Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr-êng §¹i häc ngo¹i th-¬ng
---------***---------
LƯƠNG THỊ THANH THUỶ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUYỀN
CHỌN TIỀN TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế
Mã số: 60.31.07
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS MAI THU HIỀN
Hµ Néi - 2008
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr-êng §¹i häc ngo¹i th-¬ng
---------***---------
LƯƠNG THỊ THANH THUỶ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUYỀN
CHỌN TIỀN TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Hµ Néi - 2008
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr-êng §¹i häc ngo¹i th-¬ng
---------***---------
LƯƠNG THỊ THANH THUỶ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN
TIỀN TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Hµ Néi, n¨m 2008
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ...................................................................... 7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN VÀ QUYỀN
CHỌN TIỀN TỆ ...................................................................................................13
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG
QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN ............................................13
1.2. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƢỜNG QUYỀN CHỌN TRONG NỀN KINH TẾ17
1.2.1. Phòng ngừa rủi ro ............................................................................. 17
1.2.2. Vai trò định giá .................................................................................. 18
1.2.3. Tiết kiệm chi phí giao dịch ................................................................ 18
1.2.4. Thúc đẩy thị trƣờng tài chính phát triển ......................................... 19
1.3. PHÂN LOẠI QUYỀN CHỌN .......................................................................20
1.3.1. Phân loại theo quyền của ngƣời mua................................................ 20
1.3.2. Phân loại theo thời gian thực hiện quyền chọn ................................ 20
1.3.3. Phân loại theo tài sản cơ sở ............................................................... 20
1.4. KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ ...............................................24
1.4.1. Khái niệm............................................................................................24
1.4.2 Các chủ thể tham gia trên thị trƣờng quyền chọn .............................25
1.4.3 Giá quyền chọn tiền tệ và các yếu tố ảnh hƣởng đến giá quyền chọn
tiền tệ ............................................................................................................25
1.4.3.1. Tỷ giá kỳ hạn (forward rates) ................................................... 26
1.4.3.2. Tỷ giá giao ngay (spot rates).................................................... 27
1.4.3.3.Thời hạn của hợp đồng (Time to maturity) ............................... 29
1.4.3.4. Sự biến động của tỷ giá (volatility) ........................................... 30
1.4.3.5. Quyền chọn kiểu Mỹ hay kiểu châu Âu và yếu tố chênh lệch lãi
suất (interest diferentials) ..................................................................... 30
2
1.4.3.6. Tỷ giá thực hiện ( alternative option strike price) ..................... 31
1.4.4. Mô hình định giá quyền chọn tiền tệ .................................................31
1.4.4.1. Định giá quyền chọn theo mô hình Black – Scholes.................. 31
1.4.4.2 Hạn chế của công thức Black-Scholes và công thức bổ sung ..... 33
1.4.5. Các mô hình chiến lƣợc kinh doanh quyền chọn tiền tệ ...................45
1.4.5.1.Chiến lược Short Straddle ......................................................... 45
1.4.5.2.Chiến lược Short Strangle ......................................................... 50
1.4.5.3. Chiến lược Long Put Butterfly.................................................. 54
1.4.5.4. Chiến lược Long Condor: ....................................................... 57
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ
QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM ......................................................................................................................61
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƢỜNG QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM .....................................61
2.1.1. Sự cần thiết của việc triển khai thị trƣờng quyền chọn tiền tệ tại
Việt Nam ...................................................................................................... 61
2.1.1.1 Nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp Việt
Nam ...................................................................................................... 61
2.1.1.2. Nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam ............................................................................ 63
2.1.2. Thực trạng thị trƣờng quyền chọn tiền tệ tại Việt Nam hiện nay .. 64
2.1.2.1. Về thị trường công cụ phái sinh nói chung ............................... 64
2.1.2.2. Về thị trường quyền chọn tiền tệ nói riêng................................ 68
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai, phát triển
thị trƣờng quyền chọn tiền tệ tại Việt Nam ............................................... 73
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................. 73
2.1.3.2. Khó khăn.................................................................................. 75
2.2. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUYỀN
CHỌN TIỀN TỆ TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..80
3
2.2.1. Tình hình triển khai và phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam .................... 80
2.2.2. Tình hình triển khai và phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam ........................ 86
2.2.3. Đánh giá chung về quá trình phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền
tệ tại một số Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.......................................... 91
2.2.3.1. Kết quả .................................................................................... 91
2.2.3.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................... 93
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ
QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM ......................................................................................................................99
3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG QUYỀN CHỌN TRÊN
THẾ GIỚI VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC PHÁT TRIỂN
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG QUYỀN CHỌN .......................99
