit center) ii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 Trình tự tổ chức thẩm định tín dụng trong CVTD 49 2 Bảng 3.2 Trình tự Thẩm định hồ sơ pháp lý trong CVTD 53 3 Bảng 3.3 Trình tự thẩm định phƣơng án vay vốn trong CVTD 56 4 Bảng 3.4 Xác định nguồn thu nhập của khách hàng 59 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng năm 2012 - 2014 67 7 Bảng 3.7 Nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2012 - 2014 68 8 Bảng 3.8 Tổng hợp kết quả khảo sát 72 Tổ chức nhân sự thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank iii Trang 63 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Hình Nội dung 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình thẩm định tín dụng 18 2 Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức thẩm định tín dụng trong CVTD 24 3 Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 34 4 Sơ đồ 3.1 Tổng quan tài chính của Techcombank 2010 - 2014 40 5 Sơ đồ 3.2 Vốn cổ phần của Techcombank 2014 42 6 Sơ đồ 3.3 7 Sơ đồ 3.4 8 Sơ đồ 3.5 9 Sơ đồ 3.6 10 Sơ đồ 3.7 11 Sơ đồ 3.8 12 Sơ đồ 3.9 Cơ cấu Trung tâm quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và tài trợ tiêu dùng Danh mục cho vay của Dịch vụ Tài chính cá nhân của Techcombank Giải ngân mới cho Khách hàng cá nhân của Techcombank năm 2014 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm năm 2014 Quy trình Thẩm định cấp tín dụng đối với KHCN của Techcombank Tổ chức nhân sự Thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank Ý kiến đánh giá của cán bộ Techcombank về thẩm định tín dụng trong CVTD iv Trang 44 46 46 47 48 64 73 MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Theo kết quả nghiên cứu của Viện Chiến lƣợc Ngân hàng cho biết, trong 7 năm qua, tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng ở Việt Nam đã tăng trƣởng trung bình lên tới xấp xỉ 20%/năm. Ƣớc tính, tỷ lệ CVTD /GDP hiện đạt 6,4%; tỷ lệ tín dụng tiêu dùng/tổng tín dụng là 5,6%; tỷ lệ CVTD /tiêu dùng cuối cùng là 7,3% và dƣ nợ CVTD bình quân đầu ngƣời đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/ngƣời. Mức này vẫn thấp hơn nhiều nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới, nên dƣ địa để phát triển mảng CVTD vẫn còn rất lớn. Ngành Ngân hàng đã nhanh chóng nhận thấy tầm quan trọng và cho ra đời nhiều sản phẩm CVTD để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu này của ngƣời dân. Cấp tín dụng trong hoạt động CVTD đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng mại. Bởi tiềm năng để phát triển phân khúc này là rất lớn, số lƣợng của nhóm khách hàng này ngày càng đông, đa dạng và thu nhập thì ngày một tốt hơn. Tuy đây là mảng kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng, nhƣng do đặc điểm là số lƣợng khách hàng đông, giá trị khoản vay nhỏ, nên việc quản lý phân khúc khách hàng này không hề đơn giản và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu Ngân hàng không song song thiết lập hệ thống quy trình thẩm định tín dụng tốt. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣờng rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Trong những năm gần đây, các Ngân hàng luôn phải đối mặt với vấn đề nợ xấu tăng cao, có rất nhiều Ngân hàng tỷ lệ nợ xấu đã vƣợt ngƣỡng an toàn (3%) theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, phải trích lập dự phòng rủi ro, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, việc giải quyết nợ xấu thực sự là một vấn đề nan giải đối với các Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank) hiện là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn nhất Việt Nam hiện nay. Techcombank 1 đã không ngừng phát triển mạnh mẽ với thành tích kinh doanh xuất sắc và đƣợc nhiều lần ghi nhận là một tổ chức tài chính uy tín với danh hiệu Ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Hoạt động CVTD là mảng chủ lực trong Dịch vụ tài chính cá nhân, 1 trong 3 lĩnh vực kinh doanh chiến lƣợc của Techcombank (cùng với Dịch vụ Ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ; Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng giao dịch ), có thể nói dƣ nợ CVTD của Techcombank ngày một gia tăng với những con số đáng ấn tƣợng . Là một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả , có năng lực tài chính mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc niềm tin của khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập. Tuy nhiên, đặt trong điều kiện kinh tế khó khăn, lạm phát liên tục gia tăng, thị trƣờng bất động sản đóng băng, bất ổn kinh tế vĩ mô trên toàn thế giới và Việt Nam, mức độ tăng trƣởng tín dụng nóng, đã khiến Techcombank cũng phải chịu không ít tác động, trong đó có tỷ lệ nợ xấu trong mảng CVTD. Vấn đề cần giải quyết cũng là câu hỏi nghiên cứu của đề tài là tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng thông qua việc hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng. Do đó, em đã chọn đề tài của mình là: “Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng nhằm kiểm soát đƣợc rủi ro tín dụng trong hoạt động CVTD tại Techcombank. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD của Ngân hàng thƣơng mại, xác định và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng CVTD và các nguyên nhân tác động. - Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD, những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế ảnh hƣởng tới công tác thẩm định tín dụng của Techcombank. - Đề xuất các kiến nghị và giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD của Techcombank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn và các vấn đề liên quan đến CVTD tại Techcombank. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi: Hội sở Techcombank - Thời gian: Giai đoạn 2012-2014 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD tại Techombank. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình thẩm định tín dụng CVTD tại ngân hàng, nêu những nhân tố tác động đến công tác thẩm định, những kết quả mà Ngân hàng đạt đƣợc trong việc hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD, và những hạn chế, nguyên nhân ảnh hƣởng. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị để công tác thẩm định tín dụng CVTD Techcombank không ngừng đƣợc cải thiện. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu bổ ích cho Techcombank trong việc hoàn thiện công tác thẩm định CVTD và đồng thời sẽ là tài liệu tham khảo cho một số ngân hàng TMCP khác. 3 5. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu thảm khảo thì Luận văn gồm bốn chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế và nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các ngân hàng Việt Nam hiện nay đã cố điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh của mình theo xu hƣớng phát triển mô hình bán lẻ nhắm tới khách hàng cá nhân nhằm mục đích đáp ứng cho sự thay đổi của nền kinh tế. Mô hình này mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng nhƣ mở rộng thị phần, phân tán rủi ro tín dụng và bán chéo các gói sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Cho vay là một trong những nghiệp vụ ngân hàng mang lại nhiều lợi nhuận nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lƣờng. Do đó, để có cơ sở đƣa ra quyết định đầu tƣ vốn đúng đắn thì trƣớc hết ngân hàng phải tiến hành thẩm định món vay. Đây là khâu then chốt quyết định việc đầu tƣ có lợi nhuận hay không. Thẩm định tín dụng giúp cho ngân hàng vừa hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng vừa ngăn ngừa thất thoát vốn. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tham khảo các công trình nghiên cứu trƣớc đây về công tác thẩm định tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại: - Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Ngọc Hào, (2015) với đề tài: “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả khái quát đƣợc những rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay tại Việt Nam nhƣ Agribank, Vietcombank, Sacombank, BIDV, MBbank, Viettinbank, Techcombank, Vpbank... Cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp chiến lƣợc, các giải pháp hoàn thiện kỹ thuật quản lý rủi ro, cũng nhƣ phân tán rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay. - Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Tú, (2013) với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”. Trong đó, tác giả khái quát những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM, đƣa ra các mô hình có thể áp dụng và để quản lý rủi ro tín 5 dụng. Đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng, đƣa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của Ngân hàng Công thƣơng, trong đó có đề cập đến giải pháp Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng mà công tác thẩm định tín dụng là một trong những nhiệm vụ cần thiết để giảm thiểu rủi ro tín dụng. - Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng, (2012) với đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định và quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Techcombank, qua đó tác giả đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định của ngân hàng, tập trung chủ yếu nghiên cứu chất lƣợng của hoạt động thẩm định tín dụng tại Techcombank. - Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thúy, (2014): “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Techcombank”. Đề tài có phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng rủi ro tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Techcombank, thống kê đƣợc tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giúp cho ngƣời đọc có cái nhìn bao quát về công tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Techcombank. Tuy nhiên, trong phần phân tích thực trạng tác giả chƣa làm rõ công tác tổ chức quản lý hoạt động kiểm tra, kiểm soát rủi ro, các nội dung chƣa đƣợc phân tích cụ thể bằng những con số mà chỉ dừng lại ở chỗ nêu lên một cách chung chung. Ngày nay, các ngân hàng rất quan tâm đến CVTD, khách hàng vay tiêu dùng rất phong phú và mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên ngân hàng lại rất khó khăn trong quá trình thẩm định khách hàng vì việc xác định thông tin khách hàng khá phức tạp, thƣờng không đầy đủ và kém chính