BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HOÀNG QUANG MINH
XÂY DỰNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI TỔNG CÔNG TY
XÂY DỰNG SỐ 1.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HOÀNG QUANG MINH
XÂY DỰNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI TỔNG CÔNG TY
XÂY DỰNG SỐ 1.
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM VĂN DƯỢC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Danh mục phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm tại doanh nghiệp................. 6
1.1.Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị. ..................................................... 6
1.2.Đánh giá trách nhiệm quản lý ........................................................................ 8
1.2.1.Khả năng kiểm soát ..................................................................................... 8
1.2.2. Đánh giá trách nhiệm quản lý .................................................................... 9
1.3.Kế toán trách nhiệm. .................................................................................... 11
1.4.Vai trò của kế toán trách nhiệm. .................................................................. 12
1.5.Nội dung kế toán trách nhiệm. ..................................................................... 13
1.5.1.Sự phân quyền và phân chia các trung tâm trách nhiệm. .......................... 13
1.5.1.1.Sự phân quyền. ....................................................................................... 13
1.5.1.2.Các trung tâm trách nhiệm. .................................................................... 15
1.5.1.2.1.Trung tâm chi phí. ............................................................................... 17
1.5.1.2.2.Trung tâm doanh thu. .......................................................................... 18
1.5.1.2.3.Trung tâm lợi nhuận ............................................................................ 19
1.5.1.2.4.Trung tâm đầu tư. ................................................................................ 20
1.5.2.Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý. ..................................................... 20
1.5.2.1.Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý ở trung tâm chi phí .................... 21
1.5.2.2.Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý ở trung tâm doanh thu ............... 21
1.5.2.3.Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý ở trung tâm lợi nhuận................ 22
1.5.2.4.Chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý ở trung tâm đầu tư. .................... 23
1.5.3.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm. ........................................ 25
1.5.3.1.Mục tiêu, yêu cầu, đặc điểm của báo cáo kế toán trách nhiệm. ............. 25
1.5.3.1.1.Mục tiêu của báo cáo kế toán trách nhiệm. ......................................... 25
1.5.3.1.2.Đặc điểm báo cáo kế toán trách nhiệm. .............................................. 26
1.5.3.1.3.Yêu cầu của báo cáo kế toán trách nhiệm. .......................................... 26
1.5.3.2.Báo cáo kế toán trách nhiệm cho các trung tâm trách nhiệm. ............... 27
1.5.3.2.1.Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí. ........................................ 27
1.5.3.2.2.Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu. ................................... 28
1.5.3.2.3.Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận. .................................... 29
1.5.3.2.4.Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư. ......................................... 29
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 31
Chương 2: Thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại
Tổng công ty Xây dựng số 1 .............................................................................. 32
2.1.Khái quát về Tổng công ty xây dựng số 1 (CC1). ....................................... 32
2.1.1.Giới thiệu về doanh nghiệp. ...................................................................... 32
2.1.1.1.Khái quát về Tổng công ty xây dựng số 1. ............................................ 32
2.1.1.2.Mục tiêu hoạt động ................................................................................. 32
2.1.2.Lĩnh vực hoạt động.................................................................................... 33
2.1.2.1.Xây dựng ................................................................................................ 33
2.1.2.2.Công trình năng lượng ........................................................................... 33
2.1.2.3.Công trình hạ tầng giao thông ................................................................ 33
2.1.2.4.Công trình Dân dụng và Công nghiệp.................................................... 34
2.1.2.5.Đầu tư ..................................................................................................... 34
2.1.2.6.Tư vấn thiết kế. ....................................................................................... 34
2.1.2.7.Xuất nhập khẩu....................................................................................... 35
2.1.2.8.Kinh doanh bất động sản. ....................................................................... 35
2.1.2.9.Kinh doanh vật liệu xây dựng. ............................................................... 35
2.1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý. ............................................................................. 36
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức quản lý. ............................................................................ 36
2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ................................................ 38
2.1.3.3.Quan hệ giữa Tổng công ty và các đơn vị thành viên. ........................... 39
2.1.3.3.1.Quan hệ giữa Tổng công ty và các đơn vị phụ thuộc.......................... 39
2.1.3.3.2.Quan hệ giữa Tổng công ty và các công ty con. ................................. 39
2.1.3.3.3.Quan hệ giữa Tổng công ty và các công ty liên kết. ........................... 40
2.1.4.Đặc điểm tổ chức kế toán tại Tổng công ty xây dựng số 1. ...................... 40
2.2.Thực trạng công tác kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty.......................... 41
2.2.1.Thực hiện khảo sát .................................................................................... 41
2.2.1.1.Mục tiêu khảo sát. .................................................................................. 42
2.2.1.2.Nội dung khảo sát................................................................................... 42
2.2.1.3.Câu hỏi khảo sát. .................................................................................... 42
2.2.1.4.Kết quả khảo sát. .................................................................................... 42
2.2.2.Nhận xét về tình hình thực hiện kế toán trách nhiệm tại CC1 .................. 45
2.2.2.1.Về nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm .......................... 45
2.2.2.2.Về hệ thống phân cấp ra quyết định ....................................................... 46
2.2.2.3.Về việc xác định các trung tâm trách nhiệm .......................................... 47
2.2.2.4.Về việc lập báo cáo quản trị ................................................................... 47
2.2.2.5.Về đánh giá trách nhiệm nhà quản lý bộ phận ....................................... 52
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 53
Chương 3: Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty xây dựng số 1 ...... 54
3.1.Quan điểm về xây dựng kế toán trách nhiệm. .............................................. 54
3.2.Xây dựng kế toán trách nhiệm tại công ty. .................................................. 55
3.2.1.Xây dựng trung tâm trách nhiệm và hoàn thiện dự toán ngân sách cho từng
trung tâm. ........................................................................................................... 55
3.2.2.Xây dựng trung tâm trách nhiệm. ............................................................. 55
3.2.3.Hoàn thiện dự toán ngân sách cho từng trung tâm trách nhiệm. .............. 57
3.2.3.1.Hoàn thiện dự toán ngân sách cho trung tâm chi phí. ............................ 57
3.2.3.1.1.Dự toán chi phí cho hoạt động xây lắp. .............................................. 58
3.2.3.1.2.Dự toán chi phí cho hoạt động khai khoáng , sản xuất vật liệu xây
dựng ................................................................................................................... 60
3.2.3.1.3.Dự toán chi phí cho khối văn phòng, bộ phận tư vấn. ........................ 61
3.2.3.2.Hoàn thiện dự toán ngân sách cho trung tâm lợi nhuận. ........................ 62
3.2.3.3.Hoàn thiện dự toán ngân sách cho trung tâm đầu tư. ............................. 63
3.2.4.Xây dựng báo cáo trách nhiệm cho các trung tâm trách nhiệm. ............... 64
3.2.4.1.Báo cáo trách nhiệm cho trung tâm chi phí............................................ 64
3.2.4.2.Xây dựng báo cáo trách nhiệm cho trung tâm lợi nhuận. ...................... 70
3.2.4.3.Xây dựng báo cáo trách nhiệm cho trung tâm đầu tư. ........................... 71
3.2.5.Giải pháp thực hiện ................................................................................... 72
3.2.5.1.Hoàn thiện bộ máy kế toán quản trị. ...................................................... 72
3.2.5.2.Xây dựng định mức xây dựng. ............................................................... 73
3.2.5.3.Nâng cao nhận thức nhà quản lý. ........................................................... 73
3.2.5.4.Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng kế toán trách
nhiệm. ................................................................................................................. 73
3.2.5.5.Hoàn thiện công tác thu thập số liệu theo yêu cầu kế toán quản trị. ...... 74
3.2.5.5.1.Xây dựng mã số trách nhiệm quản trị. ................................................ 74
3.2.5.5.2.Xây dựng mã số tài khoản kế toán trách nhiệm. ................................. 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 77
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
DA: Dự án.
ĐT: Đầu tư.
BQLDA : Ban quản lý dự án.
CC1 : Tổng công ty Xây dựng số 1.
CT: Công trình.
LN: Lợi nhuận.
M: Máy thi công.
NVL: Nguyên vật liệu.
NC: Nhân công.
QĐ: Quyết định.
TCT: Tổng công ty.
TT: Trung tâm.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá các trung tâm trách nhiệm
Bảng 1.2 Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí định mức
Bảng 1.3 Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí dự toán
Bảng 1.4 Báo cáo trách nhiệm trung tâm doanh thu
Bảng 1.5 Báo cáo trách nhiệm trung tâm lợi nhuận
Bảng 1.6 Báo cáo trách nhiệm trung tâm đầu tư
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát tình hình thực hiện kế toán trách nhiệm tại
Tổng công ty xây dựng số 1 và các đơn vị thành viên
Bảng 2.1 Báo cáo các sản phẩm chính
Bảng 2.2 Báo cáo sử dụng vốn đầu tư quý I năm 2014
Bảng 2.3 Báo cáo tổng hợp tình hình đầu tư phát triển quý I năm 2014
Bảng 3.1 Xác định trung tâm trách nhiệm tại Tổng công ty xây dựng số 1
Bảng 3.1 Bảng chiết tính định mức xây dựng công việc
Bảng 3.2 Dự toán chi phí phát sinh cho các tổ đội thi công theo công việc
Bảng 3.3 Dự toán chi phí phát sinh cho các tổ đội thi công
Bảng 3.4 Dự toán sản xuất. (phụ lục 2)
Bảng 3.5 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (phụ lục 2)
Bảng 3.6 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp. (phụ lục 2)
Bảng 3.7 Dự toán chi phí sản xuất chung. (phụ lục 2)
Bảng 3.8 Dự toán chi phí bộ phận tư vấn. (phụ lục 2)
Bảng 3.9 Dự toán chi phí bán hàng. (phụ lục 2)
Bảng 3.10 Dự toán chi phí Quản lý doanh nghiệp. (phụ lục 2)
Bảng 3.11 Dự toán doanh thu. (phụ lục 2)
Bảng 3.12 Dự toán của trung tâm lợi nhuận
Bảng 3.13 Dự toán của trung tâm đầu tư đối với dự án tự đầu tư
Bảng 3.14 Dự toán của trung tâm đối với hoạt động đầu tư vào cty khác
Bảng 3.15 Báo cáo trách nhiệm tổ đội thi công
Bảng 3.16 Báo cáo trách nhiệm phân xưởng sản xuất
Bảng 3.17 Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí dự toán
Bảng 3.18 Báo cáo trách nhiệm trung tâm lợi nhuận.(phụ lục 2)
Bảng 3.19 Báo cáo trách nhiệm trung tâm đầu tư.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng của nhà quản
lý.
Sơ đồ 1.2 Quy trình lập kế hoạch, ra quyết định, kiểm soát.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý Tổng công ty.
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý Tổng công ty và các công ty thành viên
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty.
Sơ đồ 3.1. Trình tự lập báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Nền kinh tế phát triển chậm lại, mức độ cạnh tranh ngày càng cao, bên cạnh
đó là xu thế hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế đã buộc các doanh nghiệp tại Việt
Nam phải tự thay đổi để thích nghi với xu hướng mới này. Việc thành công của một
doanh nghiệp được quyết định rất nhiều bởi các quyết định của nhà quản lý, vì vậy
công tác đánh giá hiệu quả hoạt động và trách nhiệm nhà quản lý bộ phận nhằm
cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản lý trong việc ra quyết định ngày càng được
các doanh nghiệp chú ý.
Kế toán trách nhiệm là một nội dung cơ bản của kế toán quản trị. Bên cạnh
chức năng chính của mình là cung cấp thông tin đánh giá trách nhiệm người đứng
đầu các bộ phận, kế toán trách nhiệm còn giúp cho nhà quản lý trong việc đưa ra
quyết định nhanh chóng và chính xác hơn. Vì vậy, kế toán trách nhiệm ngày càng
có vai trò và vị trí quan trọng trong hoạt động quản lý tại các doanh nghiệp trên thế
giới. Tại Việt Nam, kế toán quản trị và kế toán trách nhiệm vẫn còn là lĩnh vực khá
mới mẻ. Việc áp dụng kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp Việt Nam còn rất
nhiều hạn chế, đặc biệt là trong ngành xây dựng, nơi mà các công ty hoạt động
trong phạm vi trải rộng, đa ngành nghề, việc đánh giá trách nhiệm nhà quản lý bộ
phận và toàn công ty còn tồn tại nhiều bất cập. Bên cạnh đó, những vấn đề về chất
lượng công trình xây dựng, biện pháp thi công gây ra những vấn đề về xã hội, môi
trường cũng thường xuyên diễn ra gây hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, nhu cầu cung
cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc kiểm soát hoạt động đã và đang trở thành
nhu cầu cấp bách cho các doanh nghiệp xây dựng.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt cộng với những thay đổi liên tục trong môi
trường kinh doanh khiến cho những hệ thống kiểm soát cũ không đủ khả năng cung
cấp thông tin hỗ trợ nhà quản lý trong việc ra quyết định và kiểm soát, vì vậy việc
xây dựng hệ thống đánh giá trách nhiệm quản lý kết hợp giữa những chỉ tiêu tài
2
chính và phi tài chính đang được nghiên cứu và áp dụng ngày càng nhiều trên thế
giới.
Để giải quyết những tồn tại trên, nâng cao hiệu quả hoạt động tại các doanh
nghiệp, cần thiết phải có một công cụ kiểm soát hữu hiệu giúp cho nhà quản lý thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Việc tổ chức kế toán trách nhiệm là phù hợp
với xu hướng thực tiễn hiện nay. Vì vậy, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “ Xây
dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty xây dựng số 1” làm đề tài nghiên cứu
cho luận án của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán trách nhiệm.
Sau khi Robert Anthony giới thiệu quyển sách về kế toán quản trị (1956), kế
toán trách nhiệm bắt đầu nhận được sự quan tâm của các chuyên gia. Đặc biệt trong
ngành xây dựng, bắt đầu có nhiều nghiên cứu được công bố về đánh giá trách nhiệm
quản lý áp dụng những mô hình quản trị mới.
-
Martin N. Kellogg (1962) trong tác phẩm “Fundamentals of
Responsibility Accounting” đã trình bày về sự phát triển của kế toán trách
nhiệm trong mối quan hệ giữa kế toán trách nhiệm với cơ cấu tổ chức, kế
toán chi phí, kiểm soát chi phí…Tác giả cho rằng kế toán trách nhiệm có
mối quan hệ chặt chẽ với phân cấp quản lý và kế toán chi phí. Nguyên tắc
thiết lập một hệ thống kế toán trách nhiệm là phải phân chia tổ chức
thành các bộ phận, phân công trách nhiệm cho các bộ phận đó. Bên cạnh
đó, hệ thống kế toán chi phí được sử dụng như là công cụ quản lý, trước
hết phải gán trách nhiệm cho từng khoản chi phí. Để kiểm soát được chi
phí thì cần phải tìm hiểu và xác định được nguồn gốc phát sinh chi phí.
-
Joseph P. Vogel (1962) cũng đã bàn về kế toán trách nhiệm trong tác
phẩm “Rudiments of Responsibility Accounting in Public Utilities”. Kế
toán trách nhiệm trước hết được sử dụng để kiểm soát chi phí. Tác giả đã
đề cập đến việc xây dựng và thiết lập hệ thống kế toán trách nhiệm trong
3
doanh nghiệp. Kế toán trách nhiệm phải được xây dựng trên cơ sở phân
cấp quản lý nhằm thu thập thông tin cũng như kiểm soát thông tin tại các
bộ phận, từ đó cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định một cách
có hiệu quả.
-
N.J. Gordon (1963) trong tác phẩm “Toward a Theory of Responsibility
Accounting System” đã trình bày những nghiên cứu về lý thuyết của hệ
thống kế toán trách nhiệm. Kế toán trách nhiệm chỉ phát huy hiệu quả khi
doanh nghiệp có phân cấp quản lý.
Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về kế toán trách nhiệm nói chung và kế
toán trách nhiệm trong ngành xây dựng nói riêng. Về phần cơ sở lý thuyết, lý luận
về kế toán trách nhiệm đã được đề cập đầy đủ trong đề tài nghiên cứu khoa học “Tổ
chức hệ thống báo cáo kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận trong doanh nghiệp
thương mại tại Việt Nam” tại Trường ĐH kinh tế Tp Hồ Chí Minh do tác giả Phạm
Văn Dược (2010) thực hiện. Đây là một trong những tài liệu rất có giá trị cho việc
nghiên cứu về kế toán trách nhiệm. Nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận
về kế toán trách nhiệm, trình bày được một hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm
quản trị được thiết lập phù hợp với cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp thương mại.
Về mặt ứng dụng thực tiễn, kế toán trách nhiệm cũng là đề tài nghiên cứu
của rất nhiều luận văn thạc sỹ, tiêu biểu như sau:
-
Bùi Thị Bích Liên, 2012. Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty
Văn hoá Sài Gòn – Công ty TNHH MTV. Luận văn thạc sỹ. Trường đại học
Kinh tế TP HCM. Luận văn có đề cập tới lý thuyết phân loại chi phí gắn với
trách nhiệm bộ phận và áp dụng kế toán trách nhiệm cho công ty nhà nước.
-
Đỗ Khánh Ly, 2010. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán trách nhiệm tại
IDICO. Nghiên cứu đã bổ sung những ảnh hưởng cơ cấu tổ chức trong tổng
công ty hoạt động theo mô hình mẹ con đến công tác kế toán trách nhiệm.
-
Luận án tiến sỹ “Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các Tổng công ty xây
dựng thuộc Bộ giao thông vận tải” của Tiến sỹ Nguyễn Hữu Phú đề cập đến
4
việc áp dụng mô hình Knowledge Management Star (KM Star) trong việc
đánh giá trách nhiệm quản lý tại các trung tâm trách nhiệm. Bên cạnh đó tác
giả cũng nghiên cứu về đặc điểm ngành xây dựng và để xuất mô hình xây
dựng kế toán trách nhiệm cho các Tổng công ty xây dựng.
-
Nguyễn Thanh Bình, 2014. Xây dựng kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH
MTV xây dựng Bình Phước. Luận án cũng đề cập tới các bước trong việc
xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm và áp dụng nó cho doanh nghiệp xây
dựng.
Vì vậy, hướng nghiên cứu của đề tài này là triển khai thực hiện việc tổ chức
hệ thống kế toán trách nhiệm đi sâu vào chi tiết của tổng công ty xây dựng cụ thể. Ở
đây là Tổng công ty xây dựng thuộc Bộ xây dựng.
Nội dung việc áp dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng về cơ
bản đã được trình bày trong luận án “Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các Tổng
công ty xây dựng thuộc Bộ giao thông vận tải” của Tiến sỹ Nguyễn Hữu Phú. Luận
văn sẽ khai thác đặc điểm riêng của CC1, qua đó đề xuất triển khai thực hiện việc tổ
chức hệ thống kế toán trách nhiệm đi sâu vào từng mảng hoạt động của loại hình
tổng công ty và chi tiết vào một tổng công ty xây dựng cụ thể.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Thông qua việc hệ thống hóa các lý luận và nghiên cứu liên quan đến kế toán
trách nhiệm trong doanh nghiệp, tác giả vận dụng những cơ sở lý luận này để
nghiên cứu thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận tại Tổng công
ty xây dựng số 1. Qua đó đề xuất đưa ra các giải pháp, đề xuất xây dựng hệ thống
kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu là kế toán quản trị, kế toán trách nhiệm tại Tổng công
ty xây dựng số 1 và các đơn vị thành viên.
5
Phạm vi nghiên cứu là các lý luận về kế toán trách nhiệm trong doanh
nghiệp, sau đó là thực tiễn công tác đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận tại Tổng
công ty xây dựng số 1. Dựa vào cơ sở lý thuyết để xây dựng hệ thống kế toán trách
nhiệm phù hợp với tình hình công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Đây là nghiên cứu ứng dụng, dựa trên nền tảng lý thuyết có sẵn về kế toán
trách nhiệm để vận dụng cho phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng nói chung
và Tổng công ty xây dựng số 1 nói riêng. Để làm được điều này, luận văn được thực
hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu:
-
Hệ thống hóa các lý luận về kế toán quản trị và kế toán trách nhiệm làm
nền tảng cho việc ứng dụng thực tiễn vào đơn vị.
-
Phỏng vấn, quan sát, thu thập tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu
để hiểu rõ hơn về tình hình, đặc điểm kinh doanh, quản lý và công tác
đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty.
6. Kết cấu của luận văn.
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại Tổng công ty xây
dựng số 1.
Chương 3: Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty xây dựng số 1.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.
Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị.
Kế toán quản trị là một yếu tố quan trọng của quá trình quản lý. Đặc biệt nó
liên quan đến việc xác định, đo lường, trình bày, giải thích và sử dụng thông tin có
liên quan để giúp các nhà quản lý điều hành tổ chức của họ. Nó cũng cung cấp
những công cụ kế toán và quản lý tài chính nhằm tạo ra, bảo vệ, bảo tồn và gia tăng
giá trị cho các bên liên quan. Trong ấn phẩm “Định nghĩa kế toán quản trị” (2008)
do Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) phát hành có đưa ra định nghĩa: Kế toán
quản trị là công việc liên quan đến việc hỗ trợ nhà quản lý trong việc ra quyết định,
hoạch định chiến lược và hệ thống quản lý hiệu quả, cung cấp chuyên môn trong
việc báo cáo và kiểm soát để hỗ trợ cho nhà quản lý trong việc xây dựng và thực
hiện chiến lược của tổ chức.
Như vậy, vai trò chính của kế toán quản trị là cung cấp thông tin cho nhà
quản lý thực hiện chức năng của mình trong việc lập kế hoạch, ra quyết định và
kiểm soát:
-
Lập kế hoạch liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu của tổ chức và xây
dựng các chiến lược liên quan có thể được sử dụng để đạt được những mục tiêu đó.
Để giúp cho việc lập kế hoạch, kế toán quản trị cung cấp thông tin về những gì đã
xảy ra trong quá khứ giúp nhà quản lý có thể đặt ra mục tiêu có thể đạt được trong
tương lai, ví dụ nhà quản lý đang lập kế hoạch doanh số bán hàng trong tương lai,
người đó cần phải biết doanh số đã đạt được trong quá khứ. Lập kế hoạch có thể
bao gồm kế hoạch ngắn hạn ( kế hoạch chiến thuật) hoặc kế hoạch dài hạn ( kế
hoạch chiến lược).
-
Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin được cung cấp và
thực hiện ra quyết định. Trong hầu hết các trường hợp, việc ra quyết định liên quan
đến việc lựa chọn giữa hai hay nhiều lựa chọn khác nhau. Nhà quản lý cần những
7
thông tin đáng tin cậy để so sánh và hiểu được hậu quả sẽ xảy ra khi lựa chọn một
phương án. Phần đầu tiên trong quá trình ra quyết định là lập kế hoạch, và phần thứ
hai là kiểm soát.
-
Kiểm soát bao gồm việc thu thập thông tin về kết quả thực tế xảy ra và báo
cáo cho nhà quản lý. Nó giúp nhà quản lý kiểm soát hoạt động của mình hoặc có thể
đánh giá lại, sửa đổi ngân sách hoặc mục tiêu. Những thông tin này thường là
những thông tin nội bộ, chủ yếu với mục đích kiểm soát, phản hồi.
Sơ đồ 1.1: Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng của nhà
quản lý.(Kaplan, 2012)
1. Xác định mục tiêu
2. Xác định cách thức để đạt được mục tiêu
3. Ra quyết định nhằm đạt được mục tiêu
dựa trên các thông tin được cung cấp
Lập kế hoạch
1. Thực hiện ra quyết định
Ra quyết định
1. Tập hợp thông tin về kết quả thực tế đạt
được
2. So sánh kết quả thực tế và mong muốn
3. Xem xét lại mục tiêu ( nếu cần thiết)
Kiểm soát
Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch, ra quyết định, kiểm soát. (Kaplan, 2012)
Đầu vào
Hệ thống
Kiểm soát
Đầu ra
Kế hoạch/ Ngân sách
8
Ở đây, nhà quản lý xây dựng kế hoạch, những yếu tố đầu vào ( nhân công,
nguyên vật liệu, thiết bị…) và hoạt động đều được kiểm soát. Đầu ra từ hoạt động
được đo lường và báo cáo phản hồi lại cho nhà quản lý, kết quả thực tế từ báo cáo
được so sánh với kế hoạch. Từ đó nhà quản lý đưa ra hành động thích hợp, đặc biệt
khi hoạt động cho ra kết quả tốt hơn hoặc tệ hơn so với kế hoạch. Phản hồi từ báo
cáo có thể được sử dụng để xem xét lại kế hoạch đề ra hoặc để thiết lập kế hoạch
cho kỳ sắp tới.
1.2.
Đánh giá trách nhiệm quản lý.
1.2.1. Khả năng kiểm soát.
Khi đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận, một trong những vấn đề quan
trọng là phải phân biệt được các khoản mà nhà quản lý bộ phận có thể kiểm soát
được ( do đó, họ chịu trách nhiệm về nó) và những khoản mà họ không thể kiểm
soát được. Kế toán trách nhiệm cũng dựa trên nguyên tắc này. Điều này nói nên
rằng, đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận chỉ nên được thực hiện đối với các khía
cạnh hiệu suất mà nhà quản lý có thể kiểm soát được. Vì vậy, nguyên tắc kiểm soát
này cho rằng những khoản mục không thể kiểm soát cần được loại trừ khỏi các báo
cáo dùng để đánh giá trách nhiệm quản lý, hoặc ảnh hưởng của các khoản mục
không thể kiểm soát cần được tính toán và trình bày riêng biệt bên cạnh những
khoản mục có thể kiểm soát.
Trong thực tế, các nguyên tắc năng kiểm soát có thể rất khó áp dụng. Vì có
nhiều trường hợp không rõ ràng trong việc phân loại có thể kiểm soát hoặc không
thể kiểm soát. Ví dụ, nếu một đối thủ cạnh tranh giảm giá bán sản phẩm của họ, đây
có thể được xem là hành động không thể kiểm soát được. Tuy nhiên, nhà quản lý có
thể phản ứng với hành động đó bằng cách thay đổi giá bán của công ty mình, qua
đó, có thể giảm tác động của hành vi hãng đối thủ. Vì vậy, ở đây có cả hành động
có thể kiểm soát và không thể kiểm soát. Tương tự như vậy, nếu một nhà cung cấp
tăng giá sản phẩm của họ, điều này có thể được xem như là một hành động không
kiểm soát được. Tuy nhiên, nhà quản lý có thể phản ứng bằng cách tìm kiếm để thay
9
đổi nhà cung cấp hoặc sử dụng một sản phẩm khác để giảm thiểu tác động tiêu cực
của hoạt động của nhà cung cấp. Một lần nữa, có những hành động có khả năng
kiểm soát được và không kiểm soát ở đây.
Như vậy, toàn bộ hành động, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, vốn đầu tư …
được sử dụng để đánh giá trách nhiệm quản lý được nhắc đến trong chương này là
những chỉ tiêu có thể kiểm soát được bởi nhà quản lý bộ phận.
1.2.2. Đánh giá trách nhiệm quản lý
Đánh giá trách nhiệm quản lý là khía cạnh quan trọng trong chức năng kiểm
soát để ra quyết định của kế toán quản trị và nó bao gồm những nội dung sau:
-
Xác định cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Ví dụ tổ chức nên được cơ cấu
theo chức năng hay theo phân quyền và mức độ phân quyền như thế nào là thích
hợp.
-
Phân công trách nhiệm, người quản lý bộ phận phải chịu trách nhiệm về
doanh thu , chi phí, đầu tư…
-
Thiết lập hệ thống đánh giá trách nhiệm quản lý trong việc hoàn thành mục
tiêu.
-
Đánh giá hiệu quả của các hoạt động.
Về căn bản, đánh giá trách nhiệm quản lý là việc xác định mức độ thực hiện
của các bộ phận trong việc thực hiện kế hoạch được giao. Đánh giá trách nhiệm
quản lý là phần quan trọng trong quá trình kiểm soát. Có nhiều biện pháp đánh giá
trách nhiệm quản lý khác nhau tùy theo những loại hình kinh doanh khác nhau. Các
yếu tố cần được xem xét khi đánh giá trách nhiệm quản lý là:
-
Xác định những nguồn lực cần thiết: con người, thiết bị và thời gian để thu
thập và phân tích thông tin. Chi phí và lợi ích của việc sử dụng các nguồn lực cho
việc thực hiện đánh giá trách nhiệm quản lý cần được cân nhắc trước khi áp dụng.
-
Về mặt tổng thể, trách nhiệm quản lý cần được so sánh với mục tiêu của tổ
chức và các kế hoạch được hoạch định dựa trên mục tiêu tổ chức. Nếu tổ chức
10
không có mục tiêu rõ ràng, bước đầu tiên của đánh giá trách nhiệm quản lý là xây
dựng chúng. Bước thứ hai là xác định các yếu tố quan trọng tác động lên sự thành
công của mục tiêu này.
-
Các biện pháp đánh giá phải phù hợp. Điều này có nghĩa là phải tìm ra tổ
chức đang làm gì và họ làm như thế nào nhằm xác định những biện pháp đánh giá
trách nhiệm phản ánh những gì thực sự diễn ra.
-
Trách nhiệm quản lý trong ngắn hạn và dài hạn cần được đánh giá. Mục tiêu
ngắn hạn có thể quan trọng, nhưng việc chỉ tập trung vào mục tiêu ngắn hạn không
có nghĩa sẽ giúp cho doanh nghiệp thành công trong dài hạn.
-
Các biện pháp đánh giá trách nhiệm cần công bằng. Nó chỉ nên bao gồm các
yếu tố mà nhà quản lý có thể kiểm soát được thông qua các quyết định của họ, và do
đó họ phải chịu trách nhiệm về nó.
-
Nhiều công cụ đo lường cần được sử dụng cùng lúc. Nhà quản lý có thể tìm
ra cách bóp méo kết quả nếu chỉ dùng 1 thước đo duy nhất, nhưng khó có thể cùng
lúc bóp méo nhiều thước đo. Thẻ điểm cân bằng (BSC) cung cấp một cách thức
đánh giá trách nhiệm quản lý thông qua nhiều phương diện là một ví dụ, các thước
đo liên kết chặt chẽ với nhau và nhà quản lý sẽ rất khó bóp méo tất cả các thước đo.
-
Các ước tính cần được xây dựng sát thực tế nhất có thể. Chúng bao gồm việc
ước tính những khoản mục tài chính có giá trị không chắc chắn, ví dụ như chi phí sử
dụng vốn, và các ước tính này cũng có thể ảnh hưởng tới các chỉ tiêu phi tài chính.
-
Đánh giá trách nhiệm quản lý cần có được sự hưởng ứng, hơn tất cả, nhà
quản lý đưa ra quyết định vì lợi ích cốt lõi của tổ chức. Nhà quản lý chỉ hưởng ứng
việc đánh giá trách nhiệm nếu như họ thấy nó hữu ích. Do đó, kế toán quản trị cần
phải tiếp cận những triết lý thị trường hiện đại để xây dựng hệ thống đánh giá trách
nhiệm quản lý : đáp ứng những gì khách hàng muốn, chứ không phải mua rẻ bán
đắt.
-
Một công cụ đánh giá trách nhiệm quản lý thích hợp được chọn cần được
kiểm soát một cách thường xuyên nhằm đảm bảo rằng nó đang cung cấp thông tin
- Xem thêm -