3.1.1. Tình hình hoạt động của thị trƣờng quyền chọn trên thế giới ........ 99
3.1.2. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc phát triển thị trƣờng
quyền chọn và bài học đối với Việt Nam .................................................. 105
3.1.2.1 Kinh nghiệm của Mỹ ............................................................... 105
3.1.2.2 Kinh nghiệm của Anh .............................................................. 108
3.1.2.3 Kinh nghiệm của Nhật............................................................. 109
3.1.2.4. Bài học kinh nghiệm từ các nước phát triển đối với Việt Nam 110
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................112
3.2.1.Mục tiêu phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam................................................................................ 123
3.2.2. Giải pháp phát triển thị trƣờng quyền chọn tiền tệ tại các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam .......................................................................125
3.2.2.1.Tạo nhu cầu cho thị trường ..................................................... 125
3.2.2.2. Xây dựng cơ cấu bộ máy của trung tâm giao dịch ngoại tệ ... 126
4
3.2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng .................................. 127
3.2.2.4. Đưa phí quyền chọn tiền tệ trở thành một lợi thế cạnh tranh .. 128
3.2.2.5. Hoàn thiện các quy trình, quy chế của nghiệp vụ quyền chọn tiền
tệ ........................................................................................................ 129
3.2.2.6. Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về những ưu việt của các công
cụ phái sinh trong đó có quyền chọn tiền tệ ........................................ 130
3.2.2.7. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ........................................ 131
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................132
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 132
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 137
KẾT LUẬN .........................................................................................................142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................143
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
TMCP
Thương mại Cổ phần
OTC
(Over the Counter Market)
Thị trường phi tập trung
TCTD
Tổ chức Tín dụng
NHTM
Ngân hàng thương mại
FDI
(Foreign direct investment)
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
ODA
(Official Development Assistance)
Quỹ Hỗ trợ phát triển chính thức
EXIMBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Xuất nhập khẩu Việt Nam
VIETCOMBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
ACB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
MBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
SACOMBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín.
HSBC
Ngân hàng HongKong Shanghai Banking Corp
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Lãi lỗ của chiến lược Short Straddle ...................................................... 49
Bảng 1.2: Bảng lãi lỗ chiến lược Short Strangle..................................................... 52
Bảng 1.3: Lãi lỗ của chiến lược Long Put Butterfly ............................................... 56
Bảng 2.1: Cơ cấu sản phẩm phái sinh trong tổng doanh thu và lợi nhuận của các
Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 64
Bảng 2.2: Độ sâu tài chính M2/GDP tại một số quốc gia trong khu vực................. 79
Bảng 2.3: Doanh số thực hiện quyền chọn tiền tệ trong 2 năm 2006-2007 ............. 86
Bảng 2.4: Trạng thái ngoại tệ cuối năm của VCB .................................................. 88
Bảng 2.5: Doanh số mua bán ngoại tệ - VND của Vietcombank ............................ 88
Bảng 2.6: Doanh số mua bán Ngoại tệ - Ngoại tệ trên thị trường quốc tế của
Vietcombank ......................................................................................................... 89
Bảng 2.7: Doanh số mua bán Ngoại tệ - Ngoại tệ trên thị trường trong nước của
Vietcombank ......................................................................................................... 89
Bảng 2.8: Doanh số mua bán ngoại tệ với NHNN và phục vụ xăng dầu của
Vietcombank ......................................................................................................... 90
Bảng 3.1: Doanh số hoạt động ngoại hối và hoạt động phái sinh ngoại hối của thế
giới giai đoạn 1995 -2007 ................................................................................... 100
Bảng 3.2: Hoạt động của thị trường ngoại hối truyền thống ................................. 101
Bảng 3.3: Hoạt động của thị trường ngoại hối phái sinh ...................................... 102
Bảng 3.4: Doanh số hoạt động ngoại hối theo cặp tiền tệ ..................................... 103
Bảng 3.5: Doanh số hoạt động quyền chọn theo cặp tiền tệ.................................. 104
7
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Biểu đồ lãi và lỗ của người mua quyền chọn mua ................................. 14
Hình 1.2: Biểu đồ lãi và lỗ của người bán quyền chọn mua ................................... 14
Hình 1.3 : Biểu đồ lãi và lỗ của người mua quyền chọn bán .................................. 15
Hình 1.4: Biểu đồ lãi và lỗ của người bán quyền chọn bán .................................... 15
Hình 1.5: Mô hình chiến lược Short Straddle ........................................................ 47
Hình 1.6: Mô hình chiến lược Short Strangle ......................................................... 52
Hình 1.7: Mô hình chiến lược Long Put Butterfly ................................................. 55
Hình 1.8: Mô hình chiến lược Long Condor .......................................................... 58
Hình 2.1: Biểu đồ Lãi từ kinh doanh ngoại hối năm 2003 – 2006 của Eximbank ... 82
Hình 2.2 : Quy trình thực hiện nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại Eximbank ............ 83
Hình 2.3: Biểu đồ tỷ trọng doanh số giao dịch quyền chọn tiền tệ của Vietcombank
.............................................................................................................................. 91
8
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên WTO vào tháng 112006 và bắt
đầu thực hiện các cam kết với tổ chức này vào tháng 1-2007. Căn cứ theo lộ trình
gia nhập WTO, những quy định hạn chế đối với các ngân hàng nước ngoài sẽ dần
dần bị loại bỏ và một sân chơi bình đẳng đang hình thành ngày càng rõ nét. Sự cạnh
tranh trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển, các Ngân hàng
Thương mại Việt Nam phải đổi mới trên nhiều lĩnh vực, tiến tới giành thế chủ động,
nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh.
Đứng trước thực tiễn đó, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đã và đang
cố gắng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh thể hiện qua sự phong phú về sản phẩm,
dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Bên cạnh các nghiệp vụ ngân hàng mang tính
truyền thống, các ngân hàng đã không ngừng phát triển các nghiệp vụ tài chính mới,
hiện đại, trong đó phải kể đến các nghiệp vụ tài chính phái sinh như: nghiệp vụ mua
bán ngoại tệ kỳ hạn, nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ... và nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ.
Tháng 2/2003, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã chính thức cho thực hiện
thí điểm tại Eximbank nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ mà trước tiên là quyền chọn
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối Việt Nam. Đây là một trong những nghiệp vụ phái
sinh quan trọng góp phần giảm thiểu rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp và đem lại
lợi nhuận cho các ngân hàng. Hơn năm năm thực hiện, tuy đã có nhiều cố gắng
trong việc giới thiệu và đưa công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng quyền chọn tiền
tệ đến các đối tượng khách hàng nhưng nhìn chung đến nay nghiệp vụ này vẫn còn
khá mới mẻ, chưa được triển khai rộng rãi tại các Ngân hàng. Trước thực tế này,
chúng tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ
tại các Ngân hàng thƣơng Mại Việt Nam” để tìm ra những tồn tại, khó khăn mà
các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải đối mặt trong quá trình triển khai nghiệp
vụ quyền chọn tiền tệ, từ đó tìm ra hướng giải quyết, cũng như đưa ra đề xuất, kiến
nghị về chính sách đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước để nghiệp vụ quyền
chọn tiền tệ có thể phát triển và phổ biến hơn ở Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu
9
Liên quan đến đề tài các công cụ tài chính phái sinh nói chung và đề tài
Quyền chọn tiền tệ nói riêng, trên thế giới đã có những nghiên cứu của tác giả
Robert Kolb với “How i trade options” và Giáo sư Jon Najarian với cuốn sách
“Understanding Options” ... Ở Việt Nam, những nghiên cứu về đề tài quyền chọn
tiền tệ chủ yếu mang tính lý thuyết, khả năng ứng dụng vào nền kinh tế Việt Nam
còn chưa cao. Với luận văn này, chúng tôi nghiên cứu thực tiễn triển khai nghiệp vụ
quyền chọn tiền tệ tại một số Ngân hàng thương mại Việt Nam, đánh giá những
thành tựu đã đạt được và những khó khăn, tồn tại mà các ngân hàng phải đối mặt từ
đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ này tại các Ngân hàng thương mại
Việt Nam.
Luận văn nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của nghiệp vụ quyền
chọn trên thế giới, thừa nhận các kết quả nghiên cứu về định giá quyền chọn, tìm
hiểu các loại quyền chọn trong đó nghiên cứu sâu về quyền chọn tiền tệ. Trên cơ sở
đó, phân tích thực trạng triển khai và phát triển nghiệp vụ này tại Việt Nam. Từ
những những phân tích đó, đề tài rút ra những hạn chế của các ngân hàng trong quá
trình đưa nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ vào thị trường Việt Nam.
Cuối cùng, đề tài cũng đưa ra một số giải pháp thiết thực cũng như ứng dụng
các mô hình chiến lược kinh doanh quyền chọn để khắc phục những hạn chế, tạo
điều kiện phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các Ngân hàng thương mại
Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu về nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ
với vai trò là nghiệp vụ giúp phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp Việt
Nam và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho các ngân hàng thương mại. Để thực
hiện việc nghiên cứu này, chúng tôi đã lựa chọn hai Ngân hàng thương mại là Ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam là những Ngân hàng đi đầu trong việc triển khai nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ.
4. Mục đích nghiên cứu
Formatted: Indent: First line: 0.5", Right: 0",
Line spacing: Multiple 1.4 li
10
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn triển khai nghiệp vụ quyền chọn
tiền tệ các Ngân hàng thương mại Việt Nam, mục đích của luận văn là đề xuất các
Formatted: Indent: First line: 0.5", Right: 0",
Line spacing: Multiple 1.4 li
nhóm giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm tháo gỡ khó khăn mà các Ngân hàng thương
mại Việt Nam gặp phải, đưa nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ ngày càng phát triển
mạnh mẽ và phổ biến tại Việt Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sẽ thực hiện một số
nhiệm vụ sau: 1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ; 2)
Nghiên cứu thực tiễn việc triển khai nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại một số Ngân
hàng thương mại Việt Nam; 3) Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ
quyền chọn tiền tệ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nghiên cứu những khái niệm và thuật ngữ cơ bản về nghiệp vụ quyền chọn nói chung
và nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng và khả năng xây dựng, phát triển thị trường quyền chọn tiền tệ
tại Việt Nam.
Nghiên cứu thực trạng quá trình triển khai và phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ
tại các Ngân hàng thương mại, những khó khăn, hạn chế và bất cập.
Nghiên cứu một số giải pháp để khắc phục những hạn chế và sử dụng các mô hình
chiến lược kinh doanh quyền chọn để phát triển nghiệp vụ này tại các ngân hàng
thương mại.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các phương pháp cơ
bản như sau:
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng
hợp lý thuyết, hệ thống hoá lý thuyết.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp phân tích và tổng kết
kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia.
Nhóm phương pháp phụ trợ: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê.
7. Kết cấu của luận văn:
Formatted: Bullets and Numbering
11
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn gồm có 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiệp vụ quyền chọn và quyền chọn tiền tệ.
Chƣơng 2: Thực trạng triển khai và phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.
12
13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN VÀ
QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG
QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Hợp đồng quyền chọn (Option Contract): là một thỏa thuận giữa bên
mua và bên bán quyền chọn, theo đó bên bán quyền đồng ý trao cho bên mua quyền
một quyền chọn, chứ không phải nghĩa vụ, để thực hiện quyền mua hoặc không
mua, bán hoặc không bán một lượng hàng hóa cơ sở nhất định, có thể là ngoại tệ,
hàng hóa, chứng khoán,…. theo một mức giá hoặc tỷ giá được thỏa thuận và định
trước trong hợp đồng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định kể từ ngày mua
quyền chọn.
. Bên mua quyền chọn phải trả cho bên bán quyền chọn một khoản tiền
gọi là phí quyền chọn hay giá quyền chọn ngay tại thời điểm ký hợp đồng mua
quyền chọn.
Quyền chọn mua (Call Option): là quyền được mua một lượng hàng hóa
cơ sở nhất định tại một mức giá thỏa thuận trong một khoảng thời gian hoặc thời
điểm đã xác định.
Quyền chọn bán (Put Option): là quyền được bán một loại hàng hóa cơ sở
nhất định tại tỷ tại một mức giá thỏa thuận trong một khoảng thời gian hoặc thời
điểm đã xác định.
Bên bán quyền chọn (Seller of options): là bên phát hành quyền chọn, sau
khi đã thu phí quyền chọn có trách nhiệm phải thực hiện việc mua hoặc bán một
lượng hàng hóa cơ sở, tại một thời điểm trong hạn định của hợp đồng khi người
mua muốn thực hiện quyền chọn, theo tỷ giá đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên bán có vùng lời giới hạn, tối đa là phí quyền chọn, còn vùng lỗ là vô hạn (Xem
hình 1.2 và hình 1.4).
14
Trên thị trường có hai loại người bán quyền chọn : người bán quyền chọn mua
(Seller of a Call Option) và người bán quyền chọn bán (Seller of a Put Option).
Bên mua quyền chọn (Buyer of options): là bên nắm giữ quyền chọn, và
phải trả cho bên bán phí quyền chọn. Bên mua quyền chọn được quyền thực hiện
hoặc không thực hiện quyền chọn đã mua. Bên mua quyền chọn có vùng lỗ là giới
hạn, tối đa là phí quyền chọn, còn vùng lời là vô hạn (Xem hình 1.1 và hình 1.3).
Trên thị trường có hai loại người mua quyền chọn : người mua quyền chọn mua
(Buyer of a Call Option) và người mua quyền chọn bán (Buyer of a Put Option).
Hình 1.1: Biểu đồ lãi và lỗ của người mua quyền chọn mua
Nguồn : [19]
Hình 1.2: Biểu đồ lãi và lỗ của người bán quyền chọn mua
15
Nguồn : [19]
Hình 1.3 : Biểu đồ lãi và lỗ của người mua quyền chọn bán
Nguồn : [19]
Hình 1.4: Biểu đồ lãi và lỗ của người bán quyền chọn bán
16
Nguồn: [19]
Thực hiện giao dịch (exercise): bao gồm các cách thể hiện: thực hiện hay
tiến hành giao dịch, thực hiện hay tiến hành thanh toán, thực hiện hay tiến hành
thanh toán hợp đồng.
Thời hạn hết hiệu lực (Expiration date): là khoảng thời gian quyền chọn
còn giá trị thực hiện.
Tỷ giá giao dịch (Exercution price or strike sprice): tỷ giá áp dụng trong
giao dịch quyền chọn được gọi là tỷ giá giao dịch. Tỷ giá quyền chọn không chỉ phụ
thuộc vào yếu tố cung cầu mà còn phụ thuộc vào mức phí quyền chọn cao hay thấp.
Giá quyền chọn (Premium): là khoản tiền mà bên mua quyền chọn phải
trả cho bên bán quyền chọn để có được quyền chọn.
Các trạng thái của quyền chọn: có 3 trạng thái của quyền chọn[19].
- Ngang giá quyền chọn (At the money – ATM): là trạng thái mà nếu bỏ qua
phí quyền chọn, thì người nắm giữ quyền chọn dù có thực hiện hay không thực hiện
quyền chọn cũng không làm phát sinh một khoản lãi hay lỗ nào. Tức là lúc này, giá
thị trường cũng chính bằng với giá giao dịch của hợp đồng quyền chọn (Exercution
17
price or strike sprice). Quyền chọn ở trạng thái ngang giá được gọi là Quyền chọn ở
điểm hòa vốn.
- Đƣợc giá quyền chọn (In the money – ITM): là trạng thái mà nếu bỏ qua
phí quyền chọn, thì người nắm giữ quyền chọn sẽ thu lãi khi thực hiện quyền chọn.
Tức là lúc này, đối với hợp đồng quyền chọn mua thì giá thị trường cao hơn giá
giao dịch của hợp đồng quyền chọn, đối với hợp đồng quyền chọn bán thì giá thị
trường thấp hơn giá giao dịch của hợp đồng quyền chọn.
- Giảm giá quyền chọn (Out of the money – OTM): là trạng thái mà nếu
bỏ qua phí quyền chọn, thì người nắm giữ quyền chọn sẽ chịu lỗ nếu thực hiện
quyền chọn tức là lúc nay, đối với hợp đồng quyền chọn mua thì giá thị trường thấp
hơn giá giao dịch của hợp đồng quyền chọn, đối với hợp đồng quyền chọn bán thì
giá thị trường cao hơn giá giao dịch của hợp đồng quyền chọn.
1.2. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƢỜNG QUYỀN CHỌN TRONG NỀN KINH TẾ
1.2.1. Vai trò của thị trƣờng các sản phẩm phái sinh
1.2.2.1. Phòng ngừa rủi ro
Vì giá của sản phẩm phái sinh có quan hệ chặt chẽ với giá của tài sản cơ sở
trên thị trường giao ngay, các sản phẩm phái sinh có thể được sử dụng để làm giảm
hay tăng rủi ro của việc sở hữu tài sản giao ngay. Ví dụ, mua một tài sản giao ngay
và bán một hợp đồng giao sau hay một quyền chọn mua sẽ làm giảm rủi ro của nhà
đầu tư. Nếu giá hàng hoá giảm xuống, giá của quyền chọn cũng sẽ giảm. Khi đó nhà
đầu tư có thể mua lại hợp đồng với giá thấp hơn, do đó nhận được một khoản lợi
nhuận ít nhất có thể bù đắp phần nào mức lỗ từ tài sản cơ sở. Dạng giao dịch này
gọi là phòng ngừa rủi ro.
Các hợp đồng quyền chọn cung cấp một cơ chế hiệu quả cho phép phòng tránh
rủi ro và dịch chuyển rủi ro từ những người không thích rủi ro sang những người ưa
thích mạo hiểm và chấp nhận rủi ro để kiếm lời.
- Xem thêm -