xác. Cũng chính những đặc điểm trên mà ngân hàng chƣa đầu tƣ cho công tác thẩm định tín dụng CVTD một cách đúng mức, quá coi trọng tài sản đảm bảo mà coi nhẹ công tác thẩm định nguồn thu nhập, nếu có cũng chỉ là hình thức, qua loa. Việc quyết định cho vay không chính xác sẽ dẫn đến rủi ro mất khả năng thanh toán của khách hàng gây mất vốn cho ngân hàng. 6 Qua quá trình tìm hiểu các đề tài nghiên cứu trƣớc đây về mặt cơ sở lý luận, phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp với việc thu thập số liệu, điều tra, khảo sát, phỏng vấn thực tế, đi sâu nghiên cứu thực trạng, các nguyên nhận hạn chế về công tác thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombak, kết hợp với nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, tôi nhận ra đƣợc phần nào những thiếu sót, hạn chế của thực tế công tác thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank. Từ đó kết hợp với chính sách, mục tiêu phát triển của Techcombank, tôi đã đƣa ra các giải pháp để bổ sung vào công tác thẩm định tín dụng trong CVTD đƣợc tốt hơn. 1.2. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Cho vay của ngân hàng thương mại a. Khái niệm Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010) thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. b. Phân loại cho vay Các sản phẩm tín dụng nói chung và các sản phẩm cho vay của các NHTM nói riêng rất đa đạng, phong phú. Các ngân hàng hiện nay cung cấp rất nhiều hình thức cho vay đối với từng phân khúc khách hàng mà ngân hàng đó tập trung hƣớng tới. Việc đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng, tăng tính cạnh tranh đồng thời đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro. Số lƣợng sản phẩm về cho vay của các ngân hàng thƣơng mại rất nhiều, tuy nhiên, tổng hợp lại thì các sản phẩm cho vay đƣợc phân loại theo các tiêu chí nhƣ sau: 7 - Thời hạn cho vay: + Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Cho vay ngắn hạn đƣợc sử dụng để bổ sung vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, mua sắm đồ dùng cá nhân và hộ gia đình. + Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Các khoản cho vay trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ mua sắm cải tạo tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng công trình… (đối với khách hàng doanh nghiệp), mua bất động sản, xây sửa nhà, ô tô…(đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình). + Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn (đối với khách hàng doanh nghiệp), mua bất động sản, xây sửa nhà (đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình). - Mục đích vay: + Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhƣ du lịch, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị trong nhà, mua ô tô, xe máy, máy tính... + Cho vay mua bất động sản: Là các khoản cho vay mua, xây dựng, đầu tƣ vào nhà ở, đất đai… + Cho vay kinh doanh: Là các khoản cho vay khách hàng phục vụ hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất hay đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh (trả thuế, trả lƣơng…). Cho vay kinh doanh bao gồm cho vay ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp và ngành dịch vụ… - Hình thức bảo đảm: + Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp của chính khách hàng hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. + Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp; khoản vay đƣợc bảo đảm bởi uy tín, năng lực tài chính của ngƣời đi vay hoặc ngƣời bảo lãnh. 8 - Phương thức hoàn trả nợ vay: + Cho vay trả dần định kỳ: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay theo lịch trả nợ đƣợc thống nhất giữa khách hàng và ngân hàng. Có hai hình thức cho vay trả góp là trả nợ niên kim (trả gốc và lãi định kỳ một số tiền nhất định và bằng nhau) và trả nợ theo dƣ nợ thực tế giảm dần (trả nợ gốc đều/không đều định kỳ và lãi theo dƣ nợ thực tế). + Cho vay hoàn trả một lần: Là loại cho vay mà khách hàng hoàn trả gốc và lãi một lần khi đến hạn. + Cho vay trả gốc một lần, trả lãi định kỳ: Là loại cho vay mà khách hàng trả lãi định kỳ và hoàn trả gốc một lần khi đến hạn. - Hình thức cấp vốn: + Cho vay từng lần: Là loại cho vay mà tiến trình cấp vốn vay của ngân hàng dựa trên nhu cầu vay vốn của khách hàng. + Cho vay theo hạn mức: Là loại cho vay mà ngân hàng cam kết cho khách hàng sử dụng một số dƣ, một hạn mức nhất định trong một khoảng thời gian xác định. - Hình thức hình thành khoản vay: + Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng. + Cho vay gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay thông qua trung gian nhƣ cho vay ủy thác, cho vay thông qua tổ chức đoàn thể. - Cho vay khác: Bao gồm các khoản cho vay khác chƣa đƣợc phân loại ở trên (ví dụng nhƣ cho vay kinh doanh chứng khoán, thuê mua tài chính… ). 1.2.1.2. Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại a, Khái niệm Cho vay tiêu dùng là hoạt động mà ngân hàng cung cấp các khoản vay nhằm hỗ trợ khách hàng cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua sắm nhà ở, xe cộ, vